Thạc Sĩ Nghiên cứu hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase của một số cây thuốc ở An Giang và thành phần các ho

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
    Chuyên ngành: Hóa phân tích
    LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
    NĂM 2011

    MỤC LỤC ( Luận văn dài 186 trang)


    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
    MỞ ĐẦU


    TỔNG QUAN
    1.BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG . 1
    1.1. Khái niệm . 1
    1.2. Phân loại . 1
    1.2.1. Bệnh đái tháo đường loại 1 . 1
    1.2.2. Bệnh đái tháo đường loại 2 . 1
    1.3. Tác hại 3
    1.3.1. Các biến chứng cấp tính . 3
    1.3.2. Các biến chứng mãn tính . 4
    1.4. Phương pháp điều trị . 4
    2. ENZYM α-GLUCOSIDASE . . 6
    2.1. Sơ lược về enzym 6
    2.2. Chất ức chế enzym . 6
    2.3. Động học phản ứng xúc tác của enzym . 8
    2.3.1. Ảnh hưởng của nồng độ enzym 8
    2.3.2. Ảnh hưởng của nồng độ chất nền . 9
    2.3.3. Ảnh hưởng của chất ức chế 12
    2.3.3.1. Ức chế cạnh tranh . 12
    2.3.3.2. Ức chế kháng cạnh tranh 14
    2.3.3.3. Ức chế không cạnh tranh 16
    2.3.3.4. Ức chế hỗn tạp . 18
    2.3.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ . 20
    2.3.5. Ảnh hưởng của pH . 20
    2.4. Giới thiệu về enzym α-glucosidase 21
    2.5.Tác nhân ức chế enzym α-glucosidase . 22
    2.5.1. Các hợp chất ức chế enzym α-glucosidase từ tổng hợp . 22
    2.5.2. Các hợp chất ức chế enzym α-glucosidase cô lập tự nhiên 25
    3. TỔNG QUAN VỀ CÂY NÚC NÁC . 30
    3.1. Tên gọi 30
    3.2. Mô tả thực vật . 31
    3.3. Phân bố . 32
    3.4. Dược tính 33
    3.5. Thành phần hóa học . 33
    3.5.1. Các hợp chất cô lập từ lá 33
    3.5.2. Các hợp chất cô lập từ quả . 34
    3.5.3. Các hợp chất cô lập từ hạt 35
    3.5.4. Các hợp chất cô lập từ vỏ thân . 36
    3.5.5. Các hợp chất cô lập từ vỏ rễ . 37
    3.6. Hoạt tính sinh học . 40
    3.6.1. Kháng khuẩn 40
    3.6.2. Chống lại tác nhân gây đột biến . 40
    3.6.3. Chống ung thư . 40
    3.6.4. Ức chế tăng sinh tế bào 40


    MỤC TIÊU ĐỀ TÀI THỰC NGHIỆM
    1. HÓA CHẤT, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ . 43
    1.1. Hóa chất 43
    1.2. Thiết bị 43
    1.3. Dụng cụ . 44
    2. SÀNG LỌC HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ENZYM α-GLUCOSIDASE 44
    2.1. Điều chế cao thô 44
    2.1.1. Nguyên liệu 44
    2.1.2.Ly trích 49
    2.2. Thử hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase . 49
    2.2.1. Nguyên tắc . 49
    2.2.2.Quy trình thử hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase . 51
    2.2.3.Phương pháp đánh giá khả năng ức chế enzym α-glucosidase . 53
    2.3. Khảo sát động học xác định kiểu ức chế và hằng số ức chế Ki . 53
    2.3.1.Khảo sát thời gian phản ứng . 54
    2.3.2.Khảo sát nồng độ chất nền 55
    2.3.3.Xác định kiểu ức chế 55
    2.3.4.Xác định hằng số ức chế Ki . 57
    3. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT TỪ THÂN CÂY NÚC NÁC . 59
    3.1. Ly trích cao thô 59
    3.2. Cô lập hợp chất 60
    3.2.1.Cô lập chất từ phân đoạn A . 60
    3.2.2.Cô lập chất từ phân đoạn B . 61
    3.2.3.Cô lập chất từ phân đoạn C và D . 61


