Thạc Sĩ Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng phân hữu cơ vi sinh vật chức năng sản xuất từ phế thải nông nghi

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT CHỨC NĂNG SẢN XUẤT TỪ PHẾ THẢI NÔNG NGHIỆP TRÊN CÂY CÀ PHÊ TẠI CÁC HỘ NÔNG DÂN HUYỆN CƯ M’GAR TỈNH ĐĂKLĂK
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTvi
    DANH MỤC BẢNG vii
    DANH MỤC ðỒ THỊ ix
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.2.1. Mục tiêu chung 3
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể 4
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu4
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 4
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN6
    2.1. Cơ sở lý luận 6
    2.1.1. Một số khái niệm liên quan ñến ñề tài6
    2.1.2. Phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp19
    2.2. Cơ sở thực tiễn của ñề tài 22
    2.2.1. Sơ lược tình hình sản xuất và sử dụng phân hữu cơ, phân
    HCVSVCN trên thế giới 22
    2.2.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và sử dụng phân HCVS, phân
    HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp tại Việt Nam25
    2.2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài28
    2.3. Một số vấn ñề rút ra từ lý luận và thực tiễn31
    iv
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 33
    3.1. ðặc ñiểm và tình hình phát triển kinh tế huyện Cư M’gar tỉnh ðăk
    Lăk từ 2008 - 2010 33
    3.1.1. ðiều kiện tự nhiên (Phòng thống kê huyện CưM’gar, 2011)33
    3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội (Phòng Thống kê Huyện Cư M’gar, 2011)37
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 46
    3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu46
    3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin50
    3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu50
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN56
    4.1. Thực trạng và HQKT sử dụng phân HCVSVCN tại các hộ ñiều tra56
    4.1.1. Thực trạng sử dụng phân HCVSVCN tại các hộ ñiều tra56
    4.1.2. ðánh giá HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuấttừ phế thải
    nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông dân huyện Cư M’gar68
    4.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến HQKT và phát triển phân HCVSVCN
    ra sản xuất cà phê 111
    4.2.1. Dùng hàm sản xuất ñể phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến năng
    suất cà phê sử dụng phân HCVSVCN111
    4.2.2. Ảnh hưởng của tuân thủ quy trình sản xuất vàsử dụng phân
    HCVSVCN ñến HQKT trong sản xuất cà phê114
    4.2.3. Số lượng cà phê thu hoạch qua các ñợt thu118
    4.3. Phát triển phân HCVSVCN ra sản xuất120
    4.4. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sửdụng phân
    HCVSVCN trên cây cà phê ở huyện Cư M’gar123
    4.4.1. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao nhận thức cho người dân:123
    v
    4.4.2. Giải pháp về chính sách hỗ trợ ban ñầu khi ñưa phân HCVSVCN
    vào sản xuất 125
    4.4.3. Nhóm giải pháp nâng cao HQKT sử dụng phân HCVSVCN.125
    4.4.4. Một số giải pháp khác 126
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ128
    5.1. Kết luận 128
    5.2. Kiến nghị 130
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 132
    PHỤ LỤC 138
    vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    BVTV Bảo vệ thực vật
    CNSH Công nghệ sinh học
    DT Diện tích
    ðVT ðơn vị tính
    Ha hectare
    HCVSVCN Hữu cơ vi sinh vật chức năng
    HQKT hiệu quả kinh tế
    HCVSK Hữu cơ vi sinh khác
    KSD Không sử dụng phân HCVSVCN
    TNHH Thu nhập hỗn hợp
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    2.1. Công thức ủ 1 tấn phân HCVSVCN từ vỏ cà phê17
    2.2. Hiệu quả sản xuất phân vi sinh ở Trung Quốc25
    2.3. Tác dụng của phân HCVSVCN ñối với cây cà phê tại vùng ðông
    Nam Bộ 29
    2.4. Hiệu quả của phân HCVSVCN ñối với cây cà phê30
    3.1. Tình hình ñất ñai của huyện Cư M'gar từ năm 2008 – 201036
    3.2. Dân số và mật ñộ dân số huyện Cư M'gar năm 201038
    3.3. Dân số huyện Cư M'gar phân theo dân tộc năm 201039
    3.4. Tình hình dân số huyện Cư M'gar từ năm 2008 -201039
    3.5. Cơ sở vật chất hạ tầng huyên Cư M'gar42
    3.6. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Cư M'gar từ năm 2008 – 2010 44
    3.7. Tình hình sản xuất một số loại cây trồng chính 2008-201045
    3.8. Kết quả chọn hộ ñiều tra 49
    4.1. Thông tin cơ bản bình quân 01 hộ ñiều tra56
    4.2. Thiết bị máy móc phục vụ sản xuất cà phê58
    4.3. Nguồn nước tưới của các hộ nông dân ñiều tra59
    4.4. Số hộ nông dân ñiều tra sử dụng và không sử dụng phân
    HCVSVCN từ 2008-2010 61
    4.5. Tổng hợp số lượt thửa ruộng cà phê sử dụng phân HCVSVCN tại
    các hộ ñiều tra từ 2008-201062
    4.6. Tổng hợp quy mô diện tích cà phê sử dụng phânHCVSVCN tại
    các hộ ñiều tra 2008-2010 63
    4.7. Số lượng các loại phân bón thực tế sử dụng sovới lý thuyết trên
    cây cà phê giai ñoạn 15 và 25 năm tuổi65
    4.8. Nhu cầu phân hữu cơ và khả năng thay thế bằngphân HCVSVCN67
    4.9. So sánh năng suất của cà phê 13-15 năm tuổi bón phân HCVSVCN69
    4.10. So sánh năng suất của cà phê từ 23 - 25 năm tuổi bón phân
    HCVSVCN 70
    viii
    4.11. Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 13
    năm tuổi 73
    4.12. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối vớicà phê 13 năm tuổi76
    4.13. HQKT trên 1 ha cà phê 13 năm tuổi77
    4.14. Số lượng phân bón và thuốc BVTV cho 1 ha cà phê 14 năm tuổi80
    4.15. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối vớicà phê 14 năm tuổi82
    4.16. HQKT trên 1 ha cà phê 14 năm tuổi83
    4.17. Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 15
    năm tuổi 85
    4.18. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối vớicà phê 15 năm tuổi87
    4.19. HQKT trên 1 ha cà phê 15 năm tuổi88
    4.20. Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho1 ha cà phê 23
    năm tuổi 90
    4.21. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối vớicà phê 23 năm tuổi92
    4.22. HQKT trên 1 ha cà phê 23 năm tuổi93
    4.23. Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho1 ha cà phê 24
    năm tuổi 95
    4.24. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối vớicà phê 24 năm tuổi97
    4.25. HQKT trên 1 ha cà phê 24 năm tuổi98
    4.26. Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 25
    năm tuổi 101
    4.27. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối vớicà phê 25 năm tuổi102
    4.28. HQKT trên 1 ha cà phê 25 năm tuổi106
    4.29. So sánh HQKT giữa sử dụng phân HCVSVCN và không sử dụng
    trên 1 ha cà phê vối 108
