Thạc Sĩ Nghiên cứu kết cấu và phương pháp tính toán âu thuyền cho các công trình ngăn sông vùng ven biển đồn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 14/4/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN VĂN THẠC SỸ
    NĂM 2014


    MỤC LỤC
    45T LỜI CẢM ƠN 45T . i
    45T BẢN CAM KẾT 45T ii
    45T MỤC LỤC 45T iii
    45T DANH MỤC HÌNH ẢNH 45T vi
    45T DANH MỤC BẢNG BIỂU 45T . x
    45T MỞ ĐẦU 45T 1
    45T Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU 45T 3
    45T 1.1. Tính cấp thiết phải xây dựng các công trình ngăn sông 45T 3
    45T 1.2. Tổng quan về âu thuyền 45T . 4
    45T 1.2.1. Cấu tạo chung của âu thuyền 45T 4
    45T 1.2.2. Phân loại âu thuyền 45T 7
    45T 1.2.3. Cửa van dùng trong âu thuyền 45T . 10
    45T 1.3. Tổng quan các công trình âu thuyền trong nước và trên thế giới 45T 14
    45T 1.3.1. Âu thuyền trên thế giới 45T . 14
    45T 1.3.2. Âu thuyền trong nước 45T . 21
    45T 1.4. Âu thuyền vùng đồng bằng sông Cửu Long và những vấn đề nghiên cứu của
    luận văn 45T . 22
    45T 1.5. Kết luận chương 1 45T 23
    45T Chương 2. LỰA CHỌN KẾT CẤU ÂU THUYỀN TRONG XÂY DỰNG CÁC
    CÔNG TRÌNH NGĂN SÔNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 25
    45T 2.1. Phân tích, lựa chọn kết cấu âu thuyền 45T . 25
    45T 2.1.1. Những vấn đề cần xem xét khi thiết kế âu thuyền trong công trình ngăn
    sông và điều tiết nước khu vực đồng bằng Sông Cửu Long 45T 25
    45T 2.1.2. Đề xuất một số giải pháp kết cấu âu thuyền phù hợp với địa hình, địa chất
    khu vực đồng bằng sông Cửu Long 45T . 26
    45T 2.1.3. Phân tích lựa chọn kết cấu 45T 30
    45T 2.2. Bố trí kết cấu âu thuyền 45T . 30
    45T 2.2.1. Bố trí tổng thể 45T . 30 iv

    45T 2.2.2. Bố trí kết cấu âu thuyền 45T 33
    45T Chương 3. TÍNH TOÁN KẾT CẤU BUỒNG ÂU CÓ MẶT CẮT CHỮ NHẬT
    TRÊN NỀN ĐẤT YẾU 45T . 37
    45T 3.1. Kết cấu buồng âu trên nền đất yếu (bao gồm phần móng cọc phía dưới và
    phần buồng âu phía trên) 45T 37
    45T 3.1.1. Nền đất yếu và phân loại nền đất yếu 45T . 37
    45T 3.1.2. Biện pháp xử lý công trình trên nền đất yếu 45T 38
    45T 3.1.3. Kết cấu buồng âu mặt cắt chữ nhật trên nền đất yếu 45T 40
    45T 3.2. Tính toán kết cấu buồng âu trên nền đất yếu theo phương pháp truyền thống 45T 41
    45T 3.2.1. Thiết kế móng cọc theo phương pháp truyền thống 45T . 41
    45T 3.2.2. Thiết kế phần kết cấu buồng âu phía trên móng cọc 45T 54
    45T 3.3. Tính kết cấu buồng âu trên nền cọc theo phương pháp hiện đại 45T . 54
    45T 3.3.1. Nội dung tính toán theo phương pháp hiện đại 45T 54
    45T 3.3.2. Các mô hình phần tủ hữu hạn nghiên cứu hệ đài - cọc 45T 55
    45T 3.3.3. Lựa chọn phần mềm tính toán 45T 60
    45T 3.4. Kết luận chương 3 45T 62
    45T Chương 4. ÁP DỤNG TÍNH TOÁN CHO ÂU THUYỀN TẠI CỐNG TÂN
    THUẬN – TP. HỒ CHÍ MINH 45T 63
    45T 4.1. Giới thiệu chung về công trình: 45T . 63
    45T 4.1.1. Vùng dự án 45T . 63
    45T 4.1.2. Mục tiêu, quy mô của dự án 45T . 65
    45T 4.1.3. Chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án: 45T . 65
    45T 4.1.4. Điều kiện tự nhiên dự án 45T 66
    45T 4.1.5. Cấp công trình và chỉ tiêu thiết kế 45T 70
    45T 4.2. Bố trí chung âu thuyền tại cống Tân Thuận 45T 70
    45T 4.2.1. Giải pháp xây dựng chung của dự án 45T . 70
    45T 4.2.2. Biện pháp công trình 45T 70
    45T 4.2.3. Quy mô và bố trí các công trình chính 45T . 70
    45T 4.3. Các trường hợp tính toán kết cấu 45T . 75
    v

