Tiến Sĩ Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 3/8/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN
    MỤC LỤC
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ
    DANH MỤC GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
    MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ
    LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN . 8
    1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước . 8
    1.1.1. Các công trình đề cập đến hiệu quả kinh tế . 8
    1.1.2. Các công trình về hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên . 10
    1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước . 12
    1.3. Đánh giá các công trình có liên quan và các vấn đề cần bổ sung
    nghiên cứu 21
    CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH
    TẾ KHAI THÁC MỎ DẦU KHÍ CẬN BIÊN 23
    2.1. Mỏ dầu khí cận biên và đặc điểm khai thác mỏ dầu khí cận biên 23
    2.1.1. Mỏ dầu khí cận biên . 23
    2.1.2. Đặc điểm khai thác mỏ dầu khí cận biên . 25
    2.2. Hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên . 34
    2.2.1. Hiệu quả và hiệu quả kinh tế 34
    2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận
    biên . 45
    2.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế trong khai thác mỏ dầu
    khí cận biên 47

    2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí
    cận biên . 52
    2.3. Kinh nghiệm quốc tế về nâng cao hiệu quả kinh tế khai thác mỏ
    dầu khí cận biên và bài học cho Việt Nam 57
    2.3.1. Kinh nghiệm Trung Quốc 57
    2.3.2. Kinh nghiệm Indonesia 60
    2.3.3. Kinh nghiệm Ni- gê-ri-a . 64
    2.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam . 66
    CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ KHAI THÁC MỎ
    DẦU KHÍ CẬN BIÊN TẠI VIỆT NAM . 68
    3.1. Khái quát về khai thác các mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam . 68
    3.1.1. Cơ chế chính sách của Nhà nước về khai thác các mỏ dầu khí
    cận biên tại Việt Nam . 68
    3.1.2. Tình hình khai thác các mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam . 73
    3.2. Phân tích hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam 91
    3.2.1. Hiệu quả kinh tế trong khai thác mỏ Dừa 91
    3.2.2. Hiệu quả kinh tế trong khai thác mỏ Kình Ngư Trắng 96
    3.2.3. Hiệu quả kinh tế trong khai thác mỏ khí Báo Vàng, Lô 112 . 106
    3.3. Đánh giá Hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam .115
    CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG, QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO
    HIỆU QUẢ KINH TẾ KHAI THÁC MỎ DẦU KHÍ CẬN BIÊN TẠI
    VIỆT NAM . 118
    4.1. Định hướng quốc gia về phát triển khai thác mỏ dầu khí nói chung
    và mỏ dầu khí cận biên nói riêng tại Việt Nam trong thời gian tới . 118
    4.1.1. Định hướng của nhà nước về khai thác các mỏ dầu khí 118
    4.1.2. Định hướng khai thác các mỏ dầu khí cận biên . 122

    4.2. Quan điểm của tác giả về đổi mới cơ chế chính sách nhằm đảm bảo
    hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam . 125
    4.3. Một số giải pháp nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu
    khí cận biên tại Việt Nam 133
    4.3.1. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế cho phép giảm chi phí trong các hoạt
    động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí ở Biển Đông . 133
    4.3.2. Đổi mới công tác quản lý dự án phù hợp với điều kiện khai
    thác mỏ dầu khí cận biên 136
    4.3.3. Cải thiện thị trường đầu ra cho các sản phẩm dầu khí được khai
    thác từ các mỏ dầu khí cận biên . 137
    4.3.4. Hạn chế rủi ro trong các hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác
    các mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam . 139
    4.4. Một số kiến nghị nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu
    khí cận biên tại Việt Nam 143
    4.4.1. Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng 143
    4.4.2. Đối với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam . 147
    KẾT LUẬN CHUNG 149
    CÁC BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC 151
    CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ . 151
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 152
    PHỤ LỤC