    KẾT QUẢ
    1. NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ENZYM α-GLUCOSIDASE CỦA CÂY THUỐC AN GIANG . 65
    1.1. Kết quả điều chế cao thô . 65
    1.2. Kết quả thử hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase của 40 mẫu cây . 66
    2. NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN CÁC HOẠT CHẤT ỨC CHẾ ENZYM α-GLUCOSIDASE CỦA THÂN CÂY NÚC NÁC 69
    2.1. Cô lập và xác định cấu trúc các hợp chất . 69
    2.2. Biện luận cấu trúc các hợp chất . 72
    2.2.1. Hợp chất (1) . 72
    2.2.2. Hợp chất (2) . 74
    2.2.3. Hợp chất (3) . 77
    2.2.4. Hợp chất (4) . 80
    2.2.5. Hợp chất (5) . 81
    2.2.6. Hợp chất (6) . 84
    2.2.7. Hợp chất (7) . 87
    2.2.8. Hợp chất (8) . 90
    2.2.9. Hợp chất (9) . 91
    2.2.10. Hợp chất (10) . 92
    2.2.11. Hợp chất (11) . 94
    2.2.12. Hợp chất (12) . 96
    2.3. Kết quả thử hoạt tính của các hợp chất cô lập được 98
    2.4. Nghiên cứu động học ức chế enzym α-glucosidase của oroxylosid 99
    2.4.1. Khảo sát thời gian phản ứng . 99
    2.4.2. Khảo sát nồng độ chất nền 100
    2.4.3. Xác định kiểu ức chế 101
    2.4.4. Xác định Ki 103


    KẾT LUẬN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 1.1: Tóm tắt ảnh hưởng của kiểu ức chế lên Vmax và Km 20
    Bảng 1.2: Sự phân loại khoa học của cây núc nác 30
    Bảng 2.1: Danh mục các cây thuốc nghiên cứu trong đề tài 45
    Bảng 2.2: Thể tích các hóa chất trong quy trình thử hoạt tính 52
    Bảng 2.3: Thể tích các dung dịch khảo sát nồng độ chất nền 55
    Bảng 2.4: Tóm tắt dạng đồ thị các kiểu ức chế 55
    Bảng 2.5: Thể tích các dung dịch nghiên cứu động học . 57
    Bảng 2.6: Tóm tắt cách xác định Ki các kiểu ức chế . 57
    Bảng 3.1: Bảng hiệu suất cao trích được của các mẫu cây thuốc nghiên cứu . 65
    Bảng 3.2: Kết quả thử hoạt tính của chất đối chứng dương . 66
    Bảng 3.3: Kết quả thử hoạt tính của 40 mẫu cây thuốc An Giang . 66
    Bảng 3.4: Kết quả thử hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase của các cao phân đoạn thô . 69
    Bảng 3.5: Kết quả thử hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase của các cao phân đoạn thu được từ cao EtOAc . 70
    Bảng 3.6: Bảng số liệu phổ 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz) và tương quan HMBC của hợp chất (1) trong dung môi cloroform-d1
    Bảng 3.7: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (1) trong dung môi cloroform-d1 và hợp chất oroxylin A trong dung môi dimetyl sulfoxid-d6 74
    Bảng 3.8: Bảng số liệu phổ 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz) và tương quan HMBC của hợp chất (2) trong dung môi dimetyl sulfoxid-d6 76
    Bảng 3.9: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (2) trong dung môi dimetyl sulfoxid-d6 và hợp chất oroxylosid trong dung môi dimetyl sulfoxid-d6 76
    Bảng 3.10: Bảng số liệu phổ 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz) và tương quan HMBC của hợp chất (3) trong dung môi aceton-d6
    Bảng 3.11: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (3) trong dung môi aceton-d6 và hợp chất hispidulin trong dung môi metanol-d4 . 79
    Bảng 3.12: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (4) trong dung môi
    aceton-d6 và hợp chất apigenin trong dung môi aceton-d6 81
    Bảng 3.13: Bảng số liệu phổ 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz) và tương
    quan HMBC của hợp chất (5) trong dung môi aceton-d6 . 83
    Bảng 3.14: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (5) trong dung môi
    aceton-d6 và hợp chất ficusal trong dung môi aceton-d6 . 84
    Bảng 3.15: Bảng số liệu phổ 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz) và tương
    quan HMBC của hợp chất (6) trong dung môi aceton-d6 . 86
    Bảng 3.16: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (6) trong dung môi
    aceton-d6 và hợp chất balanophonin trong dung môi cloroform-d1 . 86
    Bảng 3.17: Bảng số liệu phổ 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz) và tương
    quan HMBC của hợp chất (7) trong dung môi aceton-d6 . 89
    Bảng 3.18: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (7) trong dung môi
    aceton-d6 và hợp chất 2-(1-hydroxymetyletyl)-4H,9H-naphto[2,3-b]furan-4,9-dion
    trong dung môi cloroform-d1 89
    Bảng 3.19: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (8) trong dung môi
    dimetyl sulfoxid-d6 và hợp chất acid salicylic trong dung môi dimetyl sulfoxid-d6 91
    Bảng 3.20: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (9) trong dung môi
    aceton-d6 và hợp chất acid p-hydroxybenzoic trong dung môi aceton-d6 92
    Bảng 3.21: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (10) trong dung môi
    metanol-d4 và hợp chất acid protocatechuic trong dung môi dimetyl sulfoxid-d6 93
    Bảng 3.22: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (11) trong dung môi
    cloroform-d1 và hợp chất isovanillin trong dung môi cloroform-d1
    . 95
    Bảng 3.23: Bảng số liệu phổ 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz) và tương
    quan HMBC của hợp chất (12) trong dung môi aceton-d6 . 97
    Bảng 3.24: Bảng so sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất (12) trong dung môi
    aceton-d6 và hợp chất β-hydroxypropiovanillon trong dung môi cloroform-d1 98
    Bảng 3.25: Bảng kết quả hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase của 10 hợp chất cô
    lập từ ruột thân cây núc nác 98
    Bảng 3.26: Kết quả đo mật độ quang theo thời gian khảo sát 99
    Bảng 3.27: Thể tích các dung dịch nền và giá trị mật độ quang đo được tương ứng
    Bảng 3.28: Kết quả mật độ quang theo sự thay đổi nồng độ chất nền và chất ức chế


