Tiến Sĩ Nghiên cứu khả năng điều khiển tần số và biên độ cộng hưởng của vật liệu biến hóa (Metamaterial)

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 19/10/17.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    i
    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN . iv
    LỜI CẢM ƠN . v
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ . viii
    MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẬT LIỆU BIẾN HÓA . 5
    1.1. Vật liệu biến hóa .5
    1.1.1. Khái niệm vật liệu biến hóa . 5
    1.1.2. Phân loại vật liệu biến hóa . 7
    1.1.3. Một số ứng dụng của vật liệu biến hóa 16
    1.2. Tổng quan về vật liệu biến hóa hấp thụ sóng điện từ 18
    1.2.1. Sự hấp thụ của vật liệu truyền thống 18
    1.2.2. Cơ chế hấp thụ của vật liệu biến hóa . 21
    1.2.3. Một số phương pháp thiết kế vật liệu biến hóa 24
    1.3. Khái quát về cộng hưởng điện và cộng hưởng từ 25
    1.3.1. Phương pháp xác định cộng hưởng điện và cộng hưởng từ . 25
    1.3.2. Đặc điểm về cộng hưởng từ bậc 1 và cộng hưởng từ bậc 3 . 28
    1.4. Kết luận chương 1: 30
    CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
    2.1. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu vật liệu biến hóa 31
    2.2. Lựa chọn cấu trúc và vật liệu . 32

    ii
    2.3. Phương pháp mô hình vật lí dựa trên mạch LC tương đương 33
    2.4. Phương pháp mô phỏng vật lý . 36
    2.4.1. Phương pháp mô phỏng sử dụng phần mềm CST . 37
    2.5. Phương pháp thực nghiệm . 42
    2.5.1. Công nghệ chế tạo mẫu 44
    2.5.2. Phương pháp đo đạc . 48
    2.6. Phương pháp tính toán tham số hiệu dụng . 50
    2.7. Kết luận chương 2: 51
    CHƯƠNG 3: ẢNH HƯỞNG CỦA THAM SỐ CẤU TRÚC LÊN ĐỘ RỘNG
    VÙNG TỪ THẨM ÂM CỦA VẬT LIỆU BIẾN HÓA 52
    3.1. Cộng hưởng từ của vật liệu biến hóa dựa trên cấu trúc CWP 53
    3.2. Vai trò của độ dày lớp điện môi lên mở rộng vùng từ thẩm âm . 54
    3.2.1. Mô hình lí thuyết 54
    3.2.2. Kết quả mô phỏng và thực nghiệm 57
    3.3. Ảnh hưởng của tính bất đối xứng lên độ mở rộng vùng từ thẩm âm của vật liệu cấu
    trúc CWP 61
    3.3.1. Mô hình mạch LC tương đương . 61
    3.3.2. Ảnh hưởng của tính bất đối xứng cấu trúc theo phương điện trường 64
    3.3.3. Ảnh hưởng của tính bất đối xứng cấu trúc theo phương từ trường 69
    3.3.4. Ảnh hưởng của tính bất đối xứng cấu trúc theo hai phương 70
    3.3.5. Ảnh hưởng của phân cực sóng điện từ lên vật liệu có cấu trúc CWP 72
    3.4. Ảnh hưởng tính bất đối xứng cấu trúc lên độ mở rộng vùng từ thẩm âm của vật liệu
    biến hóa dựa trên cấu trúc vòng xuyến . 72
    3.5. Kết luận chương 3: 75

    iii
    CHƯƠNG 4: VẬT LIỆU BIẾN HÓA HẤP THỤ ĐẲNG HƯỚNG . 77
    SÓNG ĐIỆN TỪ . 77
    4.1. Vật liệu biến hóa hấp thụ một chiều sóng điện từ 77
    4.1.1. Vật liệu biến hóa hấp thụ cấu trúc CW 77
    4.1.2. Cấu trúc hình vuông . 79
    4.1.3. Cấu trúc vòng xuyến 81
    4.2. Vật liệu biến hóa hấp thụ đẳng hướng sóng điện từ 84
    4.2.1. Vật liệu biến hóa hấp thụ dựa trên cấu trúc CWP 84
    4.2.2. Vật liệu biến hóa cấu trúc cặp hình vuông . 86
    4.2.3. Vật liệu biến hóa cấu trúc cặp vòng xuyến 97
    4.3. Kết luận chương 4: 102
    KẾT LUẬN CHUNG 103
    HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO . 105
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 106
    DANH MỤC NGHIÊN CỨU KHÁC . 107
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 108
    PHỤ LỤC 114






    iv
    LỜI CAM ĐOAN

    Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
    hướng dẫn của PGS. TS. Vũ Đình Lãm và PGS. TS. Lê Văn Hồng. Các số liệu,
    kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong các công
    trình khác.

