Thạc Sĩ Nghiên cứu khúc xạ trên trẻ có bệnh võng mạc trẻ đẻ non

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 1/12/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    M?C L?C
    éặt vấn đề . 1
    Chương 1: Tổng quan . 3
    1.1. Tổng quan về bệnh võng mạc trẻ đẻ non. . 3
    1.1.1. Cơ chế bệnh sinh của bệnh võng mạc trẻ đẻ non. . 3
    1.1.2. Các yếu tố nguy cơ bệnh võng mạc trẻ đẻ non. 3
    1.1.3. Phân loại quốc tế về bệnh võng mạc trẻ đẻ non 5
    1.1.4. Các phương pháp điều trị bệnh võng mạc trẻ đẻ non. . 9
    1.2. S? phỏt tri?n khỳc x? c?a m?t và cỏc y?u t? ?nh hu?ng 11
    1.2.1. Sự phát triển khúc xạ của mắt. . 11
    1.2.2. Cỏc y?u t? ?nh hu?ng d?n tỡnh tr?ng khỳc x? m?t . 12
    1.2.3. Quá trình chính thị hóa 16
    1.3. Tỡnh tr?ng khỳc x? trờn tr? cú b?nh vừng m?c trờn tr? d? non . 17
    1.4. Các yếu tố liên quan đến khúc xạ trên trẻ có bệnh võng mạc trẻ đẻ non 21
    1.4.1. Cân nặng và tuổi thai khi sinh 22
    1.4.2. Mức độ nặng nhẹ của bệnh 22
    1.4.3. Phương pháp điều trị 25
    1.4.4. Thời điểm điều trị 28
    1.4.5. Mức độ thoái triển của bệnh 29
    1.4.6. Thời gian theo dõi 30
    1.4.7. Một số yếu tố khác 31
    Chương 2: éối tượng và phương pháp nghiên cứu 33
    2.1. Đối tượng nghiên cứu . 33
    2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu . 33
    2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 33
    2.2. Phương pháp nghiên cứu 33
    2.2.1. Thiết kế nghiên cứu . 33
    2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu và chọn mẫu . 33
    2.2.3. Phương tiện nghiên cứu . 34
    2.3. Quy trình nghiên cứu . 36
    2.3.1. Thu thập thông tin . 36
    2.3.2. Khám bệnh 37
    2.3.3. Khám cận lâm sàng. 40
    2.4. Đánh giá kết quả 40
    2.4.1. Đặc điểm bệnh nhân 40
    2.4.2. Tình trạng khúc xạ . 41
    2.4.3. Các yếu tố liên quan đến tình trạng khúc xạ . 42
    2.5. Xử lý số liệu . 43
    2.6. Đạo đức nghiên cứu . 43
    Chuong 3: K?T QU? NGHIấN C?U 44
    3.1. é?c di?m b?nh nhõn nghiờn c?u 44
    3.1.1. Phõn b? b?nh nhõn theo gi?i và tu?i 44
    3.1.2. Phõn b? b?nh nhõn theo cõn n?ng lỳc sinh . 45
    3.1.3. Phõn b? b?nh nhõn theo tu?i thai lỳc sinh 47
    3.1.4. Phõn b? b?nh nhõn theo nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? . 47
    3.1.5. Tỡnh tr?ng vừng m?c 48
    3.1.6. Tỡnh tr?ng lỏc trờn nhúm b?nh nhõn nghiờn c?u 52
    3.1.7. Tỡnh tr?ng rung gi?t nhón c?u trờn nhúm b?nh nhõn nghiờn c?u . 54
    3.1.8. S? b?nh nhõn th? du?c th? l?c và khụng th? du?c th? l?c 54
    3.1.9. Th? l?c c?a nhúm b?nh nhõn nghiờn c?u . 57
    3.2. Tỡnh tr?ng khỳc x? trờn nhúm b?nh nhõn nghiờn c?u 58
    3.2.1. T? l? cỏc lo?i khỳc x? c?u 58
    3.2.2. T? l? lo?n th? . 59
    3.2.3. T? l? l?ch khỳc x? . 60
    3.2.4. Tuong duong c?u trung bỡnh trong nhúm nghiờn c?u 62
    3.3. Cỏc y?u t? liờn quan d?n khỳc x? trờn nhúm b?nh nhõn nghiờn c?u . 62
    3.3.1. Liờn quan gi?a khỳc x? và cõn n?ng lỳc sinh . 62