    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    TT Tên bảng Trang
    Bảng 2.1: Phân loại các mỏ dầu khí theo độ lớn của trữ lượng 25
    Bảng 3.1: Biểu thuế tài nguyên đối với dầu thô 69
    Bảng 3.2: Biểu thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên . 69
    Bảng 3.3: Trữ lượng dầu thu hồi mỏ Chim Sáo đã được phê duyệt . 74
    Bảng 3.4: Trữ lượng khí thu hồi của mỏ Chim Sáo điều chỉnh 75
    Bảng 3.5: Sản lượng dầu khí khai thác của mỏ Chim Sáo 75
    Bảng 3.6: Các phát hiện của mỏ Dừa đưa vào khai thác 76
    Bảng 3.7: Hệ thống công nghệ thiết bị phát triển Chim Sáo + Dừa 77
    Bảng 3.8: Hệ thống công nghệ thiết bị phát triển Chim Sáo + Dừa . 78
    Bảng 3.9: Hệ thống công nghệ thiết bị phát triển Chim Sáo + Dừa . 79
    Bảng 3.10: Thống kê các phương án phát triển Chim Sáo + Dừa 80
    Bảng 3.11: Đánh giá HQKT qua chi phí đầu tư và vận hành . 81
    Bảng 3.12: Trữ lượng dầu khí tại chỗ mỏ KNT 84
    Bảng 3.13: Sản lượng khai thác mỏ KNT theo Phương án cơ sở . 85
    Bảng 3.14: Trữ lượng khí tại chỗ mỏ Báo Vàng . 90
    Bảng 3.15: Trữ lượng khí dự kiến thu hồi mỏ Báo Vàng . 91
    Bảng 3.16: Các thông số hiệu quả kinh tế của Dự án . 92
    Bảng 3.17: Thay đổi giá dầu (Oil Prices) 93
    Bảng 3.18: Thay đổi chi phí vận hành mỏ (Opex) 94
    Bảng 3.19: Thay đổi chi phí đầu tư (Capex) . 94
    Bảng 3.20: Thay đổi tỷ lệ Thuế Xuất khẩu . 94
    Bảng 3.21: Phân tích các mốc giá dầu ảnh hưởng đến HQKT của PVEP 95
    Bảng 3.22: Chi phí cho các phương án phát triển mỏ KNT . 99
    Bảng 3.23: Các phương án phát triển với các trường hợp sơ đồ sản lượng
    khai thác để đánh giá hiệu quả kinh tế 100

    Bảng 3.24: Hiệu quả kinh tế của các phương án mỏ Kinh Ngư Trắng . 101
    Bảng 3.25: Thống kê ước tính chi phí của các phương án đến thời điểm kết
    thúc dự án 103
    Bảng 3.26: Kết quả đánh giá kinh tế . 104
    Bảng 4.1: Mục tiêu khai thác của PVN đến 2015 và định hướng đến 2025 . 119
    Bảng 4.2: Các ưu đãi của Việt Nam so với các nước trong khu vực 126
    Bảng 4.3: Biểu thuế suất thuế Tài nguyên 128

    DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ THỊ
    TT Tên hình ảnh, đồ thị Trang
    Hình 2.1: Giàn khai thác siêu nhẹ tại mỏ Rồng . 28
    Hình 2.2: Cụm sơ đồ công nghệ khai thác mỏ Rồng . 28
    Hình 2.3: Sơ đồ công nghệ khai thác toàn mỏ Rồng năm 2012 28
    Hình 2.4: Mô hình chia sản phẩm theo hợp đồng PSC 47
    Hình 2.5: Phân chia dầu tại Indonesia . 62
    Hình 2.6: Sơ đồ tổ chức ký hợp đồng của Indonesia . 63
    Hình 3.1: Thuế đối với hoạt động dầu khí . 72
    Hình 3.2: Tổ chức thu thuế hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí 73
    Hình 3.3: Vị trí Lô 12W bể Nam Côn Sơn và các mỏ Chim Sáo, Dừa . 73
    Hình 3.4: Vị trí Lô 12W và các mỏ Chim Sáo, Dừa 74
    Hình 3.5: Biểu đồ sản lượng khai thác mỏ Chim Sáo 75
    Hình 3.6: Biểu đồ sản lượng khai thác mỏ Dừa . 76
    Hình 3.7: Mô hình phát triển các mỏ Chim Sáo+ Dừa 77
    Hình 3.8: Mô hình phát triển các mỏ Chim Sáo+ Dừa 78
    Hình 3.9: Mô hình phát triển các mỏ Chim Sáo+ Dừa 79
    Hình 3.10: Mô hình hệ thống phát triển các mỏ Chim Sáo và Dừa . 81
    Hình 3.11: Vị trí mỏ KNT . 84
    Hình 3.12: Biểu đồ khai thác dầu mỏ KNT theo Phương án cơ sở . 85
    Hình 3.13: Biểu đồ khai thác khí mỏ KNT theo Phương án cơ sở 86
    Hình 3.14: KNT phát triển độc lập với phương án thiết bị WHP+FPSO 87
    Hình 3.15: KNT phát triển độc lập với phương án thiết bị MOPU + FSO 88
    Hình 3.16: KNT-WHP kết nối về mỏ Rạng Đông . 89
    Hình 3.17: Sơ đồ diện tích hoạt động PSC Lô 112 89
    Hình 3.18: Sơ đồ các cấu tạo trong diện tích hoạt động 90
    Hình 3.19: Phân bổ doanh thu của dự án - Phương án cơ sở . 93
    Hình 3.20: Phân tích các yếu tố độ nhạy ảnh hưởng đến hiệu quả dự án 94
    Hình 3.21: Kết quả phân tích độ nhạy cho phương án kết nối về JVPC . 102
    Hình 3.22: Kết quả phân tích độ nhạy cho phương án 3 . 105
    Hình 4.1. Các điều khoản của PSC Lô 09-2/09 . 131
    Hình 4.2. Dự kiến đề xuất mới (theo như Lô 46/13 đang áp dụng): 132
    Hình 4.3: Quản trị rủi ro và triết lý kinh doanh của PVN 140