    NGHIÊN CỨU SINH

    Phạm Thị Trang



    v
    LỜI CẢM ƠN
    Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS. TS. Vũ
    Đình Lãm và PGS. TS. Lê Văn Hồng. Các thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, định
    hướng kịp thời và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án này.
    Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Tùng đã giúp đỡ và động viên
    tôi trong quá trình thực hiện luận án.
    Tôi xin chân thành cảm ơn các thành viên nhóm nghiên cứu Metamaterial –
    Viện Khoa học Vật liệu – Viện Hàn lâm KH &CN Việt Nam: NCS. Bùi Sơn Tùng,
    ThS. Nguyễn Hoàng Tùng, NCS. Bùi Xuân Khuyến, NCS. Phạm Văn Tưởng, NCS.
    Đặng Hồng Lưu, TS. Nguyễn Thị Hiền, TS. Đỗ Thành Việt, TS. Lê Đắc Tuyên, ThS.
    Nguyễn Văn Cường, KS. Bùi Hữu Nguyên, ThS. Lương Minh Anh, CN. Trịnh Thị
    Giang, CN. Vũ Đình Quý, CN. Lê Đình Hải, đã giúp đỡ, tương trợ tôi trong suốt
    thời gian tôi thực hiện đề tài nghiên cứu tại nhóm.
    Tôi xin được gửi những tình cảm, sự yêu mến và lòng biết ơn đến các thầy cô,
    anh, chị, em trong Phòng Vật lý Vật liệu từ và Siêu dẫn đã hết lòng giúp đỡ, chia sẻ,
    động viên tinh thần trong suốt thời gian tôi làm luận án.
    Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Khoa học Vật liệu, Phòng thí nghiệm trọng
    điểm – Viện Khoa học Vật liệu, Viện KH&CN đã tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật
    chất, thủ tục hành chính, hỗ trợ kinh phí giúp tôi có thể hoàn thành luận án này.
    Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Mỏ - Địa chất, bộ môn Vật lý,
    Khoa Khoa học Cơ bản nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện cho tôi về thời gian và
    công việc tại cơ quan, tạo thuận lợi để tôi thực hiện luận án này. Xin cảm ơn các anh
    chị đồng nghiệp trong Bộ môn, Khoa đã giúp đỡ, động viên tinh thần, chia sẻ gánh
    vác công việc ở trường trong suốt thời gian tôi thực hiện luận án.
    Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình mình, các cơ quan, cá nhân, đã giúp đỡ, tạo
    điều kiện tốt để tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này.
    NGHIÊN CỨU SINH
    Phạm Thị Trang

    vi
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

    Ký hiệu Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
    CW Cut – Wire Dây bị cắt
    CWP Cut – Wire Pair Cặp dây bị cắt
    CST Computer Simulation Technology Bằng công nghệ mô phỏng
    FIT Finite Integration Technique Kỹ thuật tích phân hữu hạn
    FN Fishnet Cấu trúc dạng lưới
    LHM Left - Handed Metamaterial Vật liệu chiết suất âm
    MM Metamaterial Vật liệu biến hóa
    MA Metamaterial Absorber Vật liệu biến hóa hấp thụ
    MPA Metamaterial Perfect Absorber Vật liệu biến hóa hấp thụ tuyệt đối
    NRI Negative Refractive Index Chiết suất âm
    NIM Negative Index Material Vật liệu chiết suất âm
    NIR Near Infrared Hồng ngoại gần
    SRR Split – Ring Resonator Vòng cộng hưởng








    vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    Bảng 3.1: Kết quả so sánh sự phụ thuộc tần số cộng hưởng từ theo độ dày điện môi
    ứng với mô phỏng, thực nghiệm, tính toán lý thuyết. . 58
    Bảng 3.2: Số liệu sự phụ thuộc độ mở rộng vùng từ thẩm âm trên tần số cộng
    hưởng với các giá trị độ dày điện môi t d . 61
    Bảng 4.1: Tần số cộng hưởng từ theo giá trị m. . 89








    viii
    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
    Hình 1.1: Cấu trúc vật liệu truyền thống và vật liệu biến hóa 6
    Hình 1.2: Giản đồ biểu diễn mối liên hệ giữa µ và ε. 7
    Hình 1.3: (a) Cấu trúc các dây kim loại sắp xếp tuần hoàn với bán kính dây là r và
    khoảng cách giữa các dây là a, (b) Sự phụ thuộc của độ điện thẩm vào tần số . 9
    Hình 1.4: (a) Cấu trúc vòng cộng hưởng có rãnh (SRR), cấu trúc dây kim loại bị cắt
    và định hướng của điện trường ngoài, (b) Mô hình mạch điện LC tương đương . 9
    Hình 1.5: Sơ đồ cấu trúc SRR và các cấu trúc SRR trong dãy tuần hoàn . 10
    Hình 1.6: (a) Nguyên lý hoạt động của SRR để tạo ra µ < 0, (b) Độ từ thẩm hiệu
    dụng cho mô hình SRR với giả thiết là vật liệu không có tổn hao . 11
    Hình 1.7: (a) Cấu trúc SRR và phân cực sóng điện từ; (b) Sự biến đổi từ cấu trúc
    SRR thành cấu trúc CWP. . 12
    Hình 1.8: (a) Vật liệu có chiết suất âm hoạt động ở tần số GHz, (b) Phổ phản xạ và
    truyền qua của vật liệu có cấu trúc ở hình (a) 14
    Hình 1.9: a) Sự kết hợp giữa thanh kim loại liên tục và CWP tạo ra cấu trúc . 14
    kết hợp cho n < 0, b) Cấu trúc dạng lưới - FN một cấu trúc biến đổi của 14
    cấu trúc kết hợp. 14
    Hình 1.10: (a) Cấu trúc CWP, (b) Cấu trúc hình hoa. 15
    Hình 1.11: (a) Các thành phần cấu trúc, (b) Phổ phản xạ, phổ truyền qua, phổ hấp
    thụ của MPA đầu tiên được tìm ra bởi Landy năm 2008 . 16
    Hình 1.12: Nguyên tắc hoạt động của siêu thấu kính . . 17
    Hình 1.13: (a) Nguyên lý hoạt động của áo choàng tàng hình (b) Ánh sáng có thể
    bị bẻ cong không phản xạ vì vậy vật thể được “tàng hình”. . 17
    Hình 1.14: Mô phỏng tiêu tán năng lượng sóng điện từ trong cấu trúc Landy . 22

    ix
    Hình 1.15: Mô hình đường truyền ánh sáng đến MPA . 23
    Hình 1.16: (a) Ô cơ sở cấu trúc CWP và phân cực của sóng điện từ, (b) Phổ truyền
    qua của vật liệu biến hóa có cấu trúc CWP và cấu trúc CWP nối tắt. 26
    Hình 1.17: (a) Cấu trúc CWP được nối tắt, (b) Mô hình mạch LC tương đương. . 26
    Hình 1.18: Sự phụ thuộc của độ từ thẩm vào tần số. . 27
    Hình 1.19: Phân bố dòng tại tần số cộng hưởng (a) f 1 = 13.9 GHz, . 28
    (b) f 2 = 29.4 GHz. 28
    Hình 2.1: Sơ đồ phương pháp nghiên cứu của luận án. . 31
    Hình 2.2: Ô cơ sở của cấu trúc CWP. 32
    Hình 2.3: Một số cấu trúc nghiên cứu trong luận án, (a) Cấu trúc cặp hình vuông, 32
    (b) Cấu trúc cặp kim cương, (c) Cấu trúc cặp vòng xuyến. 32
    Hình 2.4: (a) Ô cơ sở của vật liệu biến hóa có cấu trúc cặp dây bị cắt 34
    (b) Mạch tương đương LC của cấu trúc 34
    Hình 2.5: (a) Mô hình MM cấu trúc CWP, (b) Mạch điện tương đương LC có thể
    mô tả cho một ô cơ sở; điểm 1, 2 tương đương do tính tuần hoàn, (c) và (d) Các
    mode đối song và song song tương ứng với cộng hưởng từ và cộng hưởng điện. . 34
    Hình 2.6: Giao diện chương trình mô phỏng – CST Microwave Studio 2016 38
    Hình 2.7: Kết quả (a) Mô phỏng phổ truyền qua của cấu trúc CWP, CB và các các
    dây lim loại liên tục, (b) Tính toán độ điện thẩm, độ từ thẩm và chiết suất từ dữ liệu
    mô phỏng của cấu trúc CB tương ứng 40
    Hình 2.8: Mô phỏng: (a) Dòng mặt trước, (b) Dòng mặt sau và (c) Mật độ tiêu tán
    năng lượng trên đĩa tròn, điện môi, tấm đồng mặt sau tại tần số f m =13.8 GHz. 41
    Hình 2.9: Đường truyền sóng điện từ tới lăng kính có chiết suất âm ứng với các góc
    tới khác nhau. 41
    Hình 2.10: (a) MPA hoạt động ở vùng vi ba, (b) MPA hoạt động ở vùng THz . 43