    3.3.2. Liờn quan gi?a khỳc x? và tu?i thai lỳc sinh 70
    3.3.3. Liờn quan gi?a khỳc x? v?i nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? 81
    3.3.4. Liờn quan gi?a khỳc x? v?i tỡnh tr?ng vừng m?c . 18
    3.3.5. Tr?c nhón c?u 22
    3.4. T? l? khỳc x? sau 6 thỏng 25
    3.4.1. T? l? c?n cao và th?p t?i 2 th?i di?m . 25
    3.4.2. T? l? vi?n th? cao và th?p 2 th?i di?m 25
    3.4.3. T? l? lo?n cao và th?p t?i 2 th?i di?m 26
    3.4.4. Tuong duong c?u trung bỡnh sau 6 thỏng . 26
    3.4.5. Tr?c nhón c?u trung bỡnh sau 6 thỏng 26
    Chuong 4: BÀN LU?N 27
    4.1. é?c di?m b?nh nhõn nghiờn c?u 27
    4.1.1. Phõn b? b?nh nhõn theo gi?i 27
    4.1.2. Tu?i b?nh nhõn nghiờn c?u . 28
    4.1.3. Cõn n?ng và tu?i thai lỳc sinh 29
    4.1.4. Tỡnh tr?ng vừng m?c 31
    4.1.5. Tỡnh tr?ng lỏc trờn nhúm nghiờn c?u . 32
    4.1.6. Tỡnh tr?ng rung gi?t nhón c?u 35
    4.1.7. Th? l?c c?a nhúm b?nh nhõn nghiờn c?u . 36
    4.2. Tỡnh tr?ng khỳc x? trờn tr? cú b?nh vừng m?c tr? d? non 36
    4.2.1. T? l? c?n th?, vi?n th?, chớnh th? . 36
    4.2.2. T? l? lo?n th? . 41
    4.2.3. T? l? l?ch khỳc x? . 42
    4.2.4. S? D trung bỡnh c?a nghiờn c?u . 44
    4.3. Cỏc y?u t? liờn quan d?n khỳc x? trờn tr? cú b?nh vừng m?c tr? d? non . 47
    4.3.1. Liờn quan gi?a khỳc x? v?i cõn n?ng lỳc sinh . 47
    4.3.2. Liờn quan gi?a khỳc x? v?i tu?i thai lỳc sinh 50
    4.3.3. Liờn quan gi?a khỳc x? v?i nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? 52
    4.3.4. Liờn quan gi?a khỳc x? v?i tỡnh tr?ng vừng m?c . 58
    4.3.5. Liờn quan gi?a khỳc x? v?i tr?c nhón c?u . 61
    4.4. Tỡnh tr?ng khỳc x? sau 6 thỏng 63
    K?T LU?N . 66
    éểNG GểP M?I C?A LU?N ÁN . 68
    HU?NG NGHIấN C?U TI?P 69
    CÁC CễNG TRèNH C?A TÁC GI? éà CễNG B? LIấN QUAN é?N
    LU?N ÁN
    TÀI LI?U THAM KH?O
    PH? L?C
    DANH M?C B?NG
    Bảng 1.1. Bán kính độ cong giác mạc ở trẻ đủ tháng và thiếu tháng 13
    Bảng 1.2. Trục nhãn cầu theo lứa tuổi . 15
    Bảng 1.3. Tỷ lệ tật khúc xạ trên trẻ đẻ non theo các tác giả khác nhau 19
    Bảng 1.4. Tỷ lệ cận thị trên trẻ có BVMTĐN và không có BVMTĐN theo các
    tác giả khác nhau . 20
    Bảng 1.5. Tỉ lệ cận thị trên nhóm bệnh nhân điều trị lạnh đông và quang đông 26
    Bảng 1.6. Mức độ cận thị trên nhóm bệnh nhân điều trị lạnh đông và quang
    đông theo các tác giả khác nhau 27
    B?ng 3.1. Phõn b? b?nh nhõn theo cõn n?ng lỳc sinh . 45
    B?ng 3.2. Tỡnh tr?ng vừng m?c . 48
    B?ng 3.3. T? l? lỏc trờn nhúm b?nh nhõn di?u tr? và khụng di?u tr? . 52
    B?ng 3.4. T? l? rung gi?t nhón c?u 54
    B?ng 3.5. S? b?nh nhõn th? du?c th? l?c và khụng th? du?c th? l?c 56
    B?ng 3.6. Th? l?c c?a nhúm b?nh nhõn nghiờn c?u khi khụng ch?nh kớnh . 57
    B?ng 3.7. Th? l?c c?a nhúm b?nh nhõn nghiờn c?u khi du?c ch?nh kớnh . 57
    B?ng 3.8. T? l? cỏc lo?i khỳc x? c?u . 58
    B?ng 3.9. Tr?c lo?n th? 60
    B?ng 3.10. Tuong duong c?u trung bỡnh trong nhúm nghiờn c?u 62
    B?ng 3.11. T? l? khỳc x? c?u theo cõn n?ng lỳc sinh . 62