    DANH MỤC GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
    2D Địa chấn 2 chiều
    3D Địa chấn 3 chiều
    BLOCK Lô Dầu khí
    CPP Giàn xử lý trung tâm (Central Processing Platform)
    Cum. Oil Tổng sản lượng dầu khai thác
    EOR Nâng cao hệ số thu hồi dầu (Enhanrement Oil Recovery)
    EPS Kế hoạch khai thác sớm (Early Production System)
    FC Lợi nhuận tính cả đời mỏ (Full Cycle)
    FDP Kế hoạch phát triển mỏ (Full Field Development Plan)
    FFS Toàn khu vực mỏ (Full Field Scale)
    FG Bắt đầu khí thác khí (First Gas)
    FO Bắt đầu khí thác dầu (First Oil)
    FPSO Tàu chứa, xử lý dầu (Floating Production Storage Oil)
    FSO Tàu chứa dầu (Floating Storage Oil)
    HCG Bơm ép khí khai thác dầu (Hydrocarbone Gas)
    Helideck Sân bay trên giàn
    Hydrocarbon Dầu khí
    INTERVAL Vị trí vỉa khai thác
    IRR Tỷ suất doanh lợi nội tại của dự án
    JOC Công ty Liên doanh điều hành Chung (Joint Operating Company)
    JVPC Công ty Dầu khí Việt Nhật (Japan Vietnam Petroleum Company)
    LF Lợi nhuận tính tại thời điểm hiện tại đi (Look Forward)
    Miocene Trầm tích chứa dầu
    MMstb Triệu thùng dầu
    MOPU Giàn khai thác nhỏ, năng động (Mobility Operation Plaform Unit)
    NĐ-CP Nghị định của Chính phủ
    NĐH Nhà điều hành
    NPV Dòng tiền chiết khấu về thời điểm hiện tại
    ODP Kế hoạch phát triển mỏ đại cương (Outline Development Plan)

    Oil Rate Lưu lượng dầu khai thác
    P50 Trữ lượng dầu khí xác suất 50% (ở mức 2P)
    PCOSB Công ty Dầu khí Petronas (Petronas Charigali)
    PIG Thoi phóng
    PSC Hợp đồng Chia sản phẩm Dầu khí (Production Sharing Contract)
    PUQ Giàn xử lý trung tâm (Process Utilities Quaters)
    PV GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam
    PVEP Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí
    PVN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
    PVT Kết quả phân tích các thông số chất lỏng vỉa
    QĐ Quyết định
    RAR Báo cáo trữ lượng dầu khí (Reserve Apprisal Report)
    SEMI Giàn nửa nổi nửa chìm
    SLOT Lỗ giếng khoan
    SPC Công ty Dầu khí Singapore (Singapore Petroleum Company)
    SUBSEA Thiết bị ngầm đáy biển
    TS Bình thử (Test Separator)
    TTgCP Thủ tướng Chính phủ
    Umbilical Ống mềm
    USD Tiền đô la Mỹ
    WHP Giàn đỡ đầu giếng (Wellhead Platform)
    WHSS Giàn siêu nhẹ (Wellhead Platform Super Subsurface)
    WI Giếng bơm ép (Well Injection)

