Tiến Sĩ Nghiên cứu hiện tượng dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi Quảng trị - Thừa

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 17/10/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC


    Nội dung
    Trang
    Trang phụ bìa
    Lời cam đoan
    Mục lục
    Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
    Danh mục các bảng biểu, hình vẽ, ảnh và phụ lục
    MỞ ĐẦU 1
    Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU HIỆN TƯỢNG DỊCH
    CHUYỂN ĐẤT ĐÁ TRÊN SƯỜN DỐC, MÁI DỐC
    8
    1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu hiện tượng dịch chuyển đất đá trên
    sườn dốc, mái dốc trên thế giới
    8
    1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu dịch chuyển đất đá trên sườn dốc,
    mái dốc ở Việt Nam
    14
    Chương 2. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN - KỸ THUẬT VÙNG ĐỒI
    NÚI QUẢNG TRỊ - THỪA THIÊN HUẾ
    21
    2.1. Đặc điểm chế độ khí hậu, thuỷ văn vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế 21
    2.2. Cấu trúc địa chất vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế 26
    2.3. Đặc điểm phong hóa và tính chất cơ lý của đất đá cấu tạo các đới, phụ
    đới phong hóa.
    35
    2.4. Đặc điểm địa chất thủy văn vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế. 40
    2.5. Đặc điểm địa hình - địa mạo và lớp phủ thực vật vùng đồi núi Quảng
    Trị - Thừa Thiên Huế
    42
    2.6. Hoạt động kinh tế - xây dựng công trình 46
    Chương 3. NGHIÊN CỨU CÁC QUÁ TRÌNH DỊCH CHUYỂN ĐẤT ĐÁ
    TRÊN SƯỜN DỐC, MÁI DỐC VÙNG ĐỒI NÚI QUẢNG TRỊ - THỪA
    THIÊN HUẾ
    54
    3.1. Hiện trạng dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi và mái dốc
    công trình vùng nghiên cứu
    54
    3.2. Nguyên nhân phát sinh và điều kiện phát triển các quá trình dịch
    chuyển đất đá trên SD, MD
    62
    3.3 Cơ chế, động lực và quy luật hình thành, phát triển các quá trình dịch
    chuyển đất đá trên SD, MD
    71
    3.4. Đề xuất phương pháp phân loại quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn
    dốc, mái dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    78
    Chương 4. DỰ BÁO NGUY CƠ PHÁT SINH TRƯỢT LỞ ĐẤT ĐÁ TRÊN
    SƯỜN DỐC, MÁI DỐC VÙNG ĐỒI NÚI QUẢNG TRỊ - THỪA THIÊN HUẾ
    83
    4.1. Mục đích dự báo các quá trình trượt lở đất đá trên sườn dốc, mái dốc 83
    4.2. Khái quát về các phương pháp dự báo quá trình trượt lở đất đá trên
    SD, MD trên thế giới và ở nước ta
    83
    4.3. Lựa chọn phương pháp dự báo 84
    4.4. Xây dựng bản đồ phân vùng dự báo nguy cơ trượt đất đá trên sườn
    dốc, mái dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    85
    Chương 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH CHUYỂN
    ĐẤT ĐÁ TRÊN SƯỜN DỐC, MÁI DỐC VÙNG ĐỒI NÚI QUẢNG TRỊ -
    THỪA THIÊN HUẾ.
    117
    5.1. Đánh giá chung về hiệu quả các giải pháp phòng chống dịch chuyển
    đất đá trên sườn dốc đã ứng dụng ở vùng đồi núi nghiên cứu
    118
    5.2. Kiến nghị các giải pháp phòng chống dịch chuyển đất đá trên sườn dốc,
    mái dốc
    121
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 137
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ LIÊN QUAN
    ĐẾN LUẬN ÁN
    139
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 141
    PHỤ LỤC