    B?ng 3.12. T? l? c?n th? cao và th?p theo cõn n?ng lỳc sinh . 63
    B?ng 3.13. T? l? vi?n th? cao và th?p theo c?n n?ng . 64
    B?ng 3.14. T? l? lo?n th? cao và th?p theo cõn n?ng lỳc sinh . 67
    B?ng 3.15. T? l? khỳc x? c?u theo tu?i thai lỳc sinh . 70
    B?ng 3.16. T? l? c?n th? cao và th?p theo tu?i thai lỳc sinh 71
    B?ng 3.17. T? l? vi?n th? cao và th?p theo tu?i thai lỳc sinh 73
    B?ng 3.18. T? l? lo?n th? cao và th?p theo tu?i thai lỳc sinh 77
    B?ng 3.19. T? l? c?n th? cao và th?p theo nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? . 1
    B?ng 3.20. T? l? vi?n th? cao và th?p theo nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? . 2
    B?ng 3.21. T? l? lo?n th? cao và th?p theo nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? . 4
    B?ng 3.22. T? l? khỳc x? c?u theo tỡnh tr?ng vừng m?c . 18
    B?ng 3.23. T? l? c?n th? cao và th?p theo tỡnh tr?ng vừng m?c 19
    B?ng 3.24. T? l? vi?n th? cao và th?p theo tỡnh tr?ng vừng m?c . 19
    B?ng 3.25. T? l? lo?n th? cao và th?p theo tỡnh tr?ng vừng m?c . 21
    B?ng 3.26. Tr?c nhón c?u trung bỡnh ? nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? 22
    B?ng 3.27. Tr?c nhón c?n trung bỡnh ? nhúm c?n th? cao và th?p 23
    B?ng 3.28. Tr?c nhón c?u trung bỡnh ? nhúm vi?n cao và th?p 24
    B?ng 3.29. Tr?c nhón c?u trung bỡnh ? nhúm lo?n cao và th?p 24
    B?ng 3.30. T? l? c?n cao và th?p t?i 2 th?i di?m 25
    B?ng 3.31. T? l? vi?n th? cao và th?p 2 th?i di?m . 25
    B?ng 3.32. T? l? lo?n cao và th?p t?i 2 th?i di?m . 26
    B?ng 4.1. T? l? nam n? trong nghiờn c?u c?a cỏc tỏc gi? khỏc 27
    B?ng 4.2. Cõn n?ng và tu?i thai khi sinh trong cỏc nghiờn c?u c?a cỏc tỏc gi?
    khỏc . 30
    B?ng 4.3. Tỡnh tr?ng vừng m?c theo cỏc tỏc gi? khỏc . 31
    B?ng 4.4. T? l? lỏc trong nghiờn c?u c?a cỏc tỏc gi? khỏc . 33
    B?ng 4.5. T? l? khỳc x? trong cỏc nghiờn c?u c?a cỏc tỏc gi? khỏc . 37
    B?ng 4.6. T? l? c?n th? trờn nhúm tr? d? d? thỏng trong cỏc nghiờn c?u c?a cỏc
    tỏc gi? khỏc 39
    B?ng 4.7. T? l? c?n th? cao ? nhúm tr? cú BVMTéN và khụng cú BVMTéN
    theo cỏc tỏc gi? khỏc 40
    B?ng 4.8. T? l? l?ch khỳc x? trong cỏc nghiờn c?u c?a cỏc tỏc gi? khỏc . 43
    B?ng 4.9. Tuong duong c?u trung bỡnh trờn nhúm b?nh nhõn di?u tr? laser
    trong cỏc nghiờn c?u c?a tỏc gi? khỏc 45
    B?ng 4.10. T? l? c?n th?, c?n th? cao ? nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? b?nh t?
    thoỏi tri?n theo cỏc tỏc gi? khỏc 54
    B?ng 4.11. T? l? lo?n th?, lo?n th? cao ? nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? theo cỏc
    tỏc gi? 57
    B?ng 4.12. T? l? c?n th? và c?n th? cao theo tỡnh tr?ng vừng m?c trong nghiờn
    c?u c?a cỏc tỏc gi? khỏc 59
    B?ng 4.13. T? l? c?n th? và c?n th? cao t?i cỏc th?i di?m theo dừi trong nghiờn
    c?u c?a Quinn (2008) 64
    B?ng 4.14. T? l? lo?n th? và lo?n th? cao t?i cỏc th?i di?m theo dừi trong nghiờn
    c?u c?a Davitt (2009) 65

