Thạc Sĩ Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế máy xới + phay, ứng dụng vào mô hình cơ giới hoá sản xuất sắn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế máy xới + phay, ứng dụng vào mô hình cơ giới hoá sản xuất sắn
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình vii
    ðẶT VẤN ðỀ 1
    Chương I. TỔNG QUAN SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẮN VÀ CÔNG CỤ
    MÁY MÓC SẢN XUẤT SẮN TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 3
    1.1 Diện tích, phân bố, loại ñất và cơ lý tính của ñất trồng sắn 3
    1.2 Tình hình nghiên cứu máy làm ñất trên thế giới 13
    1.3 Tình hình nghiên cứu máy làm ñất ở Việt Nam 15
    Chương II. NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN NGUYÊN LÝ CẤU TRÚC
    MÁY LÀM ðẤT CHO VÙNG TRỒNG SẮN 16
    2.1 Yêu cầu kỹ thuật làm ñất trồng sắn 16
    2.2 Các công cụ và máy móc làm ñất cho vùng trồng sắn hiện nay 16
    2.2.1 Làm ñất trồng sắn bằng lao ñộng thủ công 17
    2.2.2 Làm ñất bằng sức kéo của trâu bò 17
    2.2.3 Làm ñất trồng sắn bằng máy kéo nhỏ. 17
    2.2.4 Làm ñất trồng sắn bằng máy kéo lớn thực hiện phươngpháp làm
    ñất hai giai ñoạn. 18
    2.2.5 Làm ñất trồng sắn bằng máy kéo lớn, thực hiện phương pháp làm
    ñất một giai ñoạn (công cụ làm ñất là máy phay). 20
    2.3 Một số loại máy làm ñất, ưu nhược ñiểm và phạm vi ứng dụng. 21
    2.3.1 Công cụ làm ñất hai giai ñoạn. 21
    2.3.2 Công cụ làm ñất một giai ñoạn (làm ñất chủ ñộng) 22
    2.3.3 Công cụ làm ñất phối hợp (chủ ñộng cộng bị ñộng) 23
    2.4 Lựa chọn nguyên lý máy làm ñất trồng sắn 25
    2.4.1 Mục ñích 25
    2.4.2 Nội dung 25
    2.5 Lựa chọn sơ ñồ nguyên lý máy làm ñất trồng sắn của ñề tài. 29
    Chương III TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ MỘT SỐ BỘ PHẬN LÀM VIỆC
    CHÍNH CỦA MÁY XỚI PHAY XP - 1,6 33
    3.1 Tính toán bộ phận làm việc 33
    3.1.1 Tính toán thiết kế lưỡi phay 33
    3.1.2 Tính toán thiết kế lưỡi xới 40
    3.2 Kiểm tra ñộ bền của thân xới 47
    3.3 Lực tác ñộng lên liên hợp máy ñề xuất và hệ phương trình cân
    bằng lực 50
    Chương IV. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM VÀ
    ðÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG 53
    4.1 ðặt vấn ñề 53
    4.2 Nội dung khảo nghiệm 53
    4.2.1 Khảo nghiệm trên ruộng thí nghiệm (Lần 1) 53
    4.2.2 Khảo nghiệm lần 2 (trên mô hình sản xuất thâm canh áp dụng cơ
    giới ñồng bộ) 65
    Chương V. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ TRÊN MÔ HÌNH LÀM
    ðẤT TRỒNG SẮN BẰNG MÁY XỚI PHAY XP - 1,6 72
    5.1 ðặt vấn ñề 72
    5.2 Mục ñích, nội dung, phương pháp nghiên cứu 73
    5.2.1 Mục ñích 73
    5.2.2 Nội dung 73
    5.2.3 Phương pháp nghiên cứu 73
    5.3 Kết quả tính toán chi phí các khâu công việc ở mô hình Bắc trung bộ 77
    5.3.1 Công nghệ truyền thống 77
    5.3.2 Làm ñất bằng máy xới + phay của ñề tài KC 07.07/06-10 78
    5.4 Tính lợi nhuận máy thu ñược trong năm 81
    KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 82
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
    PHỤ LỤC 84

    ðẶT VẤN ðỀ
    Tính cấp thiết của ñề tài.
