Thạc Sĩ Nghiên cứu kỹ thuật sinh sản nhân tạo và ương cá quế (Siniperca chuatsi Basilewsky, 1855) giai đoạn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    #1 Phí Lan Dương, 22/11/13
    Last edited by a moderator: 14/8/14
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật sinh sản nhân tạo và ương cá quế (Siniperca chuatsi Basilewsky, 1855) giai đoạn từ cá bột lên cá hương tại Thuỷ Nguyên, Hải Phòng
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường




    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữviết tắt và ký hiệu v
    Danh mục các bảng vi
    Danh mục các hình vii
    Danh mục các ñồthị vii
    PHẦN I: MỞ ðẦU 1
    PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    2.1 Một số ñặc ñiểm sinh học của cá quế 4
    2.1.1 ðặc ñiểm phân loại 4
    2.1.2 ðặc ñiểm hình thái 4
    2.1.3 ðặc ñiểm sống và phân bố 5
    2.1.4 ðặc ñiểm dinh dưỡng 5
    2.1.5 ðặc ñiểm sinh trưởng và phát triển 6
    2.1.6 ðặc ñiểm sinh sản 6
    2.1.7 Sựthụtinh của trứng và quá trình phát triển phôi 7
    2.1.8 Ảnh hưởng nhiệt ñộvà ôxy hòa tan trong nước ñến sựphát triển
    phôi 11
    2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước 12
    2.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thếgiới 12
    2.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 14
    PHẦN III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
    3.1 ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 16
    3.1.1 ðối tượng nghiên cứu 16
    3.1.2 ðịa ñiểm nghiên cứu 16
    3.1.3 Thời gian nghiên cứu 16
    3.2 Vật liệu; Hệthống công trình và trang thiết bị phục vụnghiên cứu 16
    3.2.1 Vật liệu nghiên cứu 16
    3.2.2 Hệthống công trình 16
    3.2.3 Trang thiết bịphục vụnghiên cứu 17
    3.3 Phương pháp nghiên cứu 18
    3.3.1 Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của 2 công thức kích dục tố
    ñến kết quả ñẻtrứng 18
    3.3.2 Phương pháp theo dõi quá trình phát triển phôi trên kính hiển vi 21
    3.3.3 Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của một sốloại thức ăn lên
    tỷlệsống và sinh trưởng giai ñoạn từcá bột lên cá hương 22
    3.3.4 Phương pháp thu thập thông tin và xửlý sốliệu 26
    PHẦN IV: KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN 28
    4.1 Kết quảcho sinh sản nhân tạo 28
    4.1.1 Kích thích sinh sản cá 28
    4.1.2 Ấp trứng cá 32
    4.2 Kết quảquan sát quá trình phát triển của phôi 35
    4.3 Kết quả ương cá bột lên cá hương 38
    4.3.1 Kết quảtheo dõi các thông sốmôi trường trong quá trình ương nuôi 38
    4.3.2 Kết qu ảtheo dõi sinh tr ưởng của cá qu ế ởcác loại th ức ăn khác nhau. 40
    PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ðỀXUẤT 44
    5.1 Kết luận 44
    5.2 ðềxuất 44
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
    PHỤLỤC 46