    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

    Ký hiệu
    Đơn vị
    đo lường
    Giải thích
     g/cm
    3
    Khối lượng riêng
     w g/cm
    3
    Khối lượng riêng của nước
     c g/cm
    3
    Khối lượng thể tích khô
     đn g/cm
    3
    Khối lượng thể tích đẩy nổi của đất
     tb g/cm
    3
    Khối lượng thể tích trung bình
    W % Độ ẩm tự nhiên
     w g/cm
    3
    Khối lượng thể tích tự nhiên
    C tn T/m
    2
    Lực dính kết ở điều kiện tự nhiên
     tn độ Góc nội ma sát ở điều kiện tự nhiên
    W bh % Độ ẩm bảo hoà
     bh g/cm
    3
    Khối lượng thể tích ở điều kiện bảo hoà
    C bh T/m
    2
    Lực dính kết ở điều kiện bảo hoà
     bh độ Góc nội ma sát ở điều kiện bảo hoà
    G % Độ bảo hoà
    e 0 Hệ số rỗng tự nhiên
    n % Độ lỗ rỗng
    a 1-2 cm
    2
    /kG Hệ số nén lún
     Hệ số ổn định trượt
     tn Hệ số ổn định trượt ở điều kiện tự nhiên
     bh Hệ số ổn định trượt ở điều kiện bão hoà
     Độ Góc dốc sườn dốc, mái dốc
     Độ Góc dốc mặt trượt phẳng nằm nghiêng
    h m Bề dày tầng phủ trung bình
    h w m Bề dày tầng chứa nước
    K cm/s Hệ số thấm
    H m Chiều cao sườn dốc, mái dốc
    l m Chiều dài mặt trượt
    b m Chiều rộng mặt trượt, hoặc bậc thang
    a bề dày lát cắt của lăng thể trượt
    T Tấn, kG Lực tiếp tuyến
    N Tấn, kG Lực pháp tuyến
    A w Tấn, kG Áp lực thủy tĩnh
    D w Tấn, kG Áp lực thuỷ động
    J Độ dốc thủy lực dòng ngầm
    A Tấn, kG, N Tổng ứng lực giữ, chống cắt
    B Tấn, kG, N Tổng ứng lực gây trượt
    MN Mực nước ngầm
    edQ - IA 1 Tàn sườn tích - phong hóa hoàn toàn
    IA 2 Phong hóa mạnh
    IB Phong hóa trung bình
    IIA Phong hóa nhẹ
    IIB Đới đá tương đối nguyên vẹn ( đới đá tươi )
    M max Cường độ tác động tương hỗ cực đại của các yếu tố.
    I i Hệ số xác định tầm quan trọng của các yếu tố.
    M ij Cường độ tác động (mức độ ảnh hưởng)
    LSI Chỉ số nhạy cảm trượt lở
    X Cường độ tác động
    W i Trọng số các yếu tố thành phần
    n Các lớp thành phần
    m Mức độ phân cấp
    K DDL Cường độ trượt đất đá
    HCM Hồ Chí Minh
    ATNĐ Áp thấp nhiệt đới
    TN - KT Tự nhiên - kỹ thuật
    DCĐĐ Dịch chuyển đất đá
    TLĐĐ Trượt lở đất đá
    DC Dịch chuyển
    BĐ Bản đồ
    PVDB NC Phân vùng dự báo nguy cơ
    GIS Hệ thống thông tin địa lý
    ĐCCT - ĐCTV Địa chất công trình - Địa chất thủy văn
    SD Sườn dốc
    MD Mái dốc
    QL Quốc lộ
    MT Môi trường
    QT - TTH Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    TL Tỉnh lộ
    NCS Nghiên cứu sinh
    TB - ĐN Tây Bắc - Đông Nam
    TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
    ASTM Tiêu chuẩn Mỹ
    TC Tiêu chuẩn cơ sở
    TCCL Tính chất cơ lý
    TN Tự nhiên
    BH Bảo hòa
    TB Trung bình
    KH & CN Khoa học và công nghệ
    GTVT Giao thông vận tải
    KT - XH Kinh tế - xã hội
    KT - XD Kinh tế - xây dựng
    XD Xây dựng
    NN & PTNN Nông nghiệp và phát triển nông thôn