    45T 4.3.1. Trường hợp thi công 1: 45T . 75
    45T 4.3.2. Trường hợp thi công 2: 45T . 75
    45T 4.3.3. Trường hợp vận hành 1: 45T . 75
    45T 4.3.4. Trường hợp vận hành 2: 45T . 76
    45T 4.3.5. Trường hợp đặc biệt: 45T 76
    45T 4.4. Tính toán kết cấu buồng âu theo phương pháp truyền thống 45T 76
    45T 4.4.1. Tính kết cấu buồng âu (mặt cắt chữ nhật) 45T 76
    45T 4.4.2. Kiểm tra khả năng chịu tải của nền 45T 81
    45T 4.4.3. Thiết kế móng cọc 45T 83
    45T 4.4.4. Tính toán kết cấu tường bên buồng âu 45T . 92
    45T 4.5. Tính toán kết cấu buồng âu làm việc đồng thời với hệ cọc (Phương pháp hiện
    đại) 45T 96
    45T 4.5.1. Trường hợp tính toán 45T 96
    45T 4.5.2. Chọn mô hình toán 45T . 96
    45T 4.5.3. Các kết quả tính toán 45T 98
    45T 4.5.4. Tổng hợp kết quả tính toán 45T . 110
    45T 4.6. Phân tích kết quả tính toán 45T . 114
    45T 4.7. Kết luận chương 4 45T 115
    45T KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 45T 116
    45T 1. Các kết quả đạt được 45T . 116
    45T 2. Một số điểm còn tồn tại 45T 117
    45T 3. Hướng tiếp tục nghiên cứu 45T . 117
    45T TÀI LIỆU THAM KHẢO 45T 118
    45T PHỤ LỤC TÍNH TOÁN 45T . 119
    vi

    DANH MỤC HÌNH ẢNH
    45T Hình 1-1:Bản vẽ âu thuyền cổ và cửa van chữ nhân, Trung quốc-1497 45T . 4
    45T Hình 1-2:Cấu tạo chung âu thuyền 45T 4
    45T Hình 1-3:Âu thuyền đơn cấp 45T . 7
    45T Hình 1-4:Âu thuyền đa cấp 45T . 7
    45T Hình 1-5:Cửa van bố trí ngập 45T 7
    45T Hình 1-6:Cửa van không ngập 45T 7
    45T Hình 1-7:Âu thuyền đơn tuyến 45T 8
    45T Hình 1-8:Âu thuyền đa tuyến 45T 8
    45T Hình 1-9:Hình ảnh cho âu thuyền đa tuyến 45T 8
    45T Hình 1-10:Một số dạng cấp nước trực tiếp 45T . 9
    45T Hình 1-11:Cấp nước tập trung bằng đường ống ngắn 45T 9
    45T Hình 1-12:Cấp nước phân tán bằng đường ống dài 45T 10
    45T Hình 1-13:Các loại cửa thường dùng trong âu thuyền 45T 10
    45T Hình 1-14:Cửa van chữ nhân 45T 11
    45T Hình 1-15:Cửa van phẳng kéo lên 45T 12
    45T Hình 1-16:Cửa van cung trục đứng 45T . 12
    45T Hình 1-17:Tổng thể âu thuyền Zandvilied và Bezendrecht – Bỉ 45T 13
    45T Hình 1-18:Cửa van trụ xoay 45T 14
    45T Hình 1-19:Hệ thống âu thuyền trên kênh đào Panama 45T . 15
    45T Hình 1-20:Âu thuyền Gatun, kênh đào Panama 45T . 15
    45T Hình 1-21:Âu thuyền Pedro Miguel, kênh đào Panama 45T . 16
    45T Hình 1-22:Âu thuyền Miraflores, kênh đào Panama 45T 16
    45T Hình 1-23:Âu thuyền Yangtze đập Tam hiệp – Trung Quốc 45T . 17
    45T Hình 1-24:Âu thuyền Eisenhower, Massena – Mỹ 45T . 18
    45T Hình 1-25:Âu thuyền Uelzen I – Đức 45T . 18
    45T Hình 1-26:Âu thuyền Sault, Machigan – Mỹ 45T 19
    45T Hình 1-27:Âu thuyền Hiram M. Chittenden, Washington – Mỹ 45T 20
    45T Hình 1-28:Âu thuyền Thảo Long – Thừa Thiên Huế 45T . 21
    vii