    4.30. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu dinh dưỡngvà vi sinh vật trong
    ñất trồng cà phê 110
    4.31. Kết quả ước lượng hàm sản xuất113
    4.32. Mức ñộ tuân thủ quy trình sản xuất và sử dụng phân HCVSVCN115
    4.33. So sánh HQKT tế trên 1 ha cà phê 15 và 25 năm tuổi theo mức ñộ
    tuân thủ quy trình sản xuất và sử dụng phân HCVSVCN117
    4.34. Tỷ lệ số lượng cà phê ñược thu hoạch qua cácñợt thu119

    ix
    DANH MỤC ðỒ THỊ
    STT Tên ñồ thị Trang
    3.1. Tình hình lao ñộng huyện Cư M'gar năm 201040
    4.1. Cơ cấu nguồn nước tưới của các hộ ñiều tra60
    4.2. Bình quân số lượng cà phê ñược thu hoạch qua các ñợt thu từ
    năm 2008 – 2010 119
    4.3. Những nguyên nhân của việc chưa sử dụng phân HCVSVCN120

    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nền nông nghiệp nước ta ñã
    trải qua nhiều thời kỳ lịch sử thăng trầm, từ một nền nông nghiệp phổ biến là
    sản xuất nhỏ, lạc hậu, năng suất cây trồng vật nuôithấp, hiệu quả sản xuất yếu
    kém . ñến nay, sau hơn 25 năm thực hiện ñường lối ñổi mới, nông nghiệp
    (bao gồm cả nông, lâm, thuỷ sản) ñược ñánh giá là khâu ñột phá hết sức quan
    trọng, là ngành liên tục ñạt tốc ñộ phát triển cao góp phần tích cực vào sự
    nghiệp ổn ñịnh và phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước. Một số ngành hàng
    bước ñầu ñã hình thành ñược các vùng sản xuất hàng hoá tập trung như: lúa
    gạo, cà phê, cao su, chè, lạc, ñiều, rau, cây ăn quả . xuất khẩu nông, lâm, hải
    sản tăng khá nhanh và liên tục (Bộ NN&PTNT, tháng 1/2010).
    Tuy nhiên, sự phát triển của nền nông nghiệp nước ta hiện nay ñang ñi
    vào mức ñộ thâm canh cao với việc sử dụng ngày càngnhiều phân bón hóa
    học, thuốc bảo vệ thực vật hóa học và hàng loạt cácbiện pháp như trồng lúa
    ba vụ, phá rừng canh tác cà phê, hồ tiêu, ñiều vớimục ñích khai thác, chạy
    theo năng suất và sản lượng. Hình thức canh tác trên ñã làm cho ñất ñai ngày
    càng thoái hóa, dinh dưỡng bị mất cân ñối, mất cân bằng hệ sinh thái trong
    ñất, hệ vi sinh vật trong ñất bị phá hủy, tồn dư các chất ñộc hại trong ñất ngày
    càng cao, nguồn bệnh tích lũy trong ñất càng nhiều dẫn ñến phát sinh một số
    dịch hại không dự báo trước (Bộ NN&PTNT, tháng 1/2010).
    Chính vì vậy, việc ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào
    sản xuất như tăng cường sử dụng chế phẩm sinh học, phân bón hữu cơ trong
    canh tác cây trồng ñang là xu hướng chung của Việt Nam nói riêng và thế giới
    nói chung - một hướng ñi ñúng ñắn của phát triển nông nghiệp bền vững
    (CIFPEN, 2010)
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    Phân bón hữu cơ vi sinh vật chức năng (phân HCVSVCN) là sản phẩm
    ñược tạo ra từ phân vi sinh vật chức năng và cơ chất hữu cơ ñã qua xử lý
    (Nguyễn Xuân Thành, 2003).
    Vai trò của phân HCVSVCN trong sản xuất nông nghiệpñã ñược thừa
    nhận là có những ưu ñiểm như không làm hại kết cấuñất, không làm chai
    ñất, thoái hóa ñất mà còn góp phần tăng ñộ phì nhiêu của ñất, có tác dụng
    ñồng hóa các chất dinh dưỡng, góp phần tăng năng suất và chất lượng nông
    sản, tăng cường sức chống chịu của của cây trồng ñối với sâu bệnh và không
    ảnh hưởng tiêu cực ñến sức khỏe con người, vật nuôicũng như cây trồng.
    (Nguyễn Thanh Hiền, 2003).