    DANH M?C BI?U é?

    Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ cận thị và cận thị cao theo mức độ bệnh trong nghiên cứu
    của Quinn (1998) . 24
    Bi?u d? 3.1. Phõn b? b?nh nhõn theo gi?i 44
    Bi?u d? 3.2. Phõn b? b?nh nhõn theo tu?i thai lỳc sinh 47
    Bi?u d? 3.3. Phõn b? b?nh nhõn theo nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? 48
    Bi?u d? 3.4. T? l? lỏc trong và lỏc ngoài trờn nhúm b?nh nhõn nghiờn c?u 53
    Bi?u d? 3.5. T? l? c?n th? cao và th?p trong nghiờn c?u . 58
    Bi?u d? 3.6. T? l? vi?n th? cao và th?p trong nghiờn c?u 58
    Bi?u d? 3.7. T? l? lo?n th? 59
    Bi?u d? 3.8. T? l? lo?n th? cao và th?p trong nghiờn c?u 60
    Bi?u d? 3.9. T? l? l?ch khỳc x? 60
    Bi?u d? 3.10. T? l? lo?n th? theo cõn n?ng lỳc sinh 66
    Bi?u d? 3.11. T? l? l?ch khỳc x? theo cõn n?ng 68
    Bi?u d? 3.12. T? l? lo?n th? theo tu?i thai lỳc sinh . 75
    Bi?u d? 3.13. T? l? l?ch khỳc x? theo tu?i thai lỳc sinh 79
    Bi?u d? 3.14. T? l? khỳc x? theo di?u tr? 81
    Bi?u d? 3.15. T? l? lo?n th? theo nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? . 3
    Bi?u d? 3.16. Tr?c lo?n th? ? nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? . 3
    Bi?u d? 3.17. T? l? l?ch khỳc x? theo nhúm di?u tr? và khụng di?u tr? . 7
    Bi?u d? 3.18. T? l? lo?n th? theo tỡnh tr?ng vừng m?c 20