    45T Hình 1-29:Âu thuyền Tắc Thủ – Cà mau 45T 22
    45T Hình 2-1: Âu thuyền có tường âu và bản đáy liền khối 45T 26
    45T Hình 2-2: Phối cảnh âu thuyền có bản đáy và tường liên khối 45T . 27
    45T Hình 2-3: Âu thuyền có tường âu dạng công xôn 45T . 28
    45T Hình 2-4: Âu thuyền xây dựng bằng cọc cừ bản BTCT 45T . 29
    45T Hình 2-5: Cắt ngang buồng âu thuyền dạng hộp phao 45T . 29
    45T Hình 2-6: Phối cảnh âu thuyền buồng âu dạng hộp phao 45T . 30
    45T Hình 2-7: Bố trí âu thuyền lùi về phía hạ lưu (trái) và nhô về thượng lưu (phải) 45T 32
    45T Hình 2-8: Một ví dụ bố trí tổng thể công trình điều tiết và âu thuyền 45T 33
    45T Hình 2-9: Cắt ngang buồng âu dạng mặt cắt chữ nhật bản đáy liền khối 45T . 35
    45T Hình 3-1: Hình thức móng công trình trên nền đất 45T . 38
    45T Hình 3-2: Phương pháp xử lý nền bằng móng cọc 45T . 40
    45T Hình 3-3: Kết cấu buồng âu mặt cắt chữ nhật 45T . 40
    45T Hình 3-4: Sơ đồ bố trí cọc điển hình 45T . 43
    45T Hình 3-5: Sơ họa khối móng quy ước 45T . 44
    45T Hình 3-6: Mặt bằng móng cọc quy ước 45T 44
    45T Hình 3-7: Phân bố ứng suất do cọc đơn và nhóm cọc 45T 45
    45T Hình 3-8: Sức chịu tải kéo của cọc mở rộng chân 45T 47
    45T Hình 3-9: Sự huy động sức kháng 45T . 48
    45T Hình 3-10: Sự làm việc của hệ đài - cọc, cọc và nền đất 45T 53
    45T Hình 3-11: Sơ đồ tính toán kết cấu bản khi xem đầu cọc như một gối đàn hồi 45T 56
    45T Hình 3-12: Mô tả phương pháp tính lún của Gambin 45T . 56
    45T Hình 3-13: Mô hình tính toán trong phương pháp 45T 58
    45T Hình 3-14: Mô hình tính toán, phương pháp sử dụng lò xo thay thế tương tác cọc-đất 45T 59
    45T Hình 4-1:Vị trí vùng dự án trên bản đồ Việt Nam 45T 63
    45T Hình 4-2:Vị trí vùng dự án trên bản đồ hành chính Quận 7- Tp.Hồ Chí Minh 45T 64
    45T Hình 4-3:Vùng tuyến dự kiến xây dựng công trình (Google Earth) 45T . 66
    45T Hình 4-4:Bình đồ vị trí tuyến 1- tuyến chọn 45T . 67
    45T Hình 4-5:Bình đồ bố trí tổng thể công trình 45T 72
    viii