    x
    Hình 2.11: Hình ảnh một số MPA khác nhau được chế tạo . . 43
    Hình 2.12: Hệ thiết bị chế tạo vật liệu biến hoá. 44
    Hình 2.13: Quy trình chế tạo vật liệu biến hóa. . 45
    Hình 2.14: (a) Ô cơ sở của cấu trúc CWP, (b) Mẫu chế tạo cấu trúc CWP với: 47
    a x = 3.6 mm, a y = 7.2 mm, l = 5.0 mm, w = 1.0 mm. 47
    l = 4.2 mm, t s = 0.036 mm. 47
    Hình 2.16: Hệ thiết bị Vector Network Analyzer đặt tại Viện Khoa học và . 48
    Công nghệ Quân sự - Việt Nam. . 48
    Hình 3.1: (a) Ô cơ sở của cấu trúc CWP, (b) MM chế tạo có cấu trúc CWP với: . 53
    a x = 3.6 mm, a y = 7.2 mm, l = 5.5 mm, w = 1.0 mm, t d = 0.4 mm, t s = 0.036 mm 53
    Hình 3.2: (a) Phổ truyền qua mô phỏng và thực nghiệm của vật liệu biến hóa có cấu
    trúc CWP; (b) Sự phụ thuộc của độ từ thẩm vào tần số, (c) Phân bố dòng tại tần số
    cộng hưởng f m = 13.392 GHz. . 54
    Hình 3.3: Đồ thị sự phụ thuộc của độ rộng tương đối vùng tần số ứng với độ từ
    thẩm âm vào bề dày t d dựa theo mô hình lý thuyết. 57
    Hình 3.4: Phổ truyền qua theo bề dày t d = 0.4, 0.8, 1.0 mm 58
    (a) Mô phỏng, (b) Thực nghiệm. . 58
    Hình 3.5: Phổ truyền qua phụ thuộc bề dày điện môi. . 59
    Hình 3.6: (a) Sự phụ thuộc độ từ thẩm tại t d = 0.2, 0.4, 0.6, 0.8, 1.0 mm, 60
    (b) Độ rộng tương đối vùng từ thẩm âm theo mô phỏng và lý thuyết tại . 60
    t d = 0.2, 0.4, 0.6, 0.8, 1.0 mm. . 60
    Hình 3.7: (a) Cấu trúc CWP chuyển từ đối xứng sang bất đối xứng (theo phương . 62
    điện trường E), (b) Mạch điện tương đương của cấu trúc CWP bất đối xứng. . 62