    1
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của Đề tài
    Sau 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam
    đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 theo Kết luận số 41-KL/TW ngày
    19 tháng 01 năm 2006 của Bộ Chính trị (Kết luận 41-KL/TW), ngành Dầu khí
    Việt Nam đã có bước phát triển vượt bậc về quy mô cả chiều rộng và chiều
    sâu; đã hình thành được ngành Dầu khí hoàn chỉnh, đồng bộ từ khâu tìm
    kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí đến chế biến, vận chuyển, tồn trữ và phân
    phối các sản phẩm dầu khí, thực sự trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật hàng
    đầu của Việt Nam, đóng góp to lớn cho phát triển kinh tế - xã hội của đất
    nước, góp phần bảo đảm an ninh năng lượng, an ninh lương thực và bảo vệ
    chủ quyền quốc gia.
    Trong những năm gần đây việc phát triển kinh tế đất nước luôn đặt ra bài
    toán khó tìm nguồn năng lượng để bảo đảm sự phát triển kinh tế bền vững.
    Chính vì vậy, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã trình Thủ tướng Chính phủ phê
    duyệt “Chiến lược Phát triển ngành dầu khí đến năm 2015 và định hướng đến
    năm 2025” tại Quyết định số 386/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2006; thực
    hiện nghiêm túc Đề án tái cơ cấu Tập đoàn theo Quyết định số 46/QĐ-TTg
    ngày 05 tháng 01 năm 2013 và Quyết định số 1011/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7
    năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó: Nêu rõ trọng tâm ưu tiên đầu
    tư tìm kiếm thăm dò gia tăng trữ lượng, phát triển khai thác dầu khí. Và nhấn
    mạnh đây là nhiệm vụ cốt lõi, rất quan trọng liên quan đến sự phát triển
    của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, phát triển kinh tế đất nước và góp phần bảo
    đảm an ninh năng lượng để phát triển đất nước.
    Theo Báo cáo tổng kết Chiến lược phát triển Ngành Dầu khí Việt Nam
    trong 10 năm qua (Giai đoạn 2006-2015), nếu tính con số lượng mỏ phát hiện
    trên toàn thềm lục địa Việt Nam thì khoảng 75% đến 80% số lượng mỏ là mỏ
    dầu khí cận biên. Nếu tính theo con số trữ lượng phát hiện thì tỷ lệ là khoảng
    30% trữ lượng dầu khí đã phát hiện là mỏ dầu khí cận biên. Vấn đề đặt ra cần
    phải có các giải pháp hiện thực hóa việc phát triển khai thác các mỏ cận biên