    45T Hình 4-6:Chính diện công trình (nhìn từ phía sông Sài Gòn) 45T . 73
    45T Hình 4-7:Mặt bằng, cắt dọc âu thuyền 45T 74
    45T Hình 4-8:Cắt ngang âu thuyền (mặt cắt điển hình) 45T . 77
    45T Hình 4-9:Sơ đồ ngoại lực tác dụng lên âu trường hợp thi công 1 45T . 78
    45T Hình 4-10:Sơ đồ ngoại lực tác dụng lên âu trường hợp thi công 2 45T . 78
    45T Hình 4-11:Sơ đồ ngoại lực tác dụng lên âu trường hợp vận hành 1 45T . 79
    45T Hình 4-12:Sơ đồ ngoại lực tác dụng lên âu trường hợp vận hành 2 45T . 79
    45T Hình 4-13:Mặt bằng bố trí cọc dưới âu thuyền 45T . 92
    45T Hình 4-14:Mô hình hóa tường âu phía sông(trái) và phía bờ (phải) 45T . 93
    45T Hình 4-15:Sơ đồ ngoại lực và biểu đồ nội lực tường âu phía sông-TH thi công2 45T 93
    45T Hình 4-16:Sơ đồ ngoại lực và biểu đồ nội lực tường âu phía bờ-TH thi công2 45T . 94
    45T Hình 4-17:Sơ đồ ngoại lực và biểu đồ nội lực tường âu phía sông-TH vận hành 1 45T . 94
    45T Hình 4-18:Sơ đồ ngoại lực và biểu đồ nội lực tường âu phía bờ-TH vận hành 1 45T . 94
    45T Hình 4-19:Sơ đồ ngoại lực và biểu đồ nội lực tường âu phía sông-TH vận hành 2 45T . 95
    45T Hình 4-20:Sơ đồ ngoại lực và biểu đồ nội lực tường âu phía bờ-TH vận hành 2 45T . 95
    45T Hình 4-21:Mô phỏng kết cấu âu thuyền. 45T . 97
    45T Hình 4-22:Biểu đồ ứng suất S11, S22- TH Thi công 1 45T . 98
    45T Hình 4-23:Biểu đồ ứng suất S12, Smax- TH Thi công 1 45T 98
    45T Hình 4-24:Biểu đồ ứng suất Smin, Svm- TH Thi công 1 45T . 99
    45T Hình 4-25:Biểu đồ moomen M11,M22 - TH Thi công 1 45T 99
    45T Hình 4-26:Biểu đồ moomen Mmax, Mmin- TH Thi công 1 45T 100
    45T Hình 4-27:Biểu đồ lực dọc và mômen M33 trong cọc dưới đáy âu-TH thi công 1 45T 100
    45T Hình 4-28:Biểu đồ ứng suất S11, S22- TH Thi công 2 45T . 101
    45T Hình 4-29:Biểu đồ ứng suất S12, Smax- TH Thi công 2 45T 101
    45T Hình 4-30:Biểu đồ ứng suất Smin, Svm- TH Thi công 2 45T . 102
    45T Hình 4-31:Biểu đồ moomen M11,M22 - TH Thi công 2 45T 102
    45T Hình 4-32:Biểu đồ moomen Mmax, Mmin- TH Thi công 1 45T 103
    45T Hình 4-33:Biểu đồ lực dọc và mômen M33 trong cọc dưới đáy âu-TH thi công 2 45T 103
    45T Hình 4-34:Biểu đồ ứng suất S11, S22- TH vận hành 1 45T 104
    ix

    45T Hình 4-35:Biểu đồ ứng suất S12, Smax- TH vận hành 1 45T . 104
    45T Hình 4-36:Biểu đồ ứng suất Smin, Svm- TH vận hành 1 45T . 105
    45T Hình 4-37:Biểu đồ moomen M11,M22 - TH vận hành 1 45T . 105
    45T Hình 4-38:Biểu đồ moomen Mmax, Mmin- TH vận hành 1 45T 106
    45T Hình 4-39:Biểu đồ lực dọc và mômen M33 trong cọc dưới đáy âu-TH vận hành 1 45T 106
    45T Hình 4-40:Biểu đồ ứng suất S11, S22- TH vận hành 2 45T 107
    45T Hình 4-41:Biểu đồ ứng suất S12, Smax- TH vận hành 2 45T . 107
    45T Hình 4-42:Biểu đồ ứng suất Smin, Svm- TH vận hành 2 45T . 108
    45T Hình 4-43:Biểu đồ moomen M11,M22 - TH vận hành 2 45T . 108
    45T Hình 4-44:Biểu đồ moomen Mmax, Mmin- TH vận hành 2 45T 109
    45T Hình 4-45:Biểu đồ lực dọc và mômen M33 trong cọc dưới đáy âu-TH vận hành 2 45T 109