    DANH M?C HèNH

    Hình 1.1. Sơ đồ phân chia võng mạc theo 3 vùng và theo số múi giờ 6
    Hình 1.2. BVMTĐN giai đoạn 1 . 7
    Hình 1.3. BVMTĐN giai đoạn 2 . 7
    Hình 1.4. BVMTĐN giai đoạn 3 hình thái nhẹ . 7
    Hình 1.5. BVMTĐN giai đoạn 3 hình thái vừa 7
    Hình 1.6. BVMTĐN giai đoạn 3 hình thái nặng 7
    Hình 1.7. BVMTĐN giai đoạn 4a . 8
    Hình 1.8. BVMTĐN giai đoạn 4b . 8
    Hình 1.9. BVMTĐN giai đoạn 5 . 8
    Hình 1.10. Bệnh võng mạc + nhẹ 9
    Hình 1.11. Bệnh võng mạc + vừa 9
    Hình 1.12. Bệnh võng mạc + nặng 9
    Hình 2.1. Bảng thị lực Snelen . 34
    Hình 2.2. Bảng thị lực hình dùng cho trẻ em . 34
    Hình 2.3. Hộp thử kính . 35
    Hình 2.4. Bộ soi bóng đồng tử 35
    Hình 2.5. Quét trục ngang 38
    Hình 2.6. Quét trục dọc 38
    Hình 2.7. Khúc xạ cầu 39
    Hình 2.8. Loạn thị 39

    7-9,34,35,44,46,48,51,52,53,57,59,63,65,66,68,70,73
    1-6,10-33,36-43,45,47,49,50,54-56,58,60-62,64,67,69,71,72,74-
    7-9,34,35,44,46,48,51,52,53,57,59,63,65,66,68,70,73

    1-6,10-33,36-38,40-43,45,47,49,50,54-56,58,60-
    62,64,67,69,71,72,74-

    Đặt vấn đề
    Bệnh võng mạc trẻ đẻ non là một tình trạng bệnh lý của mắt do sự phát
    triển bất thường của mạch máu võng mạc. Bệnh thường xảy ra ở những trẻ đẻ
    thiếu tháng, nhẹ cân và đặc biệt là có tiền sử thở oxy cao áp kéo dài. Nếu
    không được phát hiện và điều trị kịp thời bệnh có thể dẫn đến mù loà do tổ
    chức xơ tăng sinh, co kéo gây bong võng mạc [1], [2], [3], [4].
    Trên thế giới BVMTĐN được Terry phát hiện và công bố lần đầu tiên
    vào năm 1942. Từ đó đến nay, cùng với số lượng trẻ đẻ non được cứu sống
    ngày một tăng, BVMTĐN xuất hiện ngày một nhiều. Tiên lượng của bệnh phụ
    thuộc và hình thái tổn thương, giai đoạn bị bệnh, việc điều trị sớm hay muộn
    cũng như lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp. Việc ra đời của kỹ lạnh
    đông trong những năm thập kỷ 70 – 80 và kỹ thuật quang đông những năm
    1990 đã giúp cho việc chẩn đoán và điều trị có những tiến bộ qua đó làm thay
    đổi hoàn toàn tiên lượng cuộc sống của trẻ đẻ non [2], [3].
    Trong quá trình thăm khám và điều trị, nhiều tác giả nhận thấy sự thay
    đổi khúc xạ ở trẻ đẻ non có sự khác biệt so với trẻ đẻ đủ tháng. Tỷ lệ tật khúc
    xạ cao hơn đặc biệt là cận thị [5], [6]. Tỷ lệ và mức độ cận thị có liên quan
    đến mức độ nặng nhẹ của bệnh cũng như phương pháp điều trị bệnh [7], [8].
    Trẻ đẻ non có bệnh điều trị bằng phương pháp quang đông biểu hiện tỷ lệ và
    mức độ cận thị thấp hơn phương pháp lạnh đông [9], [10]. Trẻ đẻ non có bệnh
    cần phải điều trị có tỷ lệ và mức độ cận thị cao hơn [11].
    Tại Việt Nam năm 2001 đã bắt đầu tiến hành khám sàng lọc, nghiên cứu
    đặc điểm tổn thương của bệnh võng mạc trẻ đẻ non trên những trẻ sơ sinh có
    nguy cơ cao và bước đầu ứng dụng laser quang đông trong điều trị [3]. Từ đó
    đến nay, ngày càng có nhiều trẻ đẻ non được khám, điều trị và theo dõi. Qua
    theo dõi số trẻ em này, chúng tôi nhận thấy việc điều trị đã duy trì được chức 2
    năng thị giác cho trẻ, tránh nguy cơ mù loà. Tuy nhiên, trẻ có BVMTĐN sau
    điều trị hoặc bệnh tự thoái triển nếu không được đánh giá đúng tình trạng
    khúc xạ và điều chỉnh kính thích hợp, nhiều trẻ có kết quả thị lực rất thấp. Vì
    vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm 2 mục tiêu:
    1. Đánh giá tình trạng khúc xạ trên trẻ mắc bệnh võng mạc trẻ đẻ
    non: xác định tỉ lệ cận thị, viễn thị, loạn thị và lệch khúc xạ.
    2. Phân tích các yếu tố liên quan đến khúc xạ trên trẻ mắc bệnh võng
    mạc trẻ đẻ non.