    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ẢNH VÀ PHỤ LỤC

    A. Danh mục các bảng biểu

    Bảng 2.1 Số liệu mưa (mm) tại các trạm qua các năm vùng đồi núi QT- TTH
    Bảng 2.2 Lượng mưa lớn nhất các trận kéo dài 1, 3, 5, 7 ngày
    Bảng 2.3
    Đặc trưng hình thái lưu vực sông vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa
    Thiên Huế
    Bảng 2.4
    Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của
    đất phụ đới tàn sườn tích - phong hóa hoàn toàn (edQ + IA 1 )
    Bảng 2.5
    Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của
    đất phụ đới phong hóa mạnh IA 2
    Bảng 2.6
    Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của
    đá đới phong hóa trung bình IB
    Bảng 2.7
    Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của
    đá đới phong hóa nhẹ IIA
    Bảng 2.8
    Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của
    đới đá tương đối nguyên vẹn (đới đá gần tươi) (IIB)
    Bảng 2.9
    Bảng tổng hợp diện tích và độ che phủ rừng theo huyện của tỉnh
    Quảng Trị và Thừa Thiên Huế
    Bảng 3.1
    Các điểm dịch chuyển đất đá trên các SD, MD vùng đồi núi Quảng
    Trị - Thừa Thiên Huế
    Bảng 3.2
    Quan hệ giữa khối lượng đất đá trượt lở với lượng mưa năm (2000
    - 2013) đường HCM khu vực đồi núi Quảng Trị -Thừa Thiên Huế
    Bảng 3.3 Quan hệ giữa các điểm DCĐĐ theo lượng mưa TB năm
    Bảng 3.4 Quan hệ giữa các điểm DCĐĐ và hoạt động KT - XDCT
    Bảng 3.5 Quan hệ giữa các điểm DCĐĐ và đặc điểm địa tầng - thạch học
    Bảng 3.6 Quan hệ giữa các điểm DCĐĐ theo chiều dày vỏ phong hoá
    Bảng 3.7 Quan hệ giữa các điểm DCĐĐ theo độ dốc địa hình
    Bảng 3.8 Đặc điểm phân bố các điểm DCĐĐ với loại hình dịch chuyển
    Bảng 3.9
    Phân loại các loại hình dịch chuyển đất đá vùng đồi núi Quảng Trị
    - Thừa Thiên Huế
    Bảng 4.1
    Chọn lựa các yếu tố ảnh hưởng chính trong môi trường tự nhiên - kỹ
    thuật vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    Bảng 4.2
    Các yếu tố môi trường TN - KT, tầm quan trọng I i , cường độ tác
    động (mức độ ảnh hưởng) M ij của chúng trên các SD, MD công
    trình vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    Bảng 4.3
    So sánh cặp đôi các yếu tố thành phần môi trường TN - KT về tầm
    quan trọng hơn, thua
    Bảng 4.4
    Ma trận so sánh các yếu tố MTTN - KT trên các MD vùng đồi núi
    QT - TTH
    Bảng 4.5
    Ma trận xác định trọng số W i các yếu tố MTTN - KT các đoạn tuyến
    đường HCM và vùng kế cận thuộc vùng đồi núi Quảng Trị - TT.Huế
    Bảng 4.6
    Bảng xác định giá trị cấp mức độ ảnh hưởng và cấp độ nguy cơ
    của yếu tố độ dốc SD, MD đến tai biến trượt đất đá
    Bảng 4.7
    Bảng xác định cấp cường độ tác động và cấp độ nguy cơ của yếu
    tố cường độ mưa trung bình năm đến tai biến trượt đất đá
    Bảng 4.8
    Bảng xác định giá trị cường độ tác động và cấp độ ảnh hưởng của
    yếu tố hoạt động KT - XD các công trình đến tai biến trượt đất đá
    Bảng 4.9
    Bảng xác định giá trị cấp mức độ ảnh hưởng và cấp độ nguy cơ của
    yếu tố thành phần thạch học, cấu trúc đất đá đến tai biến trượt đất đá
    Bảng 4.10
    Bảng xác định giá trị cấp mức độ ảnh hưởng và cấp độ nguy cơ của
    yếu tố mật độ đứt gãy kiến tạo đến tai biến trượt đất đá
    Bảng 4.11
    Bảng xác định giá trị cấp mức độ ảnh hưởng và cấp độ nguy cơ của
    yếu tố chiều dày, độ bền kháng cắt của đất đá phong hóa mạnh và hoàn
    toàn đến tai biến trượt đất đá
    Bảng 4.12
    Bảng xác định cấp cường độ tác động và cấp độ nguy cơ của yếu
    tố lưu lượng mạch lộ đến tai biến trượt đất đá
    Bảng 4.13
    Bảng xác định giá trị cấp mức độ ảnh hưởng và cấp độ nguy cơ
    của yếu tố lớp phủ thực vật đến tai biến trượt đất đá
    Bảng 4.14
    Bảng xác định cấp mức độ ảnh hưởng và cấp độ nguy cơ của yếu
    tố mật độ phân cắt sâu đến tai biến trượt đất đá
    Bảng 4.15
    Phân cấp nguy cơ trượt đất đá vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa
    Thiên Huế theo chỉ số nhạy cảm trượt LSI
    Bảng 5.1
    Tóm tắt tổ hợp các giải pháp phòng chống dịch chuyển đất đá trên
    SD, MD vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế.

    B. Danh mục các hình, bản đồ, sơ đồ
    Hình 1.1 Sơ đồ vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    Hình 2.1 Bản đồ địa chất vùng đồi núi QT- TTH (tỷ lệ 1:200.000)
    Hình 3.1 Bản đồ hiện trạng các điểm DCĐĐ vùng đồi núi QT- TTH (Tỉ lệ: 1/50.000)
    Hình 3.2
    Quan hệ giữa khối lượng trượt lở đất đá đường HCM nhánh Tây vùng
    đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế với lượng mưa trung bình năm
    Hình 3.3a,b Sơ đồ kiểm toán ổn định MD theo các mùa khô (a) và mưa bão (b).
    Hình 3.4 Sơ đồ tổng quát động lực phát triển quá trình trượt
    Hình 4.1
    Sơ đồ tích hợp mô hình trọng số vào GIS để xây dựng BĐ phân
    vùng dự báo nguy cơ trượt lở đất đá
    Hình 4.2 Bản đồ phân vùng dự báo nguy cơ trượt đất đá theo độ dốc
    Hình 4.3
    Bản đồ PVDB NC trượt đất đá theo tác động cường độ mưa trung
    bình năm
    Hình 4.4
    Bản đồ PVDB NC trượt đất đá theo mức độ tác động của hoạt
    động kinh tế - xây dựng các công trình
    Hình 4.5
    Bản đồ PVDB NC trượt đất đá theo thành phần thạch học, cấu trúc
    đất đá
    Hình 4.6 Bản đồ PVDB NC trượt đất đá theo mật độ đứt gãy kiến tạo
    Hình 4.7
    Bản đồ PVDB NC trượt đất đá theo bề dày, độ bền kháng cắt đất
    đá đới phong hóa mạnh và hoàn toàn
    Hình 4.8 Bản đồ PVDB NC trượt đất đá theo độ phong phú nước
    Hình 4.9 Bản đồ PVDB NC trượt đất đá theo lớp phủ thực vật
    Hình 4.10 Bản đồ PVDB NC trượt đất đá theo phân cắt sâu
    Hình 4.11
    Quy trình thành lập BĐ PVDB NC trượt đất đá vùng đồi núi
    Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    Hình 4.12a
    Bản đồ phân vùng dự báo nguy cơ trượt đất đá trên sườn dốc vùng
    đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế (tỷ lệ 1:50.000)
    Hình 4.12b
    Bản đồ phân vùng dự báo nguy cơ trượt đất đá trên mái dốc vùng
    đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế (tỷ lệ 1:50.000)
    Hình 5.1 Tường ốp mặt
    Hình 5.2 Gia cố khối đá không ổn định bằng cọc neo
    Hình 5.3
    Tạo mái che (hành lang) ở MD của đường nửa đào để bảo vệ nền
    đường khỏi bị đổ đá và sụt đá đe dọa

