Đồ Án Nghiên cứu hiệu quả xử lý nước thải tinh bột khoai mì bằng Lục Bình

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Quy Ẩn Giang Hồ, 6/12/14.

  1. Quy Ẩn Giang Hồ

    Quy Ẩn Giang Hồ Administrator
    Thành viên BQT

    Bài viết:
    3,084
    Được thích:
    23
    Điểm thành tích:
    38
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU
    I.1 Đặt vấn đề
    Hiện nay, trên thế giới và cả ở nước ta, tinh bột khoai mì (TBKM) là
    nguồn nguyên liệu không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp lớn như làm
    hồ, in, định hình và hoàn tất trong công nghiệp dệt, làm bóng và tạo lớp phủ bề
    mặt cho công nghiệp giấy. Đồng thời nó còn dùng trong sản xuất cồn, bột nêm,
    mì chính, sản xuất men và công nghệ lên men vi sinh và chế biến các thực
    phẩm khác như bánh phở, hủ tiếu, mì sợi, bánh canh, Chính vì lẽ đó, Khoai
    mì được trồng trên 100 nước của vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Năm 2006 và
    2007, sản lượng sắn thế giới đạt 226,34 triệu tấn củ tươi. Trong đó, Việt Nam
    đứng thứ mười với 7,71 triệu tấn.
    Nhu cầu sử dụng nước trong sản xuất tinh bột khoai mì là rất lớn nên
    sau khi sử dụng cũng thải ra môi trường một lượng nước thải tương đương.
    Nếu không có biện pháp xử lý trước khi thải bỏ, hàm lượng chất hữu cơ trong
    nước thải sẽ gây ô nhiễm đến nguồn nước mặt và diện tích đất đai xung quanh
    vùng xã thải do quá trình phân hủy chất hữu cơ trong tự nhiên. Nghiêm trọng
    hơn nếu chất hữu cơ ngấm xuống tầng nước ngầm, chúng sẽ phá hủy chất
    lượng nguồn nước ảnh hưởng đến môi trường sống của cả cộng đồng dân cư
    trong khu vực. Nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội trong xu hướng phát triển bền
    vững của nước ta cũng như thế giới. Việc nghiên cứu biện pháp quản lý và xử
    lý thích hợp đối với chất thải từ sản xuất tinh bột khoai mì là điều cần thiết.
    Công nghệ xử lý nước thải nói chung và nước thải sản xuất tinh bột
    khoai mì nói riêng ngày càng đi sâu vào áp dụng công nghệ sinh học. Hơn nữa,
    đặt trưng của nước thải tinh bột là hàm lượng chất hữu cơ cao dễ phân hủy, giá
    trị BOD, COD cao thì việc áp dụng phương pháp sinh học là một giai đoạn
    không thể thiếu trong hệ thống xử lý. Hiện nay, thực vật thủy sinh cũng là một
    lựa chọn chiếm ưu thế trong việc xử lý nước thải do hiệu quả cao và giá thành
    thấp. Xuất phát từ nhu cầu trên, đề tài của tôi trong khóa luận này là “ nghiên cứu hiệu quả xử lý nước thải tinh bột khoai mì bằng Lục Bình ”.
    I.2 Mục tiêu nghiên cứu
    _ Dùng cây bèo Lục Bình để xử lý nước thải chế biến tinh bột khoai mì.
    Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tinh bột khoai mì bằng Lục Bình.
    I.3 Nội dung nghiên cứu
    Tiến hành phân tích các chỉ tiêu đầu vào của nước thải sau khi lấy từ nhà máy
    sản xuất bột mì Miwon – Tây Ninh.
    Tiến hành chạy mô hình thí nghiệm và phân tích các chỉ tiêu đầu ra.
    Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải tinh bột khoai mì bằng Lục Bình.
    I.4 Đối tượng nghiên cứu
    Bèo Lục Bình.
    Nước thải nhà máy sản xuất bột mì Miwon – Tây Ninh.
    I.5 Phương pháp nghiên cứu
    - Phương pháp thu thập tài liệu: tổng hợp các tài liệu liên quan về nước thải,
    nước thải tinh bột khoai mì, công nghệ sinh học xử lý nước thải bằng thực vật
    thủy sinh.
    - Phương pháp xây dựng mô hình thực nghiệm: xây dựng mô hình thí nghiệm
    quy mô phòng thí nghiệm nhằm xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất
    lượng nước.
    - Phương pháp phân tích mẫu: phân tích các chỉ tiêu pH, SS, COD, BOD5, Nitơ
    Kjeidalh, Phospho tổng.
    - Phương pháp phân tích, xử lý, tổng hợp số liệu: số liệu thu được trong quá
    trình nghiên cứu được tổng hợp bằng phần mềm Microsoft Excel 2007.
    I.6 Phạm vi nghiên cứu
    - Mô hình hồ sinh học.
    - Áp dụng cho nước thải sản xuất tinh bột khoai mì.