    3
    Chương 1
    Tổng quan
    1.1. Tổng quan về bệnh võng mạc trẻ đẻ non.
    1.1.1. Cơ chế bệnh sinh của bệnh võng mạc trẻ đẻ non.
    Đến nay, cơ chế bệnh sinh của bệnh võng mạc trẻ đẻ non chưa được biết
    một cách rõ ràng nhưng nhiều tác giả như Richard Rober, Ealr A. Palmer
    (1995) và R.Micheal Siatkowski, John T.Flyn (1998) cho rằng ở trẻ đẻ non sự
    phát triển bình thường của mạch máu võng mạc bị dừng lại giữa chừng, vùng
    võng mạc phía trước chưa có mạch máu gọi là vùng võng mạc vô mạch. Giữa
    vùng võng mạc đã có mạch máu ở phía sau và vùng vô mạch ở phía trước hình
    thành một đường ranh giới phân cách, vùng võng mạc phía trước đường ranh
    giới này không được cung cấp đủ oxy và có lẽ đã tiết ra các yếu tố kích thích sự
    phát triển của tân mạch (VEGF). Khi các tân mạch phát triển sẽ hình thành nên
    các thông đông tĩnh mạch ở tại vị trí đường ranh giới trên bề mặt của võng mạc.
    Các chỗ nối này ngày một lớn lên, dày hơn, nhô lên và nguyên bào xơ phát
    triển cùng với tân mạch hình thành nên các tổ chức sẹo xơ. Cuối cùng hình
    thành một vòng tổ chức xơ bám vào võng mạc và dịch kính, có khi vòng xơ lan
    rộng toàn bộ chu vi của mặt trong nhãn cầu. Khi tổ chức xơ này co kéo sẽ gây
    bong võng mạc, nếu nặng bong võng mạc toàn bộ và trẻ sẽ bị mù [1], [2], [4].
    1.1.2. Các yếu tố nguy cơ bệnh võng mạc trẻ đẻ non.
    Có nhiều nghiên cứu về yếu tố nguy cơ của BVMTĐN, các nghiên
    cứu chỉ ra cân nặng và tuổi thai lúc sinh thấp là yếu tố nguy cơ chính của
    bệnh. Bên cạnh đó thở oxy cao áp kéo dài cũng được cho là đóng vai trò
    quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của bệnh võng mạc trẻ đẻ non [1], [2],
    [3], [12], [13] 4
    - Cân nặng khi sinh
    Qua nghiên cứu tất cả các tác giả đều nhận thấy cân nặng khi sinh của trẻ
    liên quan chặt chẽ đến BVMTĐN. Cân nặng khi sinh càng thấp thì trẻ càng có
    nguy cơ mắc bệnh và bệnh càng nặng, khả năng phải điều trị càng cao [1], [2],
    [3], [12], [13], [14]. Campbell và cộng sự (1983) trong một nghiên cứu của
    mình cho thấy tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ mù lòa ở trẻ đẻ non có cân nặng khi
    sinh <1000g là 28,0% và 4,5% cao hơn so với trẻ có cân nặng từ 1000 - 1500g
    là 10,1% và 1,2% [15]. Tại Việt Nam, theo tác giả Nguyễn Xuân Tịnh và cộng
    sự (2007) nghiên cứu trên 590 trẻ đẻ non cho thấy tỷ lệ bị bệnh của nhóm
    bệnh nhân có cân nặng < 1000g là cao nhất chiếm tỷ lệ 77,8%, tỷ lệ này giảm
    dần khi cân nặng của trẻ tăng lên. Với nhóm trẻ có cân nặng > 1750g có tỷ lệ
    bị bệnh thấp nhất là 19,8% [3]. Tuy nhiên BVMTĐN vẫn gặp ở những nhóm
    trẻ có cân nặng lớn hơn, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Trẻ ở nhóm