    C. Danh mục ảnh
    Ảnh 2.1
    Một số điểm trượt lở thườmg tái hoạt động do mưa cường độ cao kéo
    dài kết hợp các loại hình thời tiết gây mưa vùng đồi núi nghiên cứu.
    Ảnh 2.2 Chặt phá, đốt rừng làm rẫy
    Ảnh 2.3 Công trình chắn đỡ kém kiên cố, bị xô đổ và lôi cuốn theo điểm trượt
    Ảnh 3.1
    Mặt cắt ĐCCT và ảnh minh họa điểm trượt tại km 280 + 050
    Da Krông - Tà Rụt
    Ảnh 3.2
    Điểm trượt có tọa độ: 16
    0
    42’27’’ và 106
    0
    58’, Dakrong - Quảng Trị
    giải đoán trên ảnh viễn thám
    Ảnh 3.3
    Mặt cắt ĐCCT và ảnh minh họa điểm trượt tại km 192 + 200
    Chà Lỳ - Khe Sanh
    Ảnh 3.4
    Điểm trượt có tọa độ: 16
    0
    45’45’’ và 106
    0
    39’10’’ Hướng Lập,
    Hướng Hóa giải đoán trên ảnh viễn thám
    Ảnh 3.5
    Mặt cắt ĐCCT và ảnh minh họa điểm trượt tại km 390 + 720
    Aroàng - A Lưới.
    Ảnh 3.6
    Điểm trượt có tọa độ: 16
    0
    05’36’’ và 107
    0
    48’50’’ ARoàng - A Lưới
    giải đoán trên ảnh viễn thám
    Ảnh 3.7
    Mặt cắt ĐCCT và ảnh minh họa điểm trượt đèo ACo, QL 49, xã
    Hồng Hạ, A Lưới.
    Ảnh 3.8
    Điểm trượt có tọa độ: 16
    0
    20’22’’ và 107
    0
    32’14’’ xã Hồng Tiến
    (Hương Trà) giải đoán trên ảnh viễn thám
    Ảnh 3.9
    Một số hình ảnh sụt, trượt đất đá do mưa với cường độ cao, kéo dài
    liên tục trong nhiều ngày.
    Ảnh 5.1
    Tường chắn đá hộc trong rọ và tường bêtông chống trượt tại khu
    vực Khe Sanh - Hướng Hóa
    Ảnh 5.2
    Kè rọ đá chống trượt lở taluy âm do tác động của đá tảng, cuội, sỏi cát
    tại xã Hướng Lập - Khe Sanh
    Ảnh 5.3
    Gia cố bằng kè rọ đá taluy dương trong tầng phong hóa mạnh J 1 an
    Dakrong - QTrị nhưng vẫn bị trượt
    Ảnh 5.4
    Giải pháp tường chắn bằng bê tông bị vô hiệu hóa tại điểm trượt
    đèo A Co (gần Bốt Đỏ) trên QL 49, xã Hồng Hạ - A Lưới.
    Ảnh 5.5
    Giải pháp xây tường chắn bê tông, taluy bậc thang và rãnh đỉnh
    chống trượt cục bộ kết hợp nhưng vẫn xảy ra trượt tại A Lưới.
    Ảnh 5.6
    Giải pháp xây cầu cạn thoát nước, do hệ thống thoát nước không đủ
    lực tại QL49 đường lên Huyện A Lưới.

    D. Danh mục phụ lục bảng biểu
    Bảng 3.1 Các điểm dịch chuyển đất đá trên quốc lộ 9 và vùng kế cận
    Bảng 3.2
    Các điểm dịch chuyển đất đá vùng gò đồi bao quanh đường Hồ
    Chí Minh nhánh Đông (Vĩnh Khê - Cam Lộ)
    Bảng 3.3
    Trượt đất đá trên đường Hồ Chí Minh nhánh Tây và vùng núi phía
    Tây Quảng Trị (Da Krông - Tà Rụt)
    Bảng 3.4 Trượt đất đá khu vực Khe Sanh - Chà Lỳ
    Bảng 3.5
    Trượt đất đá trên tuyến đường HCM đoạn qua địa phận tỉnh Thừa
    Thiên Huế
    Bảng 3.6 Trượt dọc tuyến quốc lộ 49 và vùng đồi núi kế cận
    Bảng 3. 7 Trượt đất đá vùng đồi núi dọc tuyến quốc lộ 1A
    Bảng 3. 8 Trượt đất đá trên các vùng đồi núi khác