    xi
    Hình 3.8: Sự phụ thuộc của , d
    d
    t f
    f t
     
    vào tỉ số
    d
    l
    t

    . . 63
    Hình 3.9: Cấu trúc CWP bất đối xứng theo phương từ trường. 64
    Hình 3.10: Phổ truyền qua mô phỏng và thực nghiệm của cấu trúc CWP khi phá vỡ
    tính đối xứng cấu trúc với l = 0, 0.5, 1 mm 65
    Hình 3.11: Phổ truyền qua của cấu trúc CWP bất đối xứng khi ∆l thay đổi . 66
    từ 0 – 1.2 mm. . 66
    Hình 3.12: Độ từ thẩm khi ∆l có giá trị lần lượt là 0.125t d , 1.5t d , 2t d , 2.5t d. 66
    Hình 3.13: Phân bố điện trường tại tần số cộng hưởng từ trên cấu trúc CWP tại vị
    trí: (a) 0 l  , (b) 1.5
    d
    l t   , (c) 2.5
    d
    l t   . . 67
    Hình 3.14: Kết quả mô phỏng phổ truyền qua của cấu trúc CWP bất đối xứng với
    hệ số kích thước S = 1, 0.1, 0.01, 0.001. . 68
    Hình 3.15: Phổ truyền qua của cấu trúc CWP bất đối xứng khi w tăng, 69
    (a) Mô phỏng, (b) Thực nghiệm. . 69
    Hình 3.16: (a) Kết quả mô phỏng phổ truyền qua theo các giá trị w , (b) Độ từ
    thẩm khi ∆w = 0, t d , 2.5t d . . 70
    Hình 3.17: Phổ truyền qua của cấu trúc CWP bất đối xứng khi ,w l   tăng, 71
    (a) Mô phỏng, (b) Thực nghiệm. . 71
    Hình 3.18: Tổng quát hóa sự phụ thuộc độ rộng vùng cộng hưởng từ vào w, l   . 71
    Hình 3.19: (a) Sự phân cực sóng điện từ, (b) Kết quả mô phỏng sự phụ thuộc phổ
    truyền qua vào góc phân cực của vật liệu biến hóa cấu trúc CWP. 72
    Hình 3.20: (a) Ô cơ sở của cấu trúc vòng xuyến chuyển từ đối xứng sang bất đối
    xứng, (b) Mẫu chế tạo cấu trúc vòng xuyến bất đối xứng tại ∆w = 0.3 mm. 73
    Hình 3.21: Phổ truyền qua của cấu trúc vòng xuyến bất đối xứng khi w tăng từ . 74

    xii
    0-1.0 mm, (a) Mô phỏng, (b) Thực nghiệm. . 74
    Hình 3.22: Sự phụ thuộc độ từ thẩm theo bề rộng ∆w = 0, 0.6, 1.0 mm. 74
    Hình 3.23: Sự phụ thuộc phổ truyền qua vào góc phân cực của vật liệu biến hóa cấu
    trúc vòng xuyến tại bề rộng ∆w = 0.4 mm. . 75
    Hình 4.1: Kết quả mô phỏng phổ hấp thụ của cấu trúc cặp CW bất đối xứng với
    ∆w, ∆l thay đổi từ 0 đến 1.25 mm . 78
    Hình 4.2: (a) Cấu trúc ô cơ sở a x = 3.5 mm, a y = 9 mm, w = 1 mm, l = 5.5 mm, 78
    t d = 0.4 mm, t c = 0.036 mm, (b) Phổ hấp thụ của vật liệu biến hóa cấu trúc CW. . 78
    Hình 4.3: Kết quả mô phỏng phổ hấp thụ phụ thuộc vào góc phân cực. . 79
    Hình 4.4: Vật liệu biến hóa chuyển từ cấu trúc CW sang cấu trúc hình vuông. 79
    Hình 4.5: (a) Cấu trúc ô cơ sở, Kết quả mô phỏng: (b) Phổ hấp thụ (c) Phổ hấp thụ
    phụ thuộc góc phân cực cấu trúc hình vuông. . 80
    Hình 4.6: MPA cấu trúc vòng xuyến: (a) Ô cơ sở, sự phân cực sóng điện từ 81
    (b) Mẫu chế tạo với các tham số cấu trúc: a = 10 mm, R i = 1mm, . 81
    w = 1.7mm, t d = 0.4mm, t s = 0.036mm. . 81
    Hình 4.7: (a) Phổ hấp thụ mô phỏng và thực nghiệm của MPA cấu trúc vòng
    xuyến, (b) Sự phụ thuộc của độ hấp thụ vào góc phân cực. . 82
    Hình 4.8: Phần thực của phối hợp trở kháng giữa toàn cấu trúc và không khí. . 82
    Hình 4.9: Phân bố dòng cảm ứng trên: (a) Cấu trúc vòng xuyến, (b) Tấm kim loại
    đồng mặt sau tại tần số cộng hưởng f m = 13.73 GHz. 83
    Hình 4.10: Mô phỏng mật độ tiêu tán năng lượng sóng điện từ trong (a) Lớp đồng
    vòng xuyến, (b) Lớp điện môi, (c) Lớp đồng phía sau của cấu trúc. 83
    Hình 4.11: Ô cơ sở của cấu trúc CWP và sự phân cực sóng điện từ với w = 1mm, 85
    l = 6 mm, a x = a y = a = 14.5 mm, t d = 1.2 mm, t s = 0.036 mm. 85