    cân nặng cao hơn bị bệnh với tỷ lệ thấp hơn, mức độ bệnh cũng nhẹ hơn và tỷ
    lệ bị mù cũng thấp hơn.
    - Tuổi thai khi sinh
    Cũng tương tự như cân nặng khi sinh, tuổi thai khi sinh của trẻ càng thấp
    khả năng bị bệnh càng cao và bệnh càng nặng [12], [13], [16]. Theo kết quả
    nghiên cứu của tác giả Nguyễn Xuân Tịnh năm 2007 những trẻ tuổi thai khi
    sinh < 31 tuần có tỷ lệ bị BVMTĐN là 58% trong khi đó tỷ lệ bị bệnh của
    nhóm trẻ có tuổi thai khi sinh từ 32 - 35 tuần là 22,7% [3].
    - Thở oxy cao áp
    Trong những năm thập kỷ 50 c?a th? k? tru?c oxy trong khí thở được
    xem là nguyên nhân chính gây ra BVMTĐN [17], [18], [19]. Campbell (1951)
    và Patz (1952) phát hiện ra rằng tỉ lệ mắc BVMTĐN cao hơn hẳn ở những trẻ
    được thở oxy nồng độ cao [20], [21]. Tin và cộng sự (2001) nhận thấy tỉ lệ
    BVMTĐN nặng là từ 27,7% ở nhóm thở oxy có nồng độ 88% - 98% so với
    6,2% ở nhóm thở oxy nồng độ 70% - 90% [22]. 5
    Nghiên cứu của Nguyễn Xuân Tịnh (2007) và Hoàng Mạnh Hùng
    (2008) cho thấy số ngày thở oxy trung bình ở nhóm bệnh nhân bị BVMTĐN
    cao hơn so với nhóm bệnh nhân không bị BVMTĐN [3], [13].
    Bên cạnh các yếu tố nguy cơ là cân nặng, tuổi thai và vai trò của oxy
    trong khí thở, một số nghiên cứu của các tác giả khác nhau còn đề cập đến
    nhiều yếu tố có thể coi là yếu tố liên quan đối với sự phát triển của
    BVMTĐN như:
    - Nhiễm trùng [12], [23]
    - Thiếu máu, truyền máu [3], [24]
    - Chủng tộc [25]
    - Cường độ ánh sáng [26]
    - Tiền sản giật và sử dụng corticoid trước sinh [27]
    - Tình trạng suy hô hấp [12], [13]
    - Đa thai [3], [12], [13]
    - Một số bệnh lý sơ sinh (hạ nhiệt độ, suy hô hấp, xuất huyết não, vàng
    da .) [12], [13].
    - Bệnh lý của mẹ trong thời gian mang thai [28].
    Các yếu tố trên được nhiều tác giả xem là có thể ảnh hưởng trực tiếp lên
    quá trình phát triển của BVMTĐN hoặc có thể là những chỉ số của trẻ đẻ non
    dễ phát sinh các biến chứng do đẻ non trong đó có BVMTĐN.
    1.1.3. Phân loại quốc tế về bệnh võng mạc trẻ đẻ non
    Năm 1983 phân loại quốc tế BVMTĐN ra đời dựa vào một số tiêu chuẩn
    nhất định như: vị trí, phạm vi và giai đoạn tiến triển của bệnh [1], [2], [3]. 6
    1.1.3.1. Vị trí
    Để khu trú vị trí tổn thương người ta phân chia võng mạc làm 3 vùng.
    - Vùng I là vùng võng mạc xung quanh dia thị có bán kính bằng 2 lần
    khoảng cách dia thị - hoàng điểm.
    - Vùng II là vùng võng mạc hình vành khăn đồng tâm với vùng I tới tận bờ
    trước của võng mạc (ora serrata) phía mũi.
    - Vùng III là vùng võng mạc hình lưỡi liềm còn lại phía thái dương. Đây
    thường là vùng võng mạc cuối cùng mà các mạch máu sẽ phát triển đến.