    2
    này để bảo đảm đạt được mục tiêu cốt lõi, thực hiện thành công nhiệm vụ tìm
    kiếm thăm dò và khai thác dầu khí với mục tiêu gia tăng trữ lượng hàng năm
    khoảng 35 đến 40 triệu tấn (quy dầu)/ năm, mục tiêu khai thác hàng năm
    khoảng 20 đến 25 triệu tấn (quy dầu)/ năm.
    Bên cạnh những kết quả, thành tích đã đạt được, hoạt động của Tập đoàn
    Dầu khí Việt Nam vẫn còn một số khó khăn, tồn tại hạn chế do nhiều nguyên
    nhân khách quan và chủ quan, cụ thể như: Giá dầu giảm sâu, kéo dài. Tình
    hình kinh tế thế giới tiềm ẩn nhiều khó khăn, chưa có dấu hiệu phục hồi, bất
    ổn chính trị tại Trung Đông, Châu Âu và tranh chấp chủ quyền trên Biển
    Đông và Biển Hoa Đông; Đầu tư tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí vùng
    nước sâu, xa bờ, các mỏ nhỏ cận biên chưa đạt mục tiêu, yêu cầu của Chiến
    lược đề ra; Sự tham gia của các thành phần kinh tế khác ở trong nước vào
    ngành Dầu khí còn hạn chế; Quy mô, tiềm lực tài chính của Tập đoàn Dầu khí
    Việt Nam chưa đủ mạnh; Năng lực quản trị điều hành và khả năng kinh doanh
    còn hạn chế so với một số nước trong khu vực;
    Trong nhiều năm qua, hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam
    được đẩy mạnh với nhiều phát hiện dầu khí được xác định và đưa vào phát
    triển khai thác, có đóng góp quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
    của đất nước với tổng sản lượng khai thác đạt trên 455 triệu tấn dầu quy đổi.
    Tuy nhiên bên cạnh các mỏ có trữ lượng dầu khí lớn đã đưa vào phát triển
    khai thác và đang khai thác ở giai đoạn sau của thời kỳ cực đại. Hiện tại, Việt
    Nam còn nhiều mỏ cận biên chưa được phát triển khai thác do cơ chế, chính
    sách hiện nay chưa khuyến khích nhà thầu đầu tư phát triển khai thác các mỏ
    cận biên.
    Cũng giống như ở nhiều quốc gia trên thế giới, các mỏ cận biên khi phát
    hiện thường khó đưa vào phát triển khai thác ngay được vì các lý do sau: (i)
    Điều kiện địa lý và cơ sở hạ tầng không thuận lợi, chưa cho phép phát triển
    khai thác mỏ được; (ii) Yếu tố thị trường và giá bán sản phẩm không đủ
    khuyến khích nhà đầu tư tiếp tục đầu tư chuyển sang giai đoạn phát triển khai
    thác; (iii) Cơ chế chính sách ưu đãi, các định chế tài chính, các điều khoản,
    điều kiện cam kết (Thuế, tỷ lệ chia lãi, thu hồi chi phi, hoa hồng, phụ thu, bỏ

    3
    các phí lệ phí .) chưa đủ khuyến khích và hiệu quả đầu tư phát triển mỏ
    không đạt mức nhà đầu tư kỳ vọng; (iv) Môi trường đầu tư, sự ổn định kinh
    tế-xã hội và chính sách vĩ mô không bảo đảm cho nhà đầu tư có thể yên tâm
    đầu tư, phát triển lâu dài tại nước sở tại; (v) Các cải cách chính sách riêng cho
    mỏ cận biên và khung pháp luật chuyên ngành chưa phù hợp, chưa khuyến
    khích được các nhà đầu tư phát triển các mỏ cận biên.
    Trong bối cảnh ngành Dầu khí đang phải đối diện với những khó khăn,
    thách thức chưa từng có; Việc giá dầu trên thế giới giảm mạnh từ tháng
    10/2014 và giảm sâu vào đầu năm 2016 xuống mức 27 USD/thùng, mức thấp
    nhất trong vòng 13 năm gần đây và dự báo khó phục hồi nhanh trong thời
    gian tới đã trực tiếp ảnh hưởng tiêu cực đến các doanh nghiệp hoạt động trong
    lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí. Để đảm bảo sản lượng dầu khí trong
    nước cần phải có cơ chế ưu đãi để khuyến khích các nhà thầu dầu khí đầu tư
    phát triển các mỏ cận biên tại Việt Nam, góp phần tăng thêm nguồn thu của
    Chính phủ, việc đảm bảo hiệu quả kinh tế của nhà thầu trong khai thác các mỏ
    dầu khí cận biên và tận thu nguồn tài nguyên quý giá của đất nước, góp phần
    đảm bảo an ninh năng lượng, an ninh chính trị quốc gia, đặc biệt là an ninh
    biển đảo, đảm bảo công ăn việc làm, đảm bảo phát triển các ngành dịch vụ
    liên quan .đang được đặt ra hết sức cấp bách.
    Xuất phát từ lý do trên, tác giả đã chọn vấn đề “Nghiên cứu hiệu quả
    kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam” làm đề tài Luận án tiến
    sĩ nhằm luận giải những vấn đề lý luận, thực tiễn về hiệu quả kinh tế khai thác
    mỏ dầu khí cận biên, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm đảm bảo hiệu
    quả kinh tế cho khai thác các mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam.
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế
    trong khai thác dầu khí, Luận án đề xuất các quan điểm và giải pháp chính
    sách, kiến nghị chủ yếu nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế trong khai thác mỏ
    dầu khí cận biên tại Việt Nam.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    * Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực
    tiễn về hiệu quả kinh tế trong khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam

    4
    * Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung làm rõ hiệu quả kinh tế trong
    phát triển khai thác mỏ dầu khí cận biên (mỏ Chim Sáo + Dừa; mỏ Kình Ngư
    trắng; mỏ Báo Vàng) tại Việt Nam từ năm 2005 đến nay. Đề xuất các quan
    điểm, kiến nghị về chính sách và đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo hiệu quả
    kinh tế khai thác các mỏ dầu khí cận biên phù hợp với điều kiện ngành dầu
    khí Việt Nam trong thời gian tới.
    4. Nhiệm vụ nghiên cứu
    - Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong khai
    thác dầu khí.
    - Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế trong khai thác một số mỏ dầu khí
    cận biên tại Việt Nam.
    - Đề xuất các quan điểm, kiến nghị về chính sách và các giải pháp chủ yếu
    nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam.
    5. Phương pháp nghiên cứu
    Dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
    vật lịch sử, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong quá trình thực
    hiện Luận văn bao gồm: Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng
    hợp, phương pháp mô hình toán, phương pháp đối chiếu, so sánh, phương
    pháp chuyên gia và một số phương pháp khoa học khác để làm sáng tỏ vấn đề
    nghiên cứu.
    * Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp: Từ các Thông tư, Chỉ thị,
    Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền của
    Nhà nước. Các nghiên cứu của cá nhân, tổ chức, ban ngành về hiệu quả
    kinh tế trong khai thác các mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam qua các nguồn
    thông tin như: sách, báo, tạp chí, tài liệu hội nghị, học tập chuyên ngành và
    internet.
    * Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp: Việc thu thập tài liệu sơ cấp chủ
    yếu dựa trên nghiên cứu thực tế, sử dụng các số liệu trong các báo cáo tình
    hình sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, đồng thời kết hợp
    sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh để giải quyết các vấn
    đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu.

    5
    * Phương pháp thống kê
    Phương pháp này dùng để phân tích các số liệu cụ thể về sản lượng khai
    thác dầu khí và thường kết hợp với so sánh để làm rõ vấn đề: Tình hình biến
    động của các hiện tượng qua các giai đoạn thời gian; mức độ hiện tượng; mối
    quan hệ giữa các hiện tượng. Được thể hiện qua các chỉ tiêu về số tuyệt đối,
    số tương đối, số bình quân . Từ đó đưa ra các kết luận có căn cứ khoa học.
    Số liệu thu thập được biểu diễn bằng nhiều dạng khác nhau như dạng biểu đồ
    hình cột, hình bánh, hình mạng nhện . Tùy thuộc vào từng loại số liệu khác
    nhau và yêu cầu cần thiết phải thể hiện kết quả.
    * Phương pháp dự tính dự báo
    Từ việc phân tích thực trạng hiệu quả kinh tế trong khai thác các mỏ
    dầu khí cận biên và định hướng phát triển khai thác các mỏ dầu khí cận biên
    để từ đó đưa ra giải pháp đảm bảo hiệu quả kinh tế trong khai thác các mỏ
    dầu khí cận biên tại Việt Nam. Sự chính xác trong kết quả của dự báo sẽ
    mang đến sự thành công hay thất bại trong việc đảm bảo hiệu quả kinh tế
    trong khai thác các mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam.
    * Phương pháp phân tích, tổng hợp
    Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế trong khai thác các mỏ
    dầu khí cận biên tại Việt Nam, đề tài sẽ đưa ra những đánh giá chung có tính
    khái quát về toàn bộ hiệu quả kinh tế trong khai thác các mỏ dầu khí cận biên
    tại Việt Nam thông qua nghiên cứu 3 mỏ điển hình.
    * Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia lý
    luận và chuyên gia quản lý trong ngành để có cái nhìn tổng quát khi phân tích,
    đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế trong khai thác các mỏ dầu khí cận biên
    tại Việt Nam giai đoạn vừa qua.
    * Phương pháp đối chiếu, so sánh
    Hiệu quả kinh tế trong khai thác các mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
    được so sánh với mục tiêu ban đầu của các dự án đầu tư, kết quả của các dự
    án đầu tư khai thác dầu khí cận biên được so sánh với các mỏ khác khác về
    quy mô và khả năng áp dụng để đạt được kết quả tối ưu.