    xiii
    Hình 4.12: Kết quả mô phỏng: (a) Phổ truyền qua, (b) Phổ hấp thụ của cấu trúc
    CWP. . 85
    Hình 4.13: Biến đổi cấu trúc CWP sang cấu trúc hình vuông. 86
    Hình 4.14: Phổ hấp thụ của vật liệu biến hóa cấu trúc hình vuông theo mô phỏng.86
    Hình 4.15: Cấu trúc CWP chuyển sang cấu trúc hình kim cương. 87
    Hình 4.16: Phổ hấp thụ tương ứng với các cấu trúc: hình vuông (m = 6 mm) sang
    cấu trúc bát giác (m = 4 mm và m = 2 mm) và cấu trúc kim cương (m = 0 mm). 90
    Hình 4.17: Phổ hấp thụ mô phỏng của cấu trúc kim cương với giá trị m thay đổi 91
    Hình 4.18: (a) Ảnh chụp mẫu chế tạo, (b) Kết quả mô phỏng và thực nghiệm phổ
    hấp thụ cấu trúc kim cương. 91
    Hình 4.19: Kết quả mô phỏng phổ hấp thụ của cấu trúc kim cương (màu đen), phần
    ảo của độ điện thẩm ''

    (màu cam), độ từ thẩm
    ''
    (màu xanh). 92
    Hình 4.20: Kết quả mô phỏng: (a) Phổ hấp thụ cấu trúc hình vuông khi thay đổi
    hằng số mạng a, các tham số khác được giữ nguyên như mục 4.2, (b) Phổ hấp thụ
    của cấu trúc hình vuông với a = 14.5 mm, 18 mm, 21 mm. 94
    Hình 4.21: (a) Sự phụ thuộc độ từ thẩm, (b) Sự phụ thuộc độ điện thẩm vào hằng số
    mạng a, các tham số khác giữ không đổi. . 94
    Hình 4.22: Kết quả mô phỏng phổ hấp thụ của cấu trúc kim cương theo góc tới, (a)
    Theo mode TE, (b) Theo mode TM. . 95
    Hình 4.23: Kết quả mô phỏng phổ hấp thụ cấu trúc kim cương với hệ số tỉ lệ giảm
    dần: s = 0.1, 0.01, 0.001 tương ứng. . 96
    Hình 4.24: (a) Ô cơ sở và sự phân cực sóng điện từ, (b) Kết quả mô phỏng phổ hấp
    thụ cấu trúc cặp vòng xuyến 98
    Hình 4.25: Phổ hấp thụ cấu trúc cặp vòng xuyến với hằng số mạng thay đổi. 98

    xiv
    Hình 4.26: Kết quả mô phỏng: (a) Phổ truyền qua của cấu trúc cặp vòng xuyến ứng
    với bề rộng w = 4.3 mm, (b) Phân bố dòng bề mặt tại mặt trước (dòng trên), mặt sau
    (dòng dưới) ứng với mỗi tần số cộng hưởng, các cột từ trái sang phải tương ứng với
    tần số f 1 , f 2 , f 3 . 100
    Hình 4.27: (a) Kết quả mô phỏng, (b) Thực nghiệm phổ truyền qua, phổ phản xạ,
    phổ hấp thụ cấu trúc cặp vòng xuyến. . 101
    Hình 4.28: Phối hợp trở kháng hiệu dụng với bề rộng vòng xuyến w thay đổi. 101
     
Đang tải...