    Hình 1.1: Sơ đồ phân chia võng mạc theo 3 vùng và theo số múi giờ
    Ngu?n: Rober R, and Palmer E.A (1995) [1]
    1.1.3.2. Phạm vi
    Phạm vi của bệnh võng mạc trẻ đẻ non được mô tả bằng số giờ đồng hồ
    võng mạc bị tổn thương. Ví dụ, có bệnh võng mạc trẻ đẻ non từ kinh tuyến
    1 giờ đến kinh tuyến 5 giờ, phạm vi của bệnh võng mạc trẻ đẻ non là 4 giờ
    đồng hồ.
    1.1.3.3. Giai đoạn
    Dựa vào mức độ tiến triển của bệnh người ta phân chia bệnh ra làm 5
    giai đoạn.
    - Giai đoạn I:
    Giai đoạn I được đặc trưng bởi một đường ranh giới màu trắng giữa vùng
    võng mạc bình thường phía dia thị và vùng võng mạc vô mạch phía chu biên.
    éia th? éia th? 7


    Hình 1.2: BVMTĐN giai đoạn 1
    - Giai đoạn II:
    Đường ranh giới phát triển rộng và cao tạo gờ màu trắng hoặc hồng, các
    búi tân mạch nhỏ có thể xuất hiện phía sau đường gờ này.


    Hình 1.3: BVMTĐN giai đoạn 2
    - Giai đoạn III:
    Đặc trưng bằng sự phát triển của tổ chức xơ mạch từ bề mặt của đường
    gờ và lan rộng vào trong buồng dịch kính.







    Hình 1.4. BVMTĐN giai
    đoạn 3 hình thái nhẹ
    Hình 1.5. BVMTĐN giai
    đoạn 3 hình thái vừa
    Hình 1.6. BVMTĐN giai
    đoạn 3 hình thái nặng




    8
    - Giai đoạn IV:
    Bong võng mạc một phần do tổ chức xơ co kéo.
    Dựa vào vị trí võng mạc bị bong người ta phân ra làm giai đoạn IVa và IVb:
    + Giai đoạn IVa là BVM không tới vùng hoàng điểm, chức năng mắt có
    thể còn tốt.
    + Giai đoạn IVb là võng mạc vùng hoàng điểm bị bong, và chức năng thị
    giác giảm một cách rõ rệt.

    Hình 1.7. BVMTĐN giai đoạn 4a Hình 1.8. BVMTĐN giai đoạn 4b

    - Giai đoạn V:
    Bong võng mạc hoàn toàn do tổ chức xơ co kéo, võng mạc bị bong và
    cuộn lại có dạng hình phễu.

    Hình 1.9. BVMTĐN giai đoạn 5
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...