    6
    6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của Luận án
    - Ý nghĩa khoa học:
    - Kết quả nghiên cứu của Đề tài góp phần hệ thống hóa, bổ sung và làm
    phong phú thêm cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế trong hoạt động thăm dò và
    khai thác dầu khí ở các mỏ cận biên. Vận dụng và cụ thể hóa vào đánh giá
    hiệu quả khai thác các mỏ dầu khí cận biên của Việt Nam.
    - Góp phần bổ sung và hoàn thiện theo thời kỳ Luật Dầu khí và các bộ
    luật liên quan đến đầu tư.
    - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo tốt cho các
    ngành liên quan và đặc biệt là ngành dầu khí Việt Nam trong việc thúc đẩy và
    khuyến khích thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển khai thác các
    mỏ dầu khí cận biên của Việt Nam.
    7. Những kết quả đạt được, những điểm mới của luận án
    * Những kết quả đạt được
    Một là: Luận án làm rõ khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế khai thác
    mỏ dầu khí cận biên; xác định chỉ tiêu, phương pháp đánh giá và các nhân tố
    ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam. Cụ thể,
    Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế phát
    triển khai thác các mỏ dầu khí cận biên nói chung làm cơ sở cho việc nghiên
    cứu phát triển khai thác mỏ dầu khí cận biên trong điều kiện cụ thể về tự
    nhiên, kinh tế, xã hội và cơ chế chính sách của Việt Nam.
    Hai là: Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế trong khai thác
    một số mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam và chỉ ra những điều kiện tự nhiên,
    những cơ chế chính sách, những điều kiện kinh tế xã hội hiện tại làm hạn chế
    phát triển khai thác các mỏ dầu khí cận biên của Việt Nam.
    Ba là: Đề xuất một số quan điểm, kiến nghị về cơ chế chính sách và một
    số giải pháp về kinh tế xã hội nhằm khuyến khích thu hút các nhà đầu tư tham
    gia vào phát triển khai thác các mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam.
    * Những điểm mới của Luận án
    - Xác định tính đặc thù trong các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá hiệu
    quả kinh tế trong khai thác mỏ dầu khí cận biên.

    7
    - Nghiên cứu ảnh hưởng đồng thời của các nhân tố đến hiệu quả kinh tế
    trong khai thác mỏ dầu khí cận biên.
    - Quan điểm mới trong đánh giá hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí
    cận biên: Hiệu quả kinh tế khai thác các mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
    hiện nay, không chỉ quan tâm chú ý đến hiệu quả kinh tế cao mà còn phải chú
    ý đến hiệu quả kinh tế thấp, giá trị hiệu quả đạt được không như kỳ vọng của
    Nhà đầu tư. Khái niệm này chỉ những dự án dù không đạt được lợi nhuận
    nhưng vẫn cần được triển khai khi đạt được mục tiêu thu hồi chi phí tìm kiếm
    thăm dò đã bỏ ra, cũng như tận dụng cơ sở hạ tầng các mỏ lân cận để tận thu
    nguồn tài nguyên và tạo cơ hội phát triển các đối tượng tiềm năng lân cận, cận
    kề trên cơ sở lợi ích tổng thể của nước chủ nhà Việt Nam.
    - Luận án đưa ra các kết luận và đề xuất một số kiến nghị, giải pháp có
    tính khả thi nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế trong khai thác mỏ dầu khí cận
    biên tại Việt Nam.
    8. Kết cấu nội dung của luận án: Ngoài phần Mở đầu, Danh mục tài liệu
    tham khảo, giải thích các thuật ngữ viết tắt, các bảng biểu, hình ảnh và đồ thị;
    Luận án bao gồm 4 chương và Kết luận chung, cụ thể như sau:
    Chương 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến Đề tài.
    Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế khai thác mỏ
    dầu khí cận biên.
    Chương 3. Thực trạng hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại
    Việt Nam.
    Chương 4. Định hướng, Quan điểm và giải pháp đảm bảo hiệu quả kinh
    tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam.
    Kết luận chung.
     
Đang tải...