    x

    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    45T Bảng 3-1: Một số chỉ tiêu phân loại nền đất yếu 45T 38
    45T Bảng 3-2: Quan hệ giữa Nc và Su 45T . 51
    45T Bảng 3-3: Các hệ số điều kiện làm việc của đất 45T . 52
    45T Bảng 4-1:Tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu 45T . 65
    45T Bảng 4-2:Tổng hợp các đặc trưng địa kỹ thuật của các tầng đất 45T 69
    45T Bảng 4-3:Thông số về âu thuyền 45T 77
    45T Bảng 4-4:Tải trọng tác dụng vào âu thuyền 45T 80
    45T Bảng 4-5:Tổng hợp sức chịu tải đất nền theo các phương pháp 45T . 82
    45T Bảng 4-6:Đặc trưng hình học bản đáy âu tính toán 45T 83
    45T Bảng 4-7:Ứng suất đáy móng âu thuyền 45T . 83
    45T Bảng 4-8:Đặc tính của cọc ly tâm đường kính D = 80cm, 60cm 45T . 85
    45T Bảng 4-9:Bảng tổng hợp tính toán sức chịu tải của cọc 45T . 87
    45T Bảng 4-10:Số lượng cọc trong âu – đoạn giữa 45T 91
    45T Bảng 4-11:Bảng tổng hợp nội lực tường âu phía sông và phía bờ 45T . 95
    45T Bảng 4-12:Tính toán hệ số nền theo phương pháp Terzaghi 45T 97
    45T Bảng 4-13:Bảng tổng hợp nội lực của cọc dưới đáy âu 45T 110
    45T Bảng 4-14:Bảng tổng hợp nội lực trong kết cấu âu 45T 110
    45T Bảng 4-15:Bảng chi tiết nội lực trong kết cấu âu. 45T . 111
    45T Bảng 4-16:Bảng chi tiết nội lực trong kết cấu âu (tiếp) 45T 112
    45T Bảng 4-17:Bảng chi tiết nội lực của cọc dưới đáy âu 45T . 113
    45T Bảng 4-18:Bảng so sánh mômen tường âu tính theo hai phương pháp 45T 114
    1




    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Trong các loại hình vận tải thì vận tải bằng đường thủy có giá thành rẻ nhất và
    mang lại hiệu quả cao bởi những ưu điểm như chuyên chở được khối lượng hàng
    hóa lớn, có kích thước cồng kềnh, tốc độ vận chuyển trung bình khá lớn, chi phí
    nhiên liệu bỏ ra trong quá trình vận chuyển nhỏ v.v .
    Từ xa xưa, khi những phương tiện vận chuyển hiện đại chưa phát triển thì
    thuyền bè là phương tiện quan trọng để vận chuyển hàng hoá và cũng nhờ đó con
    người đi lại khắp mọi nơi trên thế giới. Những cửa sông lớn và mạng lưới các sông
    nối liền với biển có một vai trò hết sức lớn lao trong sự phát triển của nhân loại.
    Ngày nay, cho dù con người đã phát minh chế tạo ra rất nhiều loại phương tiện
    khác phục vụ cho vận chuyển hàng hoá nhưng tàu bè vẫn giữ vai trò quan trọng cho
    việc lưu thông hàng hoá bởi những ưu điểm vốn có và đặc biệt là phương tiện đưa
    con người đi lại trên toàn thế giới. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển của xã hội
    loài người do vấn đề thiếu hụt nguồn năng lượng cũng như quá trình đô thị hóa phát
    triển nhanh nên việc xây dựng các công trình ngăn sông để giải quyết những vấn đề
    bức thiết đó vô tình đã làm cản trở sự lưu thông của thuyền bè dẫn tới việc vận tải
    bằng đường thủy gặp nhiều khó khăn.
    Vì vậy song song với việc nghiên cứu các giải pháp xây dựng các công trình
    ngăn sông thì Âu thuyền cũng được phát triển để đáp ứng được nhu cầu giao thông
    thuỷ, đảm bảo an toàn thuận tiện cho tàu bè qua lại, đặc biệt là trên các con sông
    lớn, các vùng cửa sông ven biển Đồngbằng sông Cửu Long có lưu lượng tàu bè với
    tải trọng và kích thước khác nhau thường xuyên qua lại.
    Trong những năm vừa qua, bên cạnh các công nghệ truyền thống và một số
    công nghệ mới về xây dựng công trình ngăn sông đã được áp dụng khá hiệu quả vào
    thực tế như CN đập Trụ đỡ, CN đập xà lan,.v.v . thì vấn đề thiết kế âu thuyền phục
    vụ vận tải thủy vẫn còn chưa được quan tâm đúng mức. Do đó các giải pháp về kết
    cấu âu thuyền cũng là một trong những nội dung cần phải được tiếp tục nghiên cứu
    hoàn thiện.
    2