    E. Danh mục phụ lục ảnh
    Ảnh 2.1 Lấy mẫu đất đá các phụ đới, đới phong hóa thí nghiệm tính chất cơ lý.
    Ảnh 2.2
    Mặt cắt ĐCCT đặc trưng cho đất đá các phụ đới edQ + IA 1 , IA 2
    của các hệ tầng Núi Vú, A Vương và các phức hệ Đại Lộc, Bến
    Giằng - Quế Sơn
    Ảnh 3.1 Sơ đồ viễn thám Landsat giải đoán trượt vùng đồi núi Trị - Thiên
    Ảnh 3.2 Ảnh chụp, ảnh viễn thám một số điểm trượt lở đất đá dọc quốc lộ 9
    Ảnh 3.3
    Ảnh chụp, ảnh viễn thám một số điểm trượt lở đường HCM nhánh
    Tây (Da Krông - Tà Rụt) và vùng kế cận
    Ảnh 3.4
    Ảnh chụp, ảnh viễn thám một số điểm trượt lở đường HCM nhánh
    Tây (Khe Sanh - Chà Lỳ)
    Ảnh 3.5
    Ảnh chụp, ảnh viễn thám các điểm trượt lở đường HCM nhánh
    Tây (A Lưới - A Roàng) và vùng đồi núi kế cận
    Ảnh 3.6 Ảnh chụp, ảnh viễn thám các điểm TLĐĐ vùng đồi núi kế cận và QL49
    Ảnh 3.7
    Ảnh chụp, ảnh viễn thám các điểm TLĐĐ vùng đồi núi kế cận và
    TL 14B, Nam Đông
    Ảnh 3.8 Ảnh chụp, ảnh viễn thám các điểm trượt lở đất vùng đồi núi dọc QL 1A
    Ảnh 3.9 Ảnh chụp, ảnh viễn thám các điểm trượt lở ở một số khu vực đồi núi khác
    Ảnh 3.10 Đổ đá km 298 + 300 xã Tà Rụt, Dakrong - Quảng Trị
    Ảnh 3.11 Sụt đá tại km 287 + 680 xã Húc Nghì - Quảng Trị
    Ảnh 3.12 Sụt đất đá tại km48+470 QL9 - Quảng Trị
    Ảnh 3.13 Sụt đất tại km 75 + 150 QL 49, xã Hồng Tiến - Hương Trà
    Ảnh 3.14 Trượt hỗn hợp tại khối đất đá tại km 206 + 200 xã Hướng Lập - thôn Chà Lỳ
    Ảnh 3.15 Trượt quay khối đất tại km 201+ 20 Khe Sanh - Chà Lỳ
    Ảnh 3.16 Trượt phẳng khối đất đá tại km 384 + 550, đèo Hai Hầm - A Lưới
    Ảnh 3.17 Chảy (chảy dòng) đất đá tại km 399 + 900 đèo Hai Hầm, xã A Roàng - A Lưới
    Ảnh 3.18 Chảy (chảy dòng) đất tại km 314+ 550 đoạn đèo Pê Ke, xã Hồng Thuỷ - A Lưới
    Ảnh 4.1 Giao diện phần mềm ArcGis 10.0
    Ảnh 4.2 Tích hợp 9 bản đồ thành phần
    Ảnh 4.3 Tính giá trị LSI theo công thức (4.2)
    Ảnh 4.4 Bản đồ giá trị LSI
    Ảnh 4.5 Phương pháp phân loại Natural Breaks
    Ảnh 5.1
    Tường chắn đá hộc trong rọ và tường bêtông chống trượt tại khu
    vực Khe Sanh Hướng Hóa
    Ảnh 5.2
    Trồng cỏ Vetiver kết hợp với tường chắn bêtông, rãnh, dốc thoát
    nước tại khu vực Khe Sanh - Hướng Hóa
    Ảnh 5.3
    Kè rọ đá chống trượt lở taluy âm do tác động của đá tảng, cuội, sỏi cát
    tại xã Hướng Lập - Khe Sanh
    Ảnh 5.4
    Kè rọ đá chống trượt lở taluy dương tầng phủ phong hóa mạnh đến
    hoàn toàn hệ tầng Long Đại thôn Chà Lỳ - xã Hướng Lập.
    Ảnh 5.5
    Trồng cỏ Vetiver kết hợp rãnh thoát nước bậc thang nhưng vẫn không
    hiệu quả tại Chà Lỳ - Khe Sanh
    Ảnh 5.6
    Taluy bậc thang kết hợp rãnh thoát nước đỉnh, dốc thoát nước
    nhưng vẫn bị trượt lở tiếp tục cục bộ (Đèo Sa Mù)
    Ảnh 5.7 Kè rọ đá chống trượt tại đèo Sa Mù nhưng không hiệu quả. Kè bị xô đổ
    Ảnh 5.8
    Gia cố kè, ốp mái bêtông đá hộc và dốc nước nhưng vẫn bị trượt lở
    cục bộ tại xã Tà Long - Dakrong
    Ảnh 5.9
    Kè tường chắn đá hộc trát mạch kết hợp ốp mái bê tông đá hộc tại
    km 270 xã Tà Long - Dakrong
    Ảnh 5.10
    Gia cố bằng kè rọ đá taluy dương trong tầng phong hóa mạnh J 1 an
    Dakrong - QTrị nhưng vẫn bị trượt
    Ảnh 5.11
    Kè rọ đá xây cất dạng bậc thang taluy âm trong tầng phong hóa mạnh
    J 1 an dọc sông Dakrong - Quảng Trị
    Ảnh 5.12
    Xử lý trượt bằng giải pháp tường chắn bêtông taluy dương tại đèo
    PêKe km 314
    Ảnh 5.13
    Giải pháp tường chắn bằng bê tông bị vô hiệu hóa tại điểm trượt
    đèo A Co (gần Bốt Đỏ) trên QL 49, xã Hồng Hạ - A Lưới.
    Ảnh 5.14
    Giải pháp xây tường chắn bê tông, taluy bậc thang và rãnh đỉnh
    chống trượt cục bộ kết hợp xây cầu cạn thoát nước
    Ảnh 5.15
    Giải pháp xây cầu cạn thoát nước, do hệ thống thoát nước không đủ
    lực tại QL49 đường lên Huyện A Lưới.
    Ảnh 5.16
    Giải pháp xây tường chắn bê tông, taluy bậc thang và rãnh đỉnh
    chống trượt cục bộ kết hợp nhưng vẫn xảy ra trượt tại A Lưới.
    Ảnh 5.17
    Kè tường chắn đá hộc trát mạch kết hợp ốp mái bê tông đá hộc
    nhưng vẫn bị phá hủy do không xử lý hiệu quả giải pháp thoát nước.
    Ảnh 5.18
    Kè rọ đá chống xói taluy âm trong tầng phong hóa mạnh dọc sông
    Dakrong - Quảng Trị nhưng không hiệu quả. 1

