Thạc Sĩ Nghiên cứu hệ thống quản lý và phân cấp ngân sách nhà nước cho các dịch vụ công chủ yếu trên địa bàn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ PHÂN CẤP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC DỊCH VỤ CÔNG CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt vi
    Danh mục các bảng .vii
    Danh mục biểu ñồ, ñồ thị .ix
    Danh mục hình x
    1. MỞ ðẦU 110
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu . 3
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
    2.1 Cơ sở lý luận .5
    2.1.1 Lý luận về ngân sách nhà nước 5
    2.1.2 Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước . 13
    2.1.3 Dịch vụ công trong phát triển kinh tế - xã hội . 23
    2.2. Cơ sở thực tiễn .30
    2.2.1 Thực trạng hoạt ñộng dịch vụ công ở Việt Nam 30
    2.2.2 Cung cấp dịch vụ công ở nông thôn Việt Nam 32
    2.2.3 ðánh giá hiện trạng cung cấp dịch vụ công ở Việt Nam . 35
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 40
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .40
    3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 40
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    iv
    3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện . 43
    3.2. Phương pháp nghiên cứu .53
    3.2.1 Khung phân tích . 53
    3.2.2 Thu thập tài liệu nghiên cứu . 54
    3.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu 56
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . 57
    4.1 Hệ thống dịch vụ công và thu chi ngân sách cho các dịch vụ công chủ yếu
    huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 57
    4.1.1 Hệ thống dịch vụ công chủ yếu trên ñịa bàn huyện Yên Dũng trong phân
    bổ ngân sách nhà nước qua cấp huyện 57
    4.1.2 Lực lượng cán bộ trong hệ thống dịch vụ công huyện Yên Dũng . 61
    4.1.3 Thu chi ngân sách nhà nước liên quan ñến dịchvụ công ở huyện Yên
    Dũng 64
    4.2 Quản lý và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cho các dịch vụ công
    chủ yếu huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang .71
    4.2.1 Cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho các dịch vụcông chủ huyện Yên
    Dũng 71
    4.2.2 Quản lý và phân cấp ngân sách nhà nước cho sựnghiệp kinh tế . 73
    4.2.3 Quản lý và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cho sự nghiệp văn
    hóa – xã hội 78
    4.2.4 Tình hình thực hiện chi ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng cho sự
    nghiệp khác . 84
    4.3 ðánh giá về quản lý ngân sách nhà nước cho dịchvụ công chủ yếu huyện
    Yên Dũng .90
    4.3.1 ðánh giá chung về quản lý và phân cấp hệ thống dịch vụ công ñến phát
    triển huyện Yên Dũng . 90
    4.3.2 ðánh giá quá trình cung câp dịch vụ công tại huyện Yên Dũng . 95
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    v
    4.4 Giải pháp tăng cường quản lý và phân cấp ngân sách cho dịch vụ công
    chủ yếu trên ñịa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang 103
    4.4.1 Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Dũng . 103
    4.4.2 Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý và phân cấp ngân
    sách cho các dịch vụ công chủ yếu của huyện Yên Dũng ñến năm 2015 105
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 120
    PHỤ LỤC . 123
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    ADB Ngân hàng phát triển châu Á
    ANQP An ninh quốc phòng
    ASXH An sinh xã hội
    ATGT An toàn giao thông
    BHXH Bảo hiểm xã hội
    BNN&PTNN Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    BQ Bình quân
    BTC Bộ Tài chính
    CC Cơ cấu
    CN Công nghiệp
    CNH Công nghiệp hóa
    CP Chính phủ
    ðBSH ðồng bằng sông Hồng
    DN Doanh nghiệp
    DV Dịch vụ
    GD-ðT Giáo dục ñào tạo
    HðH Hiện ñại hóa
    HðND Hội ñồng nhân dân
    KD Kinh doanh
    KHKT Khoa học kỹ thuật
    KT-XH Kinh tế - xã hội
    Lð Lao ñộng
    Nð Nghị ñịnh
    NLN Nông lâm nghiệp
    NSðP Ngân sách ñịa phương
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vii
    NSNN Ngân sách nhà nước
    NSTW Ngân sách trung ương
    PTNT Phát triển nông thôn
    Qð Quyết ñịnh
    QLHC Quản lý hành chính
    SX Sản xuất
    TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
    TM Thương mại
    TS Thủy sản
    TT Thông tư
    TTCN Tiểu thủ công nghiệp
    TTg Thủ tướng Chính phủ
    TTLT Thông tư tiên tịch
    UB MTTQ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
    UBND Ủy ban nhân dân
    VH-XH Văn hóa xã hội
    XDCB Xây dựng cơ bản
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    viii
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    3.1. Tình hình sử dụng và phân bổ ñất ñai huyện YênDũng giai ñoạn
    2008 – 2010 .44
    3.2. Tình hình lao ñộng và sử dụng lao ñộng của huyện Yên Dũng giai ñoạn