    Nhận thức ñược vai trò của phân HCVSVCN sản xuất từphế thải nông
    nghiệp trong những năm gần ñây, loại phân bón này ngày càng ñược sử dụng
    rộng rãi tại tỉnh ðắc Lắk, nhất là cho những vùng chuyên canh trồng cây công
    nghiệp có HQKT cao (Dự án phát triển nông thôn ðăklăk, 2008)
    Cư M’gar là một huyện của tỉnh ðắk Lắk, cách thành phố Buôn Ma
    Thuật 18 km về hướng ðông Bắc, với diện tích tự nhiên 824.43 km
    2
    , là vùng
    ñất giàu tiềm năng phát triển nông nghiệp, ñất ñai ở ñây ñược ñánh giá là thiên
    ñường ñể trồng cây công nghiệp như: cà phê, cao su và hồ tiêu. Bên cạnh ñó,
    nguồn phế thải nông nghiệp (rơm rạ, vỏ cà phê, thânvà cùi bắp .) thải ra trong
    quá trình sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sảntại ñây lên ñến hàng trăm
    nghìn tấn/năm. ðây là nguồn nguyên liệu lý tưởng ñểsản xuất phân
    HCVSVCN với chi phí thấp, ñồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường (Kế
    hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cư M’gar 2005-2010)
    Tiềm năng sản xuất phân HCVSVCN từ phế thải nông nghiệp là rất
    lớn, nhưng trên thực tế loại phân bón này chưa ñượcngười dân quan tâm
    ñúng mức, chưa ñược ñón nhận như một loại phân bón thiết yếu trong quá
    trình canh tác. Phải chăng phân HCVSVCN chưa thực sự ñem lại HQKT như
    người dân mong ñợi?
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    Trong khuôn khổ các ñề tài nghiên cứu thuộc chương trình CNSH phục
    vụ nông nghiệp qua các giai ñoạn từ năm 1986 ñến nay, các ñơn vị khoa học
    trong cả nước ñã nghiên cứu và sản xuất thành công nhiều loại phân bón vi
    sinh vật trong ñó có phân HCVSVCN. Tuy nhiên, các ñề tài, dự án mới chỉ
    dừng ở nghiên cứu sản xuất, thử nghiệm và ñánh giá hiệu quả sử dụng của
    phân HCVSVCN, mà chưa ñi sâu ñánh giá HQKT của loạiphân bón này ngoài
    thực tiễn sản xuất ñặc biệt là ñối với cây cà phê tại các hộ nông dân (Lê Văn
    Nhương, 2001).
    * Trước thực trạng ñó, câu hỏi ñặt ra cần nghiên cứu là:
    - Trong những năm qua tình hình và mức ñộ sử dụng phân
    HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp tại các hộnông dân huyện Cư
    M’gar như thế nào?
    - Sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp có thực
    sự ñem lại HQKT cho người dân?
    - Nguyên nhân nào ảnh hưởng tới quá trình sử dụng và HQKT của phân
    HCVSVCN?
    - Giải pháp nào nhằm nâng cao HQKT và thúc ñẩy việcứng dụng phân
    HCVSVCN ra sản xuất ñối với cây cà phê của hộ nông dân huyện Cư M’gar
    tỉnh ðắk Lắk?
    ðể giải quyết những câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
    “Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng phân hữu cơ visinh vật chức năng
    sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông dân
    huyện Cư M’gar tỉnh ðắk Lắk”.
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1. Mục tiêu chung
    Trên cơ sở khoa học về HQKT, ñề tài ñánh giá ñúng thực trạng và HQKT
    sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê.
    Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả của phân HCVSVCN trên cây cà
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    phê, từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao HQKTsử dụng và phát triển
    phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp tại ñịa bàn nghiên cứu trong
    thời gian tới.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về HQKT nói chung
    và HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây
    cà phê.
    - ðánh giá ñúng thực trạng HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất
    từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê tại ñịa bànnghiên cứu.
    - Xác ñịnh rõ những nguyên nhân, phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến
    HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nôngnghiệp trên cà phê
    tại ñịa bàn nghiên cứu.
    - ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao HQKT
    sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cà phê tại ñịa
    bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    Nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về HQKT của phân
    HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông
    dân huyện Cư M'gar tỉnh ðăk Lăk.
    Cụ thể sẽ ñiều tra, khảo sát các hộ nông dân của một số xã ñược chọn
    tại huyện Cư M’gar tỉnh ðăk Lăk.
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
    - Phạm vi nội dung:
    + ðề tài tập trung nghiên cứu HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản
    xuất từ phế thải nông nghiệp (vỏ cà phê) trên cây cà phê vối (chiếm trên 95%
    diện tích cà phê) trên ñịa bàn nghiên cứu ở hai giai ñoạn:
    Giai ñoạn kinh doanh cho năng suất cao nhất từ 13 -15 năm tuổi
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    Giai ñoạn cuối thời kỳ kinh doanh năng suất cà phê giảm nhanh từ 23 –
    25 năm tuổi
    + Nghiên cứu HQKT ñược tập trung vào việc phân tích, so sánh HQKT
    của việc sử dụng và không sử dụng phân HCVSVCN, yếutố chủ hộ là dân tộc
    Kinh hay dân tộc thiểu số,
    + Tập trung phân tích ảnh hưởng của các yếu tố ñầu vào ñến năng suất
    cà phê 14 năm tuổi có sử dụng phân HCVSVCN,
    + ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp phù hợp nhằm nângcao HQKT sử
    dụng và phát triển phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây
    cà phê tại ñịa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
    - Phạm vi không gian:Huyện Cư M’gar tỉnh ðăk Lăk.
    - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong 03 năm: 2008, 2009 và 2010, ñề ra
    các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao HQKT sử dụng vàphát triển phân
    HCVSVCN tới năm 2015.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
    2.1. Cơ sở lý luận
    2.1.1. Một số khái niệm liên quan ñến ñề tài
    2.1.1.1. Những vấn ñề lý luận cơ bản về HQKT
    a. Khái niệm HQKT
    HQKT của một hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chủ yếu ñề cập ñến lợi
    ích kinh tế sẽ thu ñược trong hoạt ñộng ñó. HQKT làmột phạm trù phản ánh
    mặt chất lượng của các hoạt ñộng kinh tế. Nâng cao chất lượng hoạt ñộng
    kinh tế nghĩa là nâng cao trình ñộ, tận dụng triệt ñể các nguồn lực sẵn có
    trong một hoạt ñộng kinh tế. Bàn về khái niệm HQKT,các nhà kinh tế ở
    nhiều nước, nhiều lĩnh vực có những quan ñiểm khác nhau có thể tóm tắt
    thành ba hệ thống quan ñiểm (Phạm Vân ðình, 2004):
    - Quan ñiểm thứ nhất cho rằng HQKT ñược xác ñịnh bởi tỷ số giữa kết
    quả ñạt ñược và chi phí bỏ ra. ñể ñạt ñược kết quả ñó.
    ðại diện cho hệ thống quan ñiểm này, Culicốp cho rằng: “Hiệu quả sản
    xuất là tính kết quả của một nền sản xuất nhất ñịnh. Chúng ta sẽ so sánh kết
    quả với chi phí cần thiết ñể ñạt kết quả ñó. Khi lấy tổng sản phẩm chia cho
    vốn sản xuất chúng ta ñược hiệu xuất vốn, tổng sản phẩm chia cho số lao
    ñộng ñược hiệu suất lao ñộng. Tác giả Trần ðức cho rằng HQKT là “Quan hệ
    so sánh giữa kết quả và chi phí của nền sản xuất xãhội, phạm trù HQKT thể
    hiện phương pháp và chất lượng kinh doanh vốn có của một phương thức sản
    xuất nhất ñịnh”, ñó là sự so sánh về số lượng, giữa kết quả sản xuất với chi
    phí sản xuất. Một số ý kiến khác cũng xác ñịnh theogóc ñộ toán học: Biểu
    hiện của hiệu quả như là tỷ lệ của các kết quả có thể ño ñược hoặc so sánh
    ñược của nền sản xuất xã hội với các chi phí có thểtính toán ñược.
