Luận Văn Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vi tính và một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân

Thảo luận trong 'Y Khoa - Y Dược' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 18/1/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Ung thư đại trực tràng là một bệnh ác tính có tỷ lệ mắc cao trên thế giới, đứng hàng thứ hai trong các bệnh ung thư cả hai giới chỉ sau ung thư phổi ở nam và ung thư vú ở nữ giới [14], [35]. Ở các nước công nghiệp phát triển như Tây Âu, Bắc Mỹ . nơi có khẩu phần ăn nhiều mỡ thịt, ít xơ thì tỷ lệ ung thư đại trực tràng rất cao [7], [74]. Tại Hoa Kỳ năm 2007 phát hiện mới 153.760 người mắc bệnh ung thư đại trực tràng, xếp thứ ba sau ung thư phổi và tiền liệt tuyến ở nam và có 52.180 bệnh nhân bị tử vong [77]. Tại Việt Nam ung thư đại trực tràng đứng hàng thứ năm trong các loại ung thư sau ung thư dạ dày, phổi, vú, vòm họng và đứng thứ ba trong các ung thư đường tiêu hoá sau ung thư gan, ung thư dạ dày [1], [9], [35]. Theo số liệu ghi nhận tình hình ung thư ở Hà Nội 2001 - 2005, tỷ lệ mới mắc của ung thư đại trực tràng ở nam là 13,5/100.000 và nữ là 9,8/100.000 [16].
    So với các loại ung thư khác thì ung thư đại trực tràng tiên lượng tốt hơn, tỷ lệ sống sót 5 năm sau điều trị nếu ở giai đoạn Dukes A là 90 - 95%, ở Dukes C tỷ lệ còn 49%, nhưng đã ở giai đoạn Dukes D thì chỉ là 12% [46]. Do tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng gia tăng cùng với thực tế việc chẩn đoán sớm và điều trị có hiệu quả, nên bệnh này đã được nhiều nước khuyến cáo nên được sàng lọc sẽ mang lại kết quả điều trị tốt. Như vậy vấn đề quan trọng có ý nghĩa quyết định tới kết quả điều trị là chẩn đoán sớm và chính xác [14], [60], [77].
    Trước đây đã có nhiều phương pháp để chẩn đoán các tổn thương của đại trực tràng như tìm máu ẩn trong phân, chụp đại tràng baryte, chụp đại tràng đối quang kép. Từ thập niên 70 đến nay kỹ thuật tin học không ngừng phát triển và ứng dụng vào Y học, nhiều phương pháp chẩn đoán như siêu âm, nội soi, chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ ra đời giúp cho việc chẩn đoán ung thư đại trực tràng ngày càng chính xác hơn [64], [76], [85], [86].
    Ở nước ta trong những năm gần đây siêu âm, cắt lớp vi tính, nội soi đang trở thành phương tiện chẩn đoán được trang bị phổ cập dần đến tuyến Tỉnh, tuyến Huyện. Nhưng một thực tế đáng lo ngại là đa số bệnh nhân ung thư đại trực tràng đến các tuyến điều trị đều ở giai đoạn muộn. Một trong những lý do của tình trạng trên là sự đa dạng của các phương tiện chẩn đoán hiện nay chưa có sự lựa chọn thích hợp và thiếu tính phối hợp giữa các phương tiện của các Bác sỹ chuyên khoa [3], [19], [31].
    Nội soi sinh thiết là phương tiện được lựa chọn để chẩn đoán ung thư đại trực tràng. Cắt lớp vi tính không những chẩn đoán có u, vị trí và kích thước u mà còn giúp đánh giá múc độ xâm lấn trong thành ruột, sự lan rộng ra xung quanh, tầm soát sự di căn các tạng, hạch, mạch máu và huyết khối trong lòng mạch trước phẫu thuật. Điều này rất cần thiết cho Bác sỹ ngoại khoa có thái độ đúng đắn xử lý trước, trong, sau phẫu thuật [52], [53], [82].
    Tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế hàng năm đã điều trị cho hàng chục bệnh nhân ung thư đại trực tràng và có nhiều nghiên cứu về các đặc điểm bệnh học, nội soi, cũng như nhận xét về phương pháp điều trị [6], [30], [32]. Để góp phần chẩn đoán ung thư đại trực tràng, đánh giá tổn thương trong thành ruột cũng như sự xâm lấn, di căn của tổn thương u, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vi tính và một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng” nhằm 2 mục tiêu:
    1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính của ung thư đại trực tràng.
    2. Xác định giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán, đánh giá xâm lấn và di căn so với kết quả phẫu thuật.
    MỤC LỤC
    Trang
    ĐẶT VẤN ĐỀ 1
    Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    1.1. Đặc điểm giải phẫu đại trực tràng . 3
    1.2. Giải phẫu bệnh ung thư đại trực tràng . 7
    1.3. Dịch tễ, sinh bệnh học ung thư đại trực tràng . 12
    1.4. Đặc điểm bệnh học của ung thư đại trực tràng 14
    1.5. Chẩn đoán hình ảnh ung thư đại trực tràng . 17
    1.6. Tình hình nghiên cứu ung thư đại trực tràng 26
    Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 292.1. Đối tượng nghiên cứu . 292.2. Phương pháp nghiên cứu 29
    Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43
    3.1. Đặc điểm chung 43
    3.2. Đặc điểm lâm sàng 46
    3.3. Đặc điểm tổn thương trên cắt lớp vi tính 48
    3.4. Đặc điểm tổn thương trong quá trình phẫu thuật . 53
    3.5. Đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư đại trực tràng 56
    3.6. Giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán, đánh giá xâm lấn và di căn
    so với kết quả phẫu thuật. 59
    Chương 4: BÀN LUẬN . 63
    4.1. Đặc điểm chung 63
    4.2. Một số đặc điểm lâm sàng 66
    4.3. Đặc điểm tổn thương trên cắt lớp vi tính 68
    4.4. Đặc điểm tổn thương trong quá trình phẫu thuật . 73
    4.5. Đặc điểm giải phẫu bệnh 76
    4.6. Giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán, đánh giá xâm lấn và di căn
    so với kết quả phẫu thuật 78
    KẾT LUẬN 84
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    PHỤ LỤC
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Trang
    Bảng 1.1. Phân chia giai đoạn ung thư đại trực tràng của AJCC- 1997 11
    Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 43
    Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới . 44
    Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo địa dư . 45
    Bảng 3.4. Thời gian từ lúc có triệu chứng đến lúc vào viện . 46
    Bảng 3.5. Các triệu chứng lâm sàng của ung thư đại tràng 46
    Bảng 3.6. Triệu chứng lâm sàng của ung thư trực tràng 47
    Bảng 3.7. Tình trạng thiếu máu 47
    Bảng 3.8. Vị trí khối u đại trực tràng trên cắt lớp vi tính 48
    Bảng 3.9. Phân bố khối u trực tràng trên cắt lớp vi tính . 48
    Bảng 3.10. Kích thước khối u trên cắt lớp vi tính . 49
    Bảng 3.11. Đặc điểm độ hẹp lòng ruột trên cắt lớp vi tính .50
    Bảng 3.12. Hình ảnh tổn thương u trên cắt lớp vi tính 50
    Bảng 3.13. Đặc điểm xâm lấncủa khối u trên cắt lớp vi tính 50
    Bảng 3.14. Đặc điểm tổn thương hạch trên cắt lớp vi tính 51
    Bảng 3.15. Đặc điểm di căn trên cắt lớp vi tính . 52
    Bảng 3.16. Đặc điểm hình ảnh di căn gan trên cắt lớp vi tính 52
    Bảng 3.17. Phân bố khối u trên khung đại tràng trong quá trình phẫu thuật. 53
    Bảng 3.18. Phân bố vị trí khối u trực tràng trong quá trình phẫu thuật 54
    Bảng 3.19. Kích thước khối u trong quá trình phẫu thuật . 54
    Bảng 3.20. Đặc điểm xâm lấn của khối u trong quá trình phẫu thuật . 55
    Bảng 3.21. Đặc điểm tổn thương hạch trong quá trình phẫu thuật . 55
    Bảng 3.22. Đặc điểm di căn trong quá trình phẫu thuật 56
    Bảng 3.23. Hình ảnh đại thể u 56
    Bảng 3.24. Hình ảnh vi thể của u 57
    Bảng 3.25. Phân theo độ biệt hoá . 57
    Bảng 3.26. Phân loại ung thư đại trực tràng theo Dukes cải biên 58
    Bảng 3.27. Đối chiếu khả năng chẩn đoán có u 59
    Bảng 3.28. Đối chiếu vị trí u đại tràng 59
    Bảng 3.29. Đối chiếu vị trí cách rìa hậu môn của u trực tràng 60
    Bảng 3.30. Đối chiếu kích thước khối u 60
    Bảng 3.31. Đối chiếu sự xâm lấn của khối u ở các giai đoạn 61
    Bảng 3.32. Đối chiếu hạch ở các giai đoạn . 61
    Bảng 3.33. Đánh giá khả năng phát hiện di căn . 62
    Bảng 4.1. So sánh kết quả về giới ung thư đại trực tràng . 65
    Bảng 4.2. Phân bố vị trí u trực tràng của một số nghiên cứu . 74