    Bảng 3.39: Bảng xử lý số liệu mẫu control và mẫu ức chế 102
    Bảng 3.30: Giá trị Kht/Vht ứng với các nồng độ ức chế khác nhau 103


    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Hình 1.1: Phân loại bệnh tiếu đường 2
    Hình 1.2: Sự phụ thuộc của vận tốc phản ứng vào [E] . 9
    Hình 1.3: Biến thiên vận tốc phản ứng theo nồng độ chất nền . 11
    Hình 1.4: Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất nền theo Lineweaver-
    Burk . 11
    Hình 1.5: Kiểu ức chế cạnh tranh 12
    Hình 1.6: Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất nền theo Lineweaver- Burk khi có ức chế cạnh tranh
    Hình 1.7: Đồ thị biểu diễn Kct theo khi có chất ức chế cạnh tranh để xác định Ki


    Hình 1.8: Kiểu ức chế kháng cạnh tranh 14
    Hình 1.9: Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất nền theo Lineweaver- Burk khi có ức chế kháng cạnh tranh
    Hình 1.10: Đồ thị biểu diễn 1/Vkct và 1/Kkct theo khi có chất ức chế kháng cạnh tranh để xác định Ki
    Hình 1.11: Kiểu ức chế không cạnh tranh . 16
    Hình 1.12: Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất nền theo Lineweaver-Burk khi có ức chế không cạnh tranh
    Hình 1.13: Đồ thị biểu diễn 1/Vkoct theo khi có chất ức chế không cạnh tranh để xác định Ki
    Hình 1.14: Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất nền theo
    Lineweaver-Burk khi có ức chế hỗn tạp 19
    Hình 1.15: Đồ thị biểu diễn Kht/Vht theo khi có chất ức chế hỗn tạp để xác định Ki
    Hình 1.16: Hợp chất disaccarit ức chế enzym α-glucosidase 22
    Hình 1.17: Các hợp chất iminosugar ức chế enzym α-glucosidase . 23
    Hình 1.18: Các hợp chất carbasugar và pseudoaminosugar ức chế enzym α- glucosidase
    Hình 1.19: Các hợp chất thiosugar ức chế enzym α-glucosidase 24
    Hình 1.20: Các hợp chất không có liên kết glycosidic ức chế enzym α-glucosidase
    Hình 1.21: Cây núc nác và hoa . 31
    Hình 1.22: Quả và hạt cây núc nác 32
    Hình 1.23: Các hợp chất cô lập từ lá cây núc nác 34
    Hình 1.24: Các hợp chất cô lập từ quả núc nác . 35
    Hình 1.25: Các hợp chất cô lập từ hạt cây núc nác 36
    Hình 1.26: Các hợp chất cô lập từ vỏ thân cây núc nác 37
    Hình 1.27: Các hợp chất cô lập từ vỏ rễ cây núc nác . 39
    Hình 2.1: Cấu trúc của acarbose . 52
    Hình 2.2: Cấu trúc của acid tannic 52
    Hình 2.3: Đường biểu diễn phương trình Lineweaver-Burk . 54
    Hình 3.1: Cấu trúc các hợp chất cô lập được từ thân cây núc nác . . 71
    Hình 3.2: Cấu trúc của hợp chất (1) 72
    Hình 3.3: Tương quan HMBC và COSY của hợp chất (1) 73
    Hình 3.4: Cấu trúc của hợp chất (2) 74
    Hình 3.5: Nhóm đường glucuronid của hợp chất (2) . 75
    Hình 3.6: Tương quan HMBC của hợp chất (2) 75
    Hình 3.7: Cấu trúc của hợp chất (3) 77
    Hình 3.8: Tương quan HMBC của hợp chất (3) 78
    Hình 3.9: Cấu trúc của hợp chất (4) 80
    Hình 3.10: Cấu trúc của hợp chất (5) 81
    Hình 3.11: Tương quan HMBC và COSY của hợp chất (5) 83
    Hình 3.12: Cấu trúc của hợp chất (6) 84
    Hình 3.13: Tương quan HMBC và COSY của hợp chất (6) 85
    Hình 3.14: Cấu trúc của hợp chất (7) . 87
    Hình 3.15: Tương quan HMBC và COSY của hợp chất (7) 88
    Hình 3.16: Cấu trúc của hợp chất (8) 90
    Hình 3.17: Cấu trúc của hợp chất (9) . 91
    Hình 3.18: Cấu trúc của hợp chất (10) 92
    Hình 3.19: Cấu trúc của hợp chất (11) 94
    Hình 3.20: Cấu trúc của hợp chất (12) 96
    Hình 3.21: Một số tương quan HMBC của hợp chất (12) 97
    Hình 3.22: Đồ thị biểu diễn mật độ quang theo thời gian 100
    Hình 3.23: Đồ thị biểu diễn mật độ quang theo nồng độ chất nền . 101
    Hình 3.24: Đồ thị biểu diễn 1/V0 theo 1/ với các nồng độ ức chế khác nhau 102
    Hình 3.25: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Kht/Vht vào nồng độ chất ức chế . .103