    Đề tài luận văn: “Nghiên cứu kết cấu và phương pháp tính toán âu thuyền
    cho các công trình ngăn sông vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long” nhằm
    từng bước tiếp cận một cách mạnh mẽ, sâu rộng hơn các công nghệ mới, góp phần
    phục vụ nhu cầu cấp bách của thực tế sản xuất có một ý nghĩa khoa học và thực tiễn
    cao.
    2. Mục đích của đề tài:
    Nghiên cứu kết cấu, và phương pháp tính toán âu thuyền trên các công trình
    ngăn sông vùng ven biển Đồngbằng sông Cửu Long.
    3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
    - Cách tiếp cận:
    Tiếp cận Bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức, cá nhân
    khoa học hay các phương tiện thông tin đại chúng; qua các kết quả nghiên cứu công
    trình ngăn sông trên thế giới cũng như trong nước đã có kết hợp tìm hiểu, thu thập,
    và phân tích đánh giá các tài liệu có liên quan, đo đạc khảo sát thực tế hiện trạng
    những vị trí đề xuất xây dựng công trình, từ đó đề ra phương án cụ thể phù hợp với
    tình hình điều kiện cụ thể của nước ta.
    - Phương pháp nghiên cứu:
    + Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập tổng hợp tài liệu.
    + Phương pháp nghiên cứu lý thuyết, sử dụng mô hình toán và các phần mềm
    ứng dụng.
    + Phương pháp phân tích, tổng hợp.
    4. Kết quả đạt được
    - Tổng quan về các công nghệ và kết cấu xây dựng âu thuyền, phân tích những
    kết quả nghiên cứu đã có trong nước và trên thế giới, xác định những vấn đề cần
    phải được tiếp tục nghiên cứu bổ sung;
    - Giới thiệu chung về nguyên lý, kết cấu âu thuyền vùng Đồngbằng sông Cửu
    Long;
    - Nghiên cứu, phân tích kết cấu và phương pháp tính toán âu thuyền.
    3

    Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
    1.1. Tính cấp thiết phải xây dựng các công trình ngăn sông
    Trong các loại hình vận tải thì vận tải bằng đường thủy có giá thành rẻ nhất và
    mang lại hiệu quả cao bởi những ưu điểm như chuyên chở được khối lượng hàng
    hóa lớn, có kích thước cồng kềnh, tốc độ vận chuyển trung bình khá lớn, chi phí
    nhiên liệu bỏ ra trong quá trình vận chuyển nhỏ .v.v
    Trên thế giới, các công trình ngăn sông lớn nói chung và âu thuyền nói riêng
    được xây dựng khá sớm với nhiều hình thức kết cấu và biện pháp thi công khác
    nhau. Các âu thuyền được xây dựng trong công trình ngăn sông trên thế giới thường
    kết hợp đa mục tiêu (giao thông thủy, du lịch ) vì vậy chúng được thiết kế với
    nhiều kiến trúc mang tính thẩm mỹ rất cao và phù hợp với quy hoạch tổng thể nên
    trở thành những điểm du lịch hấp dẫn.
    Việt Nam có một hệ thống sông ngòi dày đặc từ bắc vào nam và rất nhiều cửa
    sông lớn đổ ra biển như: Sông Hồng, sông Thái Bình (Bắc Bộ), sông Mã, sông Lam,
    sông Thạch Hãn, sông Trà Khúc (Trung Bộ), hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu
    Long (Nam Bộ) .Các con sông này đóng vai trò hết sức to lớn trong phát triển kinh
    tế xã hội nước ta như cấp nước tưới, sinh hoạt, dân sinh, công nghiệp, phát điện, vận
    tải thuỷ Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, tình hình biến đổi khí hậu diễn ra
    ngày càng phức tạp, ảnh hưởng rất nhiều tới quy luật dòng chảy, từ đó ảnh hưởng
    bất lợi tới tình hình phát triển kinh tế xã hội, đời sống dân sinh.
    Điều này đặt ra rất nhiều thách thức cho việc nghiên cứu các giải pháp xây
    dựng các công trình ngăn sông lớn nhằm đảm bảo các mục tiêu như ngăn mặn, giữ
    ngọt, giao thông, dân sinh kinh tế. Việc ngăn sông lớn kết hợp với xây dựng các giải
    pháp Âu thuyền sẽ đạt được nhiều mục đích như giữ nước và đáp ứng được nhu cầu
    giao thông thuỷ, đảm bảo an toàn thuận tiện cho tàu bè qua lại, đặc biệt là trên các
    con sông lớn, các vùng cửa sông ven biển Đồngbằng sông Cửu Long có lưu lượng
    tàu bè với tải trọng và kích thước khác nhau thường xuyên qua lại.
     
Đang tải...