    - Quan ñiểm thứ hai cho rằng HQKT ñược ño bằng hiệusố giữa giá trị
    sản xuất ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra ñể ñạt kếtquả ñó.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    7
    Thể hiện quan ñiểm này, có tác giả nêu khái niệm chung nhất của
    HQKT là ñại lượng thu ñược của hiệu số giữa kết quảthu ñược và hao phí
    (chi phí bỏ ra) ñể thực hiện mục tiêu ñó.
    HQKT = Kết quả sản xuất - Chi phí
    Tác giả ðỗ Thịnh nêu quan ñiểm: “Thông thường hiệu quả ñược biểu
    hiện như một hiệu số giữa kết quả và chi phí Tuy nhiên, trong thực tế có
    nhiều trường hợp không thực hiện ñược phép trừ hoặcphép trừ không có ý
    nghĩa. Do vậy, một cách linh hoạt và rộng rãi hơn nên hiểu hiệu quả là một
    kết quả tốt phù hợp mong muốn”.
    - Quan ñiểm thứ ba: Xem xét HQKT trong phần biến ñộng giữa chi phí
    và kết quả sản xuất .
    Theo quan ñiểm này, HQKT biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
    thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hayquan hệ tỷ lệ giữa kết
    quả bổ xung và chi phí bổ xung.
    Một số ý kiến chú ý ñến quan hệ tỷ lệ giữa mức ñộ tăng trưởng kết quả
    sản xuất với mức ñộ tăng trưởng chi phí của nền sảnxuất xã hội.
    HQKT =
    C
    K


    K ∆ : Phần tăng thêm của kết quả sản xuất
    C ∆ : Phần tăng thêm của chi phí sản xuất
    Ngoài ra còn có ý kiến, quan ñiểm nhìn nhận HQKT trong tổng thể
    kinh tế - xã hội. Theo L.N.Carirốp “Hiệu quả của sản xuất xã hội ñược tính
    toán và kế hoạch hoá trên cơ sở những nguyên tắc chung ñối với nền kinh tế
    quốc dân bằng cách so sánh các kết quả của sản xuấtvới chi phí hoặc
    nguồn dữ trữ ñã sử dụng”. Theo Anghlốp thì:
    “HQKT xã hội là sự tương
    ứng giữa kết quả xã hội ñược khái quát trong khái niệm rộng hơn - sự tăng
    lên phần thịnh vượng cho những người lao ñộng với mức tăng hao phí ñể
    nhận kết quả này” (Ngô Văn Hải, 1996).

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cư M'gar (2005-2010).
    Uỷ ban nhân dân huyện Cư M'gar.
    2. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch năm 2010; mục tiêu, nhiệm vụ năm
    2011 ngày 12/12/2010. Ủy Ban nhân dận huyện Cư M'gar
    3. Chương trình phát triển thị trường và xúc tiến thương mại hàng nông sản
    2010 – 2015. Bộ Nông nghiệp và PTNT (tháng 1/2010)
    4. Kỹ thuật chế biến vỏ quả cà phê làm phân bón hữu cơsinh học. Dự án phát
    triển nông thôn ðăkLăk. 5/2008
    5 Một số mô hình nông nghiệp bền vững cho hộ sản xuấtquy mô nhỏ. Mạng
    an ninh lương thực và giảm nghèo (CIFPEN). NXB Văn hóa dân tộc,
    2010.
    6. Nghị quyết về xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2011– 2015 và ñịnh
    hướng ñến năm 2020. Huyện ủy Cư M'gar (03-NQ/HU ngày11/7/2010).
    7. Nghị quyết ðại hội ðảng bộ huyện Cư M'gar lần thứ VI ngày 10 tháng 12
    năm 2010 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cư M'gar từ năm
    2011 - 2015.