    PHẦN I: MỞ ðẦU
    Trong những năm gần ñây nuôi trồng thuỷsản ñóng một vai trò rất tích
    cực trong việc ñáp ứng nhu cầu thực phẩm chứa protein cho nhân dân, ñặc
    biệt là cho người dân nông thôn và vùng núi. ðáng quan tâm hơn cảtrong
    vòng 10 năm trởlại ñây tốc ñộphát triển NTTS tăng mạnh cảvềsốlượng,
    chất lượng, cảvềqui mô sản xuất các ñối tượng, các hình thức NTTS .
    Trong NTTS, có nhiều loài cá nước ngọt có giá trịkinh tế ñã và ñang
    ñược nghiên cứu, phát triển. Tuy nhiên ñiểm lại các ñối tượng nuôi nước ngọt
    hiện nay ởnước ta ñã tham gia vào thịtrường xuất khẩu như: nhóm cá da
    trơn, cá rô phi, cá bống tượng các ñối tượng này ñược nuôi chủyếu ởmiền
    Nam. ðối với miền Bắc hiện nay chỉcó rô phi có khảnăng tham gia vào thị
    trường xuất khẩu. Do ñó, nuôi thuỷsản nước ngọt cần phải bổsung những ñối
    tượng nuôi mới có giá trịkinh tếthương phẩm.
    Cá quế thuộc bộ cá vược (Percifomes) phân bố ở Trung Quốc, Nga,
    Hàn Quốc, Nhật Bản. Loài cá này nuôi lớn nhanh, thịt trắng, thơm ngon và
    không có xương răm. Là ñối tượng có giá trịkinh tếcao và ñang ñược nuôi
    phổbiến tại Trung Quốc.
    Các tài liệu ñiều tra trước năm 1945 vềkhu hệcá sông Hồng ởmiền
    Bắc nước ta có ghi chép và mô tảloài cá mó hoặc cá rô mo và ñịnh loại tên
    khoa học là Siniperca chuatsi, nhưng những công trình ñiều tra nguồn lợi
    thuỷsản tiếp theo từnăm 1960 trởlại ñây ñều không gặp ñược loài cá này [8].
    Cá quế(Siniperca chuatsi) là ñối tượng nuôi mới ñược nhập vào nước
    ta năm 2002 theo chương trình khuyến ngư, Bộthuỷsản. Là một trong những
    loài cá nước ngọt có giá trịkinh tếcao và có tiềm năng xuất khẩu.
    Cá quế ñược nuôi ởnước ta tại một sốtỉnh, thành phốnhưHải Phòng,
    Hải Dương, Vĩnh Phúc, Phú Thọcho thấy cá nuôi có tốc ñộsinh trưởng và
    phát triển tốt phù hợp với ñiều kiện nuôi ởnước ta.
    Vì ñây là ñối tuợng nuôi mới ñối với nước ta nói chung và ñặc biệt ñối
    với Hải Phòng nói riêng nên việc nghiên cứu vềsinh sản và ương nuôi cá quế
    là cần thiết.
    ðối với sinh sản nhân tạo bằng phương pháp tiêm kích dục tốloài cá
    này thời gian hiệu ứng của thuốc thường kéo dài từ16 – 24 giờvà ñặc biệt
    giai ñoạn ương cá quếbột lên cá hương rất khó khăn trong việc lựa chọn loại,
    cỡthức ăn phù hợp; do vậy việc nghiên cứu sửdụng kích dục tốthích hợp ñể
    nâng cao năng suất trong sinh sản và nghiên cứu sửdụng một sốloại thức ăn
    nhằm tìm ra loại, cỡthức ăn thích hợp cho giai ñoạn ương ñem lại tỷlệsống
    cao và tốc ñộsinh trưởng tốt hơn trong giai ñoạn này.
    Do vậy, tôi ñã tìm hiểu và nghiên cứu vấn ñềnày với ñềtài “Nghiên
    cứu kỹ thuật sinh sản nhân tạo và ương cá quế (Siniperca chuatsi
    Basilewsky, 1855) giai ñoạn từcá bột lên cá hương tại ThuỷNguyên - Hải
    Phòng”.
    * MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    - Mục tiêu chung.
    Góp phần xây dựng quy trình kỹthuật sản xuất giống nhân tạo cá quế
    (Siniperca chuatsiBasilewsky, 1855)
    - Mục tiêu cụthể.
    ðánh giá ñược ảnh hưởng của hai công thức kích dục tố ñến kết quả
    cho sinh sản nhân tạo và thức ăn tới tốc ñộsinh trưởng, tỷlệsống của cá quế
    giai ñoạn từcá bột lên cá hương.
    * NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
    1. Nghiên cứu ảnh hưởng của hai công thức kích dục tố ñến kết quả
    cho sinh sản nhân tạo cá quế.
    2. Theo dõi quá trình phát triển của phôi cá quếtrong ñiều kiện thí
    nghiệm.
    3. Lựa chọn loại thức ăn và cách cho ăn phù hợp ñểnâng cao tỷlệ
    sống và sinh trưởng của cá quếgiai ñoạn từcá bột lên cá hương.




    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Nguyễn Tường Anh (1999). Một sốvấn ñềvềnội tiết học sinh sản cá. Nhà
    xuất bản Nông Nghiệp, 238 trang [1]
    HồthịCúc (1996). Tổchức học – Phôi sinh học. Trường ñại học thủy sản,
    trang 137 – 144 [2]
    Nguyễn Văn Hảo (2006). Cá nước ngọt Việt Nam tập III, trang 169 – 171 [3].
    Nguyễn Mộng Hùng (1993). Bài giảng sinh học và phát triển. Nhà xuất bản
    khoa học và kỹ thuật – Hà Nội [4]
    Bùi Lai, Nguyễn Mộng Hùng, Mai ðình Yên (1985). Sinh lý học của cá. Nhà
    xuất bản Nông Nghiệp [5]
    Nguyễn Mạnh Tấn (2006). Nhập công nghệsinh sản và nuôi thương phẩm
    loài cá Quế, Báo cáo kết quả- Bộthủy sản (nay là BộNông nghiệp và Phát
    triển nông thôn) [6]
    ðào Viết Thuận (2009). Thực nghiệm nuôi thương phẩm cá Quế tại Hải
    Phòng. Báo cáo khoa học – Sởkhoa học và công nghệHải Phòng [7]
    TừTại Khoan và ctv (2002). Những vấn ñềthen chốt trong kỹthuật nuôi cá
    Quế, cá Vược theo quy mô lớn. Nhà xuất bản khoa học kỹthuật tỉnh Giang
    Tô – Trung Quốc (tài liệu dịch) [8].
    Trần Vĩnh Lạc và ctv (2002). Kỹthuật nuôi thủy ñặc sản nước ngọt ởmiền
    Nam Trung Quốc. Nhà xuất bản Nam phương nhật báo – Quảng Châu –
    Trung Quốc (tài liệu dịch) [9]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...