    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phản ứng xúc tác enzym trường hợp có 1 chất nền 9
    Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chuyển hóa đường trong cơ thể 21
    Sơ đồ 2.1: Sơ đồ điều chế cao thô 49
    Sơ đồ 2.2: Quy trình thử hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase . 51
    Sơ đồ 2.3: Quy trình khảo sát thời gian phản ứng 54
    Sơ đồ 2.4: Quy trình ly trích cao từ thân cây núc nác . 59
    Sơ đồ 2.5: Quy trình cô lập chất từ phân đoạn A 62
    Sơ đồ 2.6: Quy trình cô lập chất từ phân đoạn B 63
    Sơ đồ 3.1: Hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase các cây thuốc có IC50 50-100 àM mL-1 . 68


    MỞ ĐẦU
    Bệnh đái tháo đường với các biến chứng nguy hiểm như bệnh tim mạch, tai biến mạch máu não, mù lòa, suy thận, đoạn chi . đã trở thành nguyên nhân gây tử vong thứ tư ở các nước đang phát triển. Trên thế giới cứ mỗi 10 giây đồng hồ lại có một người chết vì những biến chứng của bệnh đái tháo đường cũng như có hai trường hợp mới được chẩn đoán. Vì vậy, việc nghiên cứu các phương pháp điều trị
    bệnh đái tháo đường đang được các nhà khoa học quan tâm. Trong các hướng điều trị bệnh đái tháo đường loại 2, hướng điều trị bằng
    cách ức chế hoạt động của enzym α-glucosidase hiện đang được các nhà nghiên cứu quan tâm vì có cơ chế đơn giản, an toàn. Tuy nhiên, những loại thuốc ức chế enzym α-glucosidase đang sử dụng vẫn có nhiều tác dụng phụ, nên nhằm hạn chế những tác dụng phụ và đưa thêm nhiều lựa chọn cho việc điều trị bệnh đái tháo đường, cần phải nghiên cứu thêm các chất ức chế enzym α-glucosidase mới từ nhiều nguồn khác nhau.
    Các nhà khoa học trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase, cũng như cô lập được nhiều hợp chất thiên nhiên có hoạt tính ức chế mạnh. Trong khi đó, Việt Nam có nguồn cây thuốc dồi dào, phong phú, và trong dân gian ta từ lâu đã lưu truyền nhiều bài thuốc chữa bệnh đái tháo đường bằng cây cỏ, thế nhưng chỉ có một vài nghiên cứu về vấn đề này. Tại sao ta không tìm hiểu xem trong nguồn cây thuốc ấy, liệu có cây thuốc nào có hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase? Từ đó có thể cô lập được những hợp chất mới có khả năng điều trị bệnh đái tháo đường từ thiên nhiên, đóng góp cho sự phát triển của ngành hóa dược nước ta.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...