    MỤC LỤC
    Lời cảm ơn
    Nhận xét của GVHD
    Mục lục
    Danh mục bảng
    Danh mục biểu đồ
    Danh mục hình
    Danh mục chữ viết tắt
    Chương I: Mở đầu . 1
    I.1 Đặt vấn đề 1
    I.2 Mục tiêu nghiên cứu . 2
    I.3 Nội dung nghiên cứu 2
    I.4 Đối tượng nghiên cứu . 2
    I.5 Phương pháp nghiên cứu 2
    I.6 Phạm vi nghiên cứu 2
    Chương II: Tổng quan về nước thải tinh bột mì . 3
    II.1 Tổng quan về cây khoai mì . 3
    II.1.1 Phân loại khoai mì . 3
    II.1.2 Cấu tạo cây khoai mì 4
    II.1.3 Thành phần hóa học . 4
    II.2 Tổng quan ngành công nghiệp sản xuất bột mì . 7
    II.2.1 Giới thiệu chung 7
    II.2.2 Hiện trạng ngành chế biến tinh bột mì ở Việt Nam . 8
    II.2.2.1 Giới thiệu chung . 9
    II.2.2.2 Tình hình sản xuất tinh bột mì trong nước . 9
    II.2.2.3 Định hướng phát triển bền vững (Nông nghiệp) 10
    II.2.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột mì 10
    II.3 Hiện trạng ô nhiễm của ngành sản xuất tinh bột khoai mì . 12
    II.4 Tổng quan về nhà máy sản xuất tinh bột khoai mì Miwon – Tây Ninh 13
    II.4.1 Tình hình chung về ô nhiễm nước thải tinh bột khoai mi ở Tây Ninh . 13
    II.4.2 Tổng quan về nhà máy sản xuất bột mì Miwon – Tây Ninh . 13
    II.4.2.1 Giới thiệu chung về nhà máy . 13
    II.4.2.2 Dây chuyền sản xuất bột mì của nhà máy 14
    II.4.2.3 Nhu cầu nguyên liệu sản xuất 15
    II.5 Nước thải trong chế biến tinh bột khoai mì . 15
    II.5.1 Nguồn phát sinh. 15
    II.5.2 Đặt tính nước thải của ngành sản xuất tinh bột khoai mì. . 16
    II.5.3 Tác động của nước thải chế biến tinh bột khoai mì đến môi trường nước . 16
    II.5.3.1 Ảnh hưởng của pH . 16
    II.5.3.2 Ảnh hưởng của các chất hữu cơ 16
    II.5.3.3 Ảnh hưởng của chất lơ lửng 16
    II.5.3.4 Ảnh hưởng của các chất dinh dưỡng . 17
    II.5.3.5 Ảnh hưởng của Cyanua . 17
    II.6 Phương pháp xử lý nước thải tinh bột khoai mì. 17
    II.6.1 Xử lý cơ học 17
    II.6.2 Xử lý hóa học 17
    II.6.3 Xử lý hóa lý . 18
    II.6.4 Xử lý sinh học 19
    II.6.5 Các công nghệ xử lý đang được áp dụng và nghiên cứu tại Việt Nam 19
    Chương III: Tổng quan cây lục bình 23
    III.1 Cây Lục Bình 23
    III.1.1 Nguồn gốc 23
    III.1.2 Nơi sống . 23
    III.1.3 Phân loại . 24
    III.1.4 Cấu tạo . 24
    III.1.5 Đặc điểm sinh trưởng . 25
    III.1.6 Sinh sản 26
    III.2 Tổng quan về hồ sinh học 26
    III.2.1. Hồ hiếu khí . 26
    III.2.2. Hồ kỵ khí 26
    III.2.3. Hồ tùy nghi . 27
    III.3 Ưu – nhược điểm sử dụng thực vật thủy sinh trong xử lý nước thải . 28
    III.3.1 Ưu điểm: 28
    III.3.2 Nhược điểm 28
    Chương IV: Nội dung và phương pháp thí nghiệm 29
    IV.1 Nghiên cứu tài liệu 29
    IV.2 Nghiên cứu mô hình thực nghiệm 29
    IV.2.1 Mô hình thí nghiệm 30
    IV.2.1.1 Chuẩn bị Lục Bình và vật liệu thí nghiệm 30
    IV.2.1.2 Xây dựng mô hình . 30
    IV.2.1.3 Thành phần nước thải đầu vào . 30
    IV.2.2 Thí nghiệm . 30
    IV.2.2.1 Khảo sát 1: Khảo sát ngưỡng nồng độ thích hợp cho Lục Bình 30
    IV.2.2.2 Khảo sát 2: xác định nồng độ nước thải cây xử lý tốt nhất . 31
    IV.2.2.3 Khảo sát 3: khảo sát thời gian lưu nước . 32
    IV.2.2.4 Các chỉ tiêu theo dõi 32
    IV.2.3 Phương pháp xử lý kết quả thí nghiệm . 33
    Chương V: Kết quả - Thảo luận 34
    V.1 Thí nghiệm . 34
    V.1.1 Khảo sát 1: Khảo sát ngưỡng nồng độ thích hợp của Lục Bình. . 34
    V.1.2 Khảo sát 2: khảo sát nồng độ thích hợp mà Lục Bình cho kết quả xử lý tốt
    nhất. . 36
    V.1.2.1 Chỉ tiêu về lượng nước bay hơi của mô hình . 36
    V.1.2.2 Các chỉ tiêu hóa sinh học của nước thải đầu ra 37
    V.2 Thảo luận chung . 51
    Chương V: Kết luận và kiến nghị 53
    VI.1 Kết luận . 53
    VI.2 Kiến nghị 53
     
Đang tải...