    Làm ñất là khâu không thể thiếu trong ngành trồng trọt, là khâu nặng nhọc
    nhất ñòi hỏi chi phí năng lượng nhiều nhất so với các khâu công việc khác.
    Từ thực tế sản xuất, các nhà khoa học ñã ước tính công chi phí cho làm
    ñất chiếm khoảng 30% tổng công chi phí cho canh tácmột loại cây trồng.
    Hiện nay, trước nhu cầu lớn về sản xuất nông nghiệp theo hướng
    thâm canh, thì năng suất, chất lượng, hiệu quả trong khâu làm ñất càng trở
    nên quan trọng; do ñó nhu cầu về cơ giới hoá khâu làm ñất rất lớn. Tuỳ
    ñiều kiện cụ thể, khâu làm ñất có thể tiến hành theo các phương pháp khác
    nhau, với các quy trình khác nhau, nhưng phổ biến nhất hiện nay vẫn là
    cày, bừa, phay, xới
    Trên thế giới, nhiều nước ñã nghiên cứu và áp dụng ngày càng nhiều
    máy làm ñất tối thiểu, ñã và ñang mang lại nhiều kết quả to lớn. Làm ñất tối
    thiểu ñang là xu thế tất yếu trong quá trình canh tác
    Ở Việt Nam ñã có nhiều công cụ, máy móc làm ñất, song máy làm ñất
    tối thiểu còn ñang ở trong sách vở hoặc ở mức ñộ thí nghiệm, chưa áp dụng
    nhiều vào thực tế sản xuất
    Những máy làm ñất cho cây trồng cạn nói chung và làm ñất trồng sắn
    nói riêng hiện có ñã bộc lộ nhiều nhược ñiểm, cần thiết phải có công cụ làm
    ñất mới phù hợp với ñất trồng sắn ở Việt Nam.
    Chúng tôi lựa chọn nguyên lý cấu trúc máy xới + phay là loại máy làm
    ñất tối thiểu, vì có chi phí năng lượng thấp, thực hiện việc canh tác bền vững,
    bảo vệ tốt môi trường sinh thái, phù hợp vùng với ñất trồng sắn ở Việt Nam.
    Tuy vậy về cấu trúc máy còn nhiều ñiểm cần hoàn thiện hơn, chính vì
    vậy chúng tôi chọn ñề tài:
    Nghiên cứu hoàn thiện thiết kế máy xới + phay, ứng dụng vào mô
    hình cơ giới hoá sản xuất sắn.
    Mục tiêu của ñề tài:
    Là hoàn thiện thiết kế, chế tạo ñược mẫu máy xới + phay XP-1,6; ứng
    dụng việc làm ñất bằng máy xới + phay XP-1,6 trên diện tích ñất trồng sắn
    qui mô 20 ha. Tính hiệu quả làm ñất bằng xới + phayXP-1,6 trên mô hình thí
    nghiệm.
    Yêu cầu của ñề tài.
    Tìm hiểu cơ lý tính một số loại ñất trồng sắn, một số máy làm ñất trên
    thế giới, trong nước và máy của nhóm ñề tài KC.07.07/ 06 -10 hiện có. Từ ñó
    hoàn thiện thiết kế một số bộ phận chính của máy xới + phay XP-1,6; xây
    dựng mô hình thí nghiệm và tính hiệu quả kinh tế.

    Chương I: TỔNG QUAN SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẮN VÀ
    CÔNG CỤ MÁY MÓC SẢN XUẤT SẮN TRÊN THẾ GIỚI VÀ
    VIỆT NAM
    1.1. Diện tích, phân bố, loại ñất và cơ lý tính củañất trồng sắn
    1.1.1. Vai trò của cây sắn trong ñời sống.
    Sắn có tên khoa học là Manihot esculenta Crantz, hiện ñược trồng trên
    100 nước có khí hậu nhiệt ñới và cận nhiệt ñới, thuộc ba châu lục: Châu Á; Châu
    Phi và Châu Mỹ Latinh. Tổ chức Nông lương thế giới (FAO) xếp sắn là cây
    lương thực quan trọng ở các nước ñang phát triển sau lúa gạo, ngô và lúa mì.