    DANH MỤC HÌNH ẢNH
    Trang
    Hình 1.1. Hệ thống bạch huyết của đại tràng 6
    Hình 1.2. Hệ thống bạch huyết của trực tràng 7
    Hình 1.3. Hình ảnh các giai đoạn của ung thư đại trực tràng 12
    Hình 1.4. Đầu dò siêu âm nội soi và hình ảnh ung thư trực tràng 20
    Hình 1.5. Hình ảnh cộng hưởng từ ung thư trực tràng xâm lấn tử cung .20
    Hình 1.6. Hình ảnh cắt lớp vi tính ung thư đại tràng, di căn gan, hạch 25
    Hình 1.7. Hình ảnh nội soi và nội soi ảo của ung thư đại tràng . 25
    Hình 2.1. Máy chụp cắt lớp vi tính xoắn ốc Shimadzu . 31
    Hình 2.2. Các mặt phẳng cần nghiên cứu trên cắt lớp vi tính . 34


    DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
    trang
    Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân ung thư đại trực tràng theo giới . 44
    Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân ung thư đại trực tràng theo địa dư . 45
    Biểu đồ 3.3. Phân bố vị trí khối u trực tràng trên cắt lớp vi tính 49
    Biểu đồ 3.4. Phân bố khối u trên khung đại tràng trong quá trình phẫu thuật 53
    Biểu đồ 3.5. Phân bố vị trí của u trực tràng trong quá trình phẫu thuật. 54
    Biểu đồ 3.6. Phân loại ung thư đại trực tràng theo Dukes cải biên 58
     
Đang tải...