    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Do ảnh hưởng ngày một gia tăng của sự biến đổi khí hậu toàn cầu, trái đất
    ấm lên nên hoạt động bão lũ ở nước ta nói chung và vùng Quảng Trị - Thừa
    Thiên Huế nói riêng đang có những biến đổi bất thường, làm phát sinh những
    trận mưa lớn kéo dài với cường độ cao hơn nhiều so với trước đây. Ở Quảng Trị
    - Thừa Thiên Huế, vùng đồi núi chiếm hơn 2/3 diện tích lãnh thổ cùng với chế
    độ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là môi trường thiên nhiên thuận lợi đối với sự
    phát sinh, phát triển nhiều quá trình địa chất tự nhiên. Mặt khác, trong thời kỳ đổi
    mới, cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông có những bước phát triển vượt bậc, nên
    xuất hiện ngày càng nhiều tuyến đường giao thông, hệ thống bậc thang thủy điện,
    moong khai thác khoáng sản lộ thiên v.v . Hoạt động kinh tế - công trình của con
    người ngày càng gia tăng, làm cho môi trường tự nhiên bị biến đổi mạnh mẽ,
    thúc đẩy sự phát sinh với cường độ cao các quá trình sườn dốc.
    Hằng năm, tại vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, vào những thời
    điểm nhất định của mùa mưa lũ thường xảy ra quá trình dịch chuyển đất đá trên
    sườn dốc, đủ mọi quy mô và chủ yếu tập trung vào những tuyến đường giao thông,
    nhất là đường Hồ Chí Minh và mái dốc các công trình thuỷ công (hình 1.1).
    Quá trình dịch chuyển đất đá trên mái dốc đã phá huỷ taluy, nền đường, làm
    ách tắc giao thông, gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản. Thế nhưng các công
    trình nghiên cứu, dự báo quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc, mái dốc vùng
    đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế còn rất ít. Nhiều vấn đề về bản chất, nguyên
    nhân, điều kiện, động lực, quy luật phát sinh và phát triển, phân loại quá trình dịch
    chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế cũng như
    phương pháp dự báo, phòng chống, giảm thiệt hại do quá trình dịch chuyển đất đá
    trên sườn dốc, mái dốc gây ra chưa được nghiên cứu thấu đáo. Vì vậy, việc chọn
    đề tài luận án: “Nghiên cứu hiện tượng dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng
    đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, đề xuất phương pháp dự báo và phòng
    chống phù hợp” là rất cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. 2


    Hình 1.1. Sơ đồ vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm phong phú thêm lý luận về sự hình
    thành, phát triển quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi, đồng
    thời đề xuất, lựa chọn phương pháp dự báo và phòng chống thích hợp nhằm giảm
    thiểu tác hại do quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc gây ra, góp phần phát
    triển kinh tế - xã hội bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng của hai tỉnh Quảng
    Trị - Thừa Thiên Huế nói riêng và của đất nước nói chung.
    2. Mục đích của đề tài luận ánm
    - Xác định được hiện trạng, nguyên nhân, động lực và quy luật phân bố,
    phát triển các quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi Quảng Trị -
    Thừa Thiên Huế.
    - Thành lập bản đồ phân vùng dự báo nguy cơ trượt lở đất đá trên sườn dốc
    vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp phòng chống phù
    hợp, phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là môi trường tự nhiên - kỹ thuật vùng đồi 3

    núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế mà trọng tâm là sườn dốc, mái dốc và quá trình
    dịch chuyển đất đá trên chúng (chủ yếu quá trình trượt lở). Trong đó quan điểm
    sườn dốc trong luận án bao gồm cả sườn dốc tự nhiên và nhân tạo.
    - Phạm vi nghiên cứu bao gồm vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    với độ cao từ 50m trở lên. Chiều sâu nghiên cứu khoảng trên dưới 50m, được
    tính từ mặt đất tự nhiên đến tầng đất đá tương đối ổn định bên dưới. Đối với các
    tuyến đường và mái dốc các công trình khác, tuỳ thuộc đặc điểm địa hình - địa
    chất cụ thể, phạm vi nghiên cứu diện được triển khai theo băng rộng từ 50 - 100
    đến 200 - 300m tính từ tim đường hay công trình tương ứng.
    4. Nội dung nghiên cứu của đề tài luận án
    Để đạt được các mục đích trong giới hạn đối tượng, phạm vi nghiên cứu
    nêu trên, đề tài luận án tập trung nghiên cứu những nội dung chính sau:
    - Nghiên cứu tổng quan về hiện tượng dịch chuyển đất đá trên sườn dốc,
    mái dốc.
    - Nghiên cứu đặc điểm môi trường tự nhiên - kỹ thuật vùng đồi núi Quảng Trị
    - Thừa Thiên Huế.
    - Nghiên cứu quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc, mái dốc vùng đồi
    núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế.
    - Nghiên cứu, dự báo nguy cơ phát sinh dịch chuyển đất đá trên sườn dốc,
    mái dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    - Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phòng chống dịch chuyển đất đá trên
    sườn dốc, mái dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    5. Phương pháp nghiên cứu
    Để triển khai thực hiện các nội dung nghiên cứu đã đề ra, đề tài sử dụng tổng
    hợp các phương pháp dưới đây:
    - Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp các tài liệu hiện có ở trong và
    ngoài nước liên quan tới đề tài, vùng nghiên cứu.
    - Phương pháp phân tích hệ thống: được vận dụng trong phân tích, đánh giá
    tương tác giữa các yếu tố tự nhiên, con người với quá trình dịch chuyển đất đá
    (trượt đất đá) trên sườn dốc, mái dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế. 4

    - Phương pháp chuyên gia: quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc phát
    sinh, phát triển do tác động của nhiều nguyên nhân, bị chi phối bởi nhiều yếu tố
    ảnh hưởng v.v , do đó, rất cần sự tham vấn của nhiều chuyên gia thuộc các
    chuyên môn sâu khác nhau cũng như sự hỗ trợ, tham gia ý kiến của các nhà quản
    lý, cộng đồng ở vùng nghiên cứu.
    - Phương pháp đo vẽ địa chất công trình khái quát kết hợp khoan thăm dò,
    đào nông: Được triển khai ở các đoạn tuyến xung yếu, mất ổn định với tỷ lệ đo
    vẽ 1:50.000 trên băng rộng 1 - 5km dọc tuyến đường HCM nhằm đánh giá hiện
    trạng, xác định nguyên nhân, điều kiện, động lực, loại hình dịch chuyển đất đá
    trên sườn dốc, đồng thời nghiên cứu, lấy mẫu đất đá thí nghiệm.
    - Phương pháp thực nghiệm: chủ yếu là thí nghiệm trong phòng nhằm xác
    định thành phần hạt, tính chất cơ lý đất đá trong điều kiện độ ẩm thay đổi.
    - Phương pháp xác xuất - thống kê toán học với sự trợ giúp của công nghệ thông
    tin nhằm xử lý kết quả thí nghiệm, quan trắc phục vụ cho việc đánh giá, dự báo động
    lực của quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi nghiên cứu.
    - Phương pháp kiểm toán ổn định trượt sườn dốc, mái dốc: sử dụng các
    phương pháp khác nhau để đánh giá độ ổn định của sườn dốc, mái dốc vùng đồi núi
    Quảng Trị - Thừa Thiên Huế. Qua đó, đưa ra các giải pháp phòng chống hợp lý.
    - Phương pháp phân tích ảnh viễn thám: sử dụng để giải đoán vị trí các khối
    trượt trong vùng nghiên cứu.
    - Phương pháp mô hình toán - bản đồ: sử dụng phương pháp phân tích thứ
    bậc AHP (Thomas Saaty) để xây dựng hệ thống các cặp ma trận so sánh, xác
    định mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa các yếu tố là nguyên nhân, điều
    kiện phát sinh dịch chuyển đất đá. Từ đó, tìm ra trọng số ảnh hưởng của các yếu
    tố được lựa chọn. Kết quả của AHP sẽ được tích hợp vào môi trường GIS trên cơ
    sở chồng xếp tích hợp các bản đồ thành phần có trọng số đã được lựa chọn để
    xây dựng bản đồ phân vùng dự báo nguy cơ trượt đất đá vùng đồi núi Quảng Trị
    - Thừa Thiên Huế.
    6. Điểm mới của luận án
    - Phân tích, đánh giá chi tiết các yếu tố đặc điểm môi trường tự nhiên - kỹ 5