    8. Niên giám thống kê, Nhà xuất bản thống kê Hà Nội (2010)
    9. Phòng thống kê huyện Cư M'gar, 3/2011
    10. Qð số 06/2002/Qð-Bộ NN, ngày 29 tháng 1 năm 2002 v/v Ban hành Tiêu
    chuẩn về quy trình kỹ thuât trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối. Bộ
    Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2002)
    11. Sổ tay phân tích ñất, nước, phân bón, cây trồng,2005 Nhà xuất bản Nông
    Nghiệp.
    12. TCVN 6196 : 1996. Phân bón vi sinh vật
    13. Tình hình kinh tế xã hội năm 2010. Tổng cục thống kê, 2011.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    133
    14. Trần Thị Quỳnh Chi, 2007. Hồ sơ ngành hàng cà phê Việt Nam, Viện
    Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn.
    15. Trần Văn Dư, 2003. Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh
    tế hộ nông dân ở vùng ñồi núi tỉnh Hoà Bình theo hướng sản xuất hàng hoá,
    Luận án tiến sĩ kinh tế, ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    16. ðường Hồng Dật, 2003. Sổ tay hướng dẫn sử dụng phân bón, Nhà xuất
    bản Nông nghiệp.
    17. Phạm Vân ðình, ðỗ Kim Chung, 2004. Giáo trình Kinh tế nông nghiệp.
    NXB Nông nghiệp.
    18. Trần Văn ðức, 1993. Những biện pháp kinh tế - tổ chức chủ yếu trong sản
    xuất lúa của hộ nông dân vùng ñồng bằng sông Hồng. Luận án Phó tiến sỹ
    kinh tế, ðại học Nông nghiệp I.
    19. Hoàng Kim Giao, Bùi Thị Oanh, ðào Lệ Hằng, 2008. Ô nhiễm môi
    trường trong chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung và các giải pháp khắc
    phục.Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Số ñặc san về môi
    trường nông nghiệp, nông thôn, 10/2008, tr 5-10.
    20. Nguyễn Như Hà, 2006. Giáo trình bón phân cho cây trồng. NXB Nông
    nghiệp năm 2006
    21. Ngô Văn Hải, 1996. Xác ñịnh hiệu quả kinh tế của một số biện pháp thâm
    canh sản xuất mía ñồi ở vùng mía ñường Lam Sơn - Thanh Hoá. Luận án
    phó tiến sỹ khoa học kinh tế, ðH Nông nghiệp I.
    22. Bùi Huy Hiền, 2010. Báo cáo tổng kết ñề tài nghiên cứu chê phẩm vi sinh
    vật xử lý nhanh phế thải chăn nuôi. Thuộc chương trình công nghệ sinh
    học Nông nghiệp và Thủy sản Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
    (5/2010).
    23. Nguyễn Thanh Hiền, 2003. Phân hữu cơ, phân vi sinh và phân ủ.Viện
    nghiên cứu và phổ biến kiến thức Bách khoa, Nhà xuất bản Nghệ An.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    134
    24. Nguyễn Văn Huân, 1993. Kinh tế hộ, khái niệm vị trí, vai trò, chức năng.
    Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế.
    25. Phạm Văn Hùng, Trần ðình Thao, 1993 Giáo trình Kinh tế lượng. NXB
    Hà Nội.
    26. Lan Hương, 2011. ðột phá cho ngành cà phê. Tạp chí website, ngày
    21/10/2011
    27. Võ Minh Kha, 2003. Sử dụng phân bón phối hợp cân ñối hợp lý. Viện
    nghiên cứu và phổ biến kiến thức Bách khoa, Nhà xuất bản Nghệ An.
    28. Vũ Thuận Nguyễn, 2009. Ứng dụng công nghệ sinh học ñể phát triển
    nông nghiệp bền vững. Báo ðăkLăk online ngày 18/10/2009.