    Tinh bột sắn là một thành phần quan trọng trong chếñộ ăn của hơn một
    tỷ người trên thế giới (www. TTTA. Food market, 2009); ñồng thời, sắn cũng
    là cây thức ăn gia súc quan trọng tại nhiều nước trên thế giới; và cũng là cây
    hàng hóa xuất khẩu có giá trị ñể chế biến bột ngọt,bánh kẹo; mì ăn liền, ván
    ép, bao bì, màng phủ sinh học và phụ gia dược phẩm.
    ðặc biệt trong tương lai gần, sắn là nguyên liệu chính cho công nghiệp chế
    biến nhiên liệu sinh học (ethanol) . Năm 2008 Trung Quốc ñã sản xuất một triệu
    tấn ethanol; họ ñã thoả thuận với một số quốc gia lân cận ñể cung cấp nguyên
    liệu cho ngành công nghiệp sản xuất ethanol. Tại Thái Lan, nhiều nhà máy sản
    xuất ethanol sử dụng sắn ñã ñược xây dựng trong năm2008. Indonesia ñã lên kế
    hoạch sử dụng sắn sản xuất ethanol ñể pha vào xăng theo tỷ lệ bắt buộc 5% bắt
    ñầu từ năm 2010. Các nước như Lào, Papua New Guinea, ñảo quốc Fiji, Nigeria,
    Colombia và Uganda cũng ñang nghiên cứu thử nghiệm cho sản xuất
    ethanol(TTTA.Outlookfor2009).
    1.1.2. Tình hình sản xuất sắn ở trên thế giới
    Diện tích, năng suất và sản lượng sắn trên thế giớicó chiều hướng gia
    tăng từ năm 1995 ñến nay (Bảng 1.1).

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Văn Muốn, Hà ðức Thái, Nguyễn Viết Lầu, Trần Văn Nghiễn,
    Máy canh tác nông nghiệp. Nhà xuất bản giáo dục (1999).
    2. Bùi Trọng Lựu, Nguyễn Văn Vượng, Sức bền vật liệu. Nhà xuất bản giáo
    dục (2008).
    3. Nguyễn ðắc Lộc, Lê Văn Tiến (2005), Cơ sở công nghệ chế tạo máy.
    Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
    4. Trần Văn ðịch, Thiết kế ñồ án công nghệ chế tạo máy. Nhà xuất bản
    khoa học và kỹ thuật.
    5. Nguyễn ðắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh ðức Tốn, Trần Xuân Việt, Sổ tay
    công nghệ chế tạo máy tập 1,2,3. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
    6. Nguyễn Khắc Thông, Vật liệu kỹ thuật. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
    7. ðặng Thao. Sử dụng cơ khí nông nghiệp. Nhà xuất bản công nhân kỹ
    thuật Hà Nội (1980).
    8. A.B.Lurie, Ph.G.Guxinxep, Le.L. ðavitxon, Máy nông nghiệp (Phạm
    Tiến Thắng dịch từ tiếng Nga). Nhà xuất bản Công nhân kỹ thuật Hà Nội,
    Nhà xuất bản Mir Matxcơva (1981).
    9. V.M. Xêmiônôp, Làm việc trên máy kéo (Nguyễn Xuân ðịnh dịch từ
    tiếng Nga). Nhà xuất bản Công nhân kỹ thuật Hà Nôi,Nhà xuất bản Mir
    Matxcơva.
    10. Hà ðức Thái: Nghiên cứu sự cắt nén hợp lý ñẻ tăng cường chất lương
    làm ñất của cảy không lật (Tạp chí KHKT và QLKT nông nghiệp và
    công nghiệp thực phẩm số 8/1994)
    11. Psilvestre, Marraudau Cây sắn (Người dịch Vũ Công Hậu Và Trịnh
    Thương Mai)
    12. Tài liệu FASTAT, năm 2006
    13. http://www.casava.org
    14. http://www.nghean.gov.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...