    thuật và ảnh hưởng của nó đến sự hình thành các quá trình dịch chuyển đất đá
    trên sườn dốc, mái dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế.
    - Đề xuất phân loại các quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc, mái dốc
    vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế.
    - Vận dụng thành công phương pháp mô hình toán - bản đồ có sự trợ giúp của
    công nghệ GIS để đánh giá, dự báo và lập bản đồ phân vùng cường độ hoạt động
    dịch chuyển đất đá trên sườn dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế trên
    cơ sở xây dựng hệ thống đa chỉ tiêu môi trường tự nhiên - kỹ thuật.
    7. Luận điểm bảo vệ
    Luận điểm 1: Quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc, mái dốc vùng
    đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế là kết quả tương tác giữa các yếu tố môi
    trường tự nhiên và hoạt động kinh tế - xây dựng của con người, trong đó hoạt
    động xây dựng đường giao thông và mưa cường độ cao kéo dài là nguyên nhân
    chính gây ra hàng loạt các quá trình sườn dốc.
    Luận điểm 2: Hiện tượng trượt lở đất đá trên sườn dốc, mái dốc vùng đồi núi
    Quảng Trị - Thừa Thiên Huế có môi trường TN - KT đa dạng, phức tạp hoàn toàn
    có thể đánh giá, dự báo bằng mô hình toán - bản đồ với sự trợ giúp của công nghệ
    GIS theo 5 cấp độ từ rất yếu đến rất mạnh. Trong đó, cường độ trượt lở đất đá từ
    mạnh đến rất mạnh chiếm 44,58%, tập trung chủ yếu trên mái dốc đường giao
    thông qua các xã thuộc huyện Hướng Hóa, A Lưới, Nam Đông.
    8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án
    - Góp phần hoàn thiện cơ sở lý thuyết, phương pháp luận nghiên cứu quá
    trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc, mái dốc.
    - Trên cơ sở dự báo phân vùng nguy cơ dịch chuyển đất đá trên sườn dốc, đề
    xuất được các giải pháp khoa học công nghệ phù hợp phòng chống, giảm thiểu tác
    hại do dịch chuyển đất đá gây ra ở vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế.
    - Kết quả nghiên cứu của luận án là nguồn tài liệu tin cậy, có thể tham
    khảo, sử dụng trong quy hoạch khai thác hợp lý lãnh thổ, trong thiết kế, thi công
    các công trình, đặc biệt là đường giao thông, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
    và đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng vùng nghiên cứu. 6

    9. Cơ sở tài liệu
    Luận án được hoàn thành trên cơ sở các tài liệu, số liệu chủ yếu dưới đây:
    - 01 đề tài NCKH cấp Bộ và 02 đề tài NCKH cấp cơ sở do chính tác giả làm
    chủ biên;
    - 09 công trình khoa học của tác giả được đăng tải trên các tạp chí, hội nghị
    khoa học trong nước và Quốc tế;
    - Báo cáo khảo sát địa chất dự án bền vững hoá công trình do mưa lũ gây ra
    năm 2009 trên đường HCM đoạn từ Quảng Bình đến Kon Tum;
    - Báo cáo khối lượng và quy mô sụt lở trên tuyến đường HCM đoạn Quảng
    Trị - Thừa Thiên Huế từ năm 2006 đến 2013;
    - Các báo cáo khảo sát ĐCCT các điểm sụt trượt đường HCM vùng nghiên
    cứu, các điểm sụt trượt QL 49 và TL Phú Lộc - Nam Đông v.v ;
    - Tài liệu khảo sát hiện trạng trượt lở của 7 đợt thực địa (tháng 11/2008,
    01/2009, 10/2009, 5/2010, 2/2011, 11-12/2013, 01/2014);
    Ngoài ra, luận án còn sử dụng nhiều tài liệu công bố và lưu trữ ở trong và
    ngoài nước có liên quan đến đề tài luận án.
    10. Cấu trúc luận án
    Nội dung luận án được tác giả trình bày trong 5 chương:
    Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu hiện tượng dịch chuyển đất đá trên sườn
    dốc, mái dốc
    Chương 2: Đặc điểm môi trường tự nhiên - kỹ thuật vùng đồi núi Quảng Trị -
    Thừa Thiên Huế
    Chương 3: Nghiên cứu quá trình dịch chuyển đất đá trên sườn dốc, mái dốc
    vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    Chương 4: Dự báo nguy cơ phát sinh trượt lở đất đá trên sườn dốc, mái dốc
    vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    Chương 5: Đề xuất giải pháp phòng chống dịch chuyển đất đá trên sườn
    dốc, mái dốc vùng đồi núi Quảng Trị - Thừa Thiên Huế
    Để minh họa cho nội dung nghiên cứu, luận án còn xây dựng 12 bản đồ, 34
    bảng số liệu, 9 hình vẽ và đồ thị, 18 ảnh minh họa, 8 phụ lục bảng, 44 phụ lục
    ảnh minh họa, cùng với 9 bài báo khoa học đã công bố và danh mục 110 tài liệu
    tham khảo. 7
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...