    29. ðoàn Triệu Nhạn, Hoàng Thanh Tiệm, Phan Quốc Sủng, 1999. Cây cà
    phê ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
    30. Lê Văn Nhương, Nguyễn Lan Hương, 2001. Công nghệ xử lý một số phế
    thải nông sản chủ yếu (vỏ mía, vỏ thải cà phê, rác thải nông nghiệp) thành
    phân bón hữu cơ sinh học, Báo cáo tổng kết ñề tài cấp nhà nước
    KHCN.02-B04, 1999 - 2001.
    31. Phạm Bá Phong, 2006. Thâm canh trong sản xuất nông nghiệp và vấn ñề
    cân bằng sinh thái.
    32. Phan Quốc Sủng, 1999. Kỹ thuật trồng - Chăm sóc - Chế biến cà phê,
    NXB Nông nghiệp, TP. Hồ Chí Minh.
    33. Nguyễn ðăng Vang, Nguyễn Văn Thiện, Hoàng Văn Tiệu, 2005. Khoa
    học công nghệ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn 20 năm ñổi mới, tập
    2: Chăn nuôi thú y,Nhà xuất bản chính trị Quốc Gia.
    34. Lê Văn Tản, 2008. Những vấn ñề môi trường bức xúc trong nông nghiệp
    và nông thôn- nguyên nhân, ñịnh hướng và các biện pháp khắc phục. Tạp
    chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Số ñặc sanvề môi trường nông
    nghiệp, nông thôn, 10/2008, tr 5-10.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    135
    35. Nguyễn Xuân Thành, Lê Văn Hưng, Phạm Văn Toản, 2003. Giáo trình
    công nghệ vi sinh vật trong sản xuất nông nghiệp vàxử lý ô nhiễm môi
    trường. NXB Nông nghiệp, Hà Nội
    36. Nguyễn Xuân Thành, Nguyễn Như Thanh, Dương ðức Tiến, 2003. Vi
    sinh vật học nông nghiệp, NXB Giáo dục, Hà Nội.
    37. Nguyễn Xuân Thành, Vũ Thị Hoàn, ðinh Hồng Duyên, 2005. Xây dựng
    quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh vật xử lý tàn dư thực vật trên ñồng
    ruộng thành phân hữu cơ tại chỗ bón cho cây trồng, Báo cáo tổng kết ðề
    tài NCKH cấp Bộ Mã số B2004-32-66.
    38. Lê ðình Thắng, 1993. Phát triển kinh tế hộ theo hướng sản xuất hàng
    hoá. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    39. Trịnh Xuân Thắng, 2008. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế thâm canh
    mía ñồi nguyên liệu trên ñịa bàn huyện Thạch Thành,tỉnh Thanh Hóa,
    Luận văn thạc sĩ kinh tế, ðại học Nông nghiệp, Hà Nội.
    40. Phạm Văn Toản, Trương Hợp Tác. Phân bón vi sinh trong nông nghiệp.
    NXB Nông nghiệp, 2004.
    41. Phạm Văn Toản, 2005. Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm phân bón ña
    chủng, chức năng ứng dụng cho cây trồng qui mô côngnghiệp, Dự án KC
    04 DA11.
    42. Phạm Văn Toản, 2004. Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế phẩm vi
    sinh vật trong xử lý nguyên liệu và phế thải giàu hợp chất cacbon làm
    phân bón hữu cơ sinh học. Hội nghị khoa học Ban ðất, Phân bón và Hệ
    thống nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp & PTNT. Nha Trang 8/2004.
    43. ðào Thế Tuấn, 1997. Kinh tế hộ nông dân, NXB Chính trị Quốc gia.
    44. Phạm Văn Ty, 1988. Nghiên cứu vi sinh vật phân giải cellulose dùng
    trong nông nghiệp và công nghiệp, ðề tài khối SEV - OKKFT - G8 - 1.3
    với Hungary (chủ trì phía Việt Nam).
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...