    2008 – 2010 .47
    3.3. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Yên Dũng năm 2008 –
    2010 .52
    3.4. Nguồn số liệu thu thập phục vụ nghiên cứu .55
    4.1. Trình ñộ và cơ cấu cán bộ huyện Yên Dũng trongcác dịch vụ công
    giai ñoạn 2008 – 2010 . 62
    4.2. Tổng hợp thu chi ngân sách nhà nước cho dịch vụ công chủ yếu
    huyện Yên Dũng giai ñoạn 2008 – 2010 . 65
    4.3. Quyết toán ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng năm 2010 70
    4.4. Tổng hợp chi ngân sách nhà nước cho dịch vụ công chủ yếu huyện
    Yên Dũng giai ñoạn 2008 - 2010 71
    4.5. Tổng chi NSNN cho sự nghiệp kinh tế huyện Yên Dũng giai ñoạn
    2008 – 201074
    4.6. Quyết toán chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp kinh tế huyện
    Yên Dũng năm 2010 .76
    4.7. Tổng chi NSNN cho sự nghiệp văn hóa – xã hội huyện Yên Dũng
    giai ñoạn 2008 – 2010 . 79
    4.8. Quyết toán chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp VH – XH huyện
    Yên Dũng năm 2010 84
    4.9. Tổng chi ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng chosự nghiệp khác
    giai ñoạn 2008 – 2010 .85
    4.10. Cơ cấu chi NSNN huyện Yên Dũng giai ñoạn 2005- 2010 .91
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    ix
    DANH MỤC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ
    STT Tên biểu ñồ, ñồ thị Trang
    3.1. Cơ cấu sử dụng ñất ñai năm 2010 .45
    3.2. Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Yên Dũng năm 2008, 2009, 2010 .50
    4.1. Tổng hợp thu NSNN huyện Yên Dũng 66
    4.2. Cơ cấu chi ngân sách nhà nước huyện Yên Dũng năm 2010 .69
    4.3. Chi NSNN huyện Yên Dũng cho một số sự nghiệp công chủ yếu giai
    ñoạn 2008 – 2010 72
    4.4. Cơ cấu chi NSNN huyện Yên Dũng cho sự nghiệp VH – XH năm
    2010 80
    4.5. Chi NSNN huyện cho một số sự nghiệp huyện Yên Dũng giai ñoạn
    2008 – 2010 .88
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    x
    DANH MỤC HÌNH
    STT Tên hình Trang
    2.1. Sơ ñồ tổ chức ngân sách Nhà nước 9
    2.2. Phạm vi dịch vụ công trên thế giới và ở Việt Nam 28
    2.3. Mức ñộ hài lòng của các dịch vụ công giảm sút,2006 – 2008 38
    4.1. Hệ thống dịch vụ công chủ yếu huyện Yên Dũng phân bổ theo ngân
    sách nhà nước cấp huyện 59
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
    Ngân sách nhà nước (NSNN) là một bộ phận quan trọng trong lĩnh vực
    tài chính, ñồng thời cũng là một công cụ tài chính quan trọng của một quốc
    gia, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh. NSNN còn là công cụ hiệu lực
    của Nhà nước ñể ñiều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập,góp phần giải quyết các
    vấn ñề kinh tế - xã hội (KT – XH). Cùng với sự phâncấp quản lý kinh tế và
    hành chính thì NSNN cũng ñược phân cấp nhằm quản lýcó hiệu quả. Phân
    cấp ngân sách là cần thiết, nó giúp quá trình quản lý và phân bổ một cách hiệu
    quả việc sử dụng các nguồn lực tài chính khan hiếm của quốc gia, nó còn tạo
    tiền ñề và ñiều kiện thuận lợi ñể thúc ñẩy sự phát triển hài hoà về KT – XH.
    Sự phân cấp có thể khác nhau phụ thuộc vào ñiều kiện về chính trị, kinh tế, xã
    hội của từng quốc gia.
    Ở Việt Nam, việc phân cấp quản lý ngân sách ñã ñược Nhà nước thực
    hiện từ năm 1996, khi thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước năm 1996, và sau
    ñó là luật sửa ñổi, bổ sung năm 2002, nó ñã góp phần vào việc quản lý có hiệu
    quả hơn NSNN. NSNN bao gồm: ngân sách trung ương (NSTW) và ngân
    sách ñịa phương (NSðP). NSðP bao gồm ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp
    huyện, ngân sách cấp xã. Việc phân cấp quản lý NSðPlà một phần quan
    trọng trong phân cấp quản lý ngân sách ở nước ta.
    Phân cấp NSNN là vấn ñề ñược Nhà nước rất quan tâm.Tùy ñiều kiện
    của từng ñịa phương mà việc phân cấp quản lý ngân sách giữa các cấp chính
    quyền ñịa phương khác nhau. Hiệu quả của việc phân cấp quản lý ngân sách ở
    ñịa phương có ảnh hưởng rất lớn ñến sự phát triển chung của cả nước, nếu
    việc phân cấp quản lý các cấp chính quyền ñịa phương tốt không những ñảm
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    bảo việc thực hiện tốt ñược các nhiệm vụ ñề ra mà còn thể hiện sự tự chủ,
    sáng tạo của ñịa phương trong việc sử dụng ngân sách.
    Tuy nhiên với phân cấp quản lý ngân sách ở ñịa phương ngoài những
    thành tựu ñạt ñược vẫn còn tồn tại những bất cập cần phải ñược hoàn thiện, ñể
    ñảm bảo việc phân cấp quản lý ngân sách hiệu quả hơn góp phần phát triển
    KT – XH ở ñịa phương.
    Quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, xây dựng NSNN lành mạnh,
    củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả tiền của của Nhà
    nước; tăng tích luỹ ñể thực hiện công nghiệp hoá - hiện ñại hoá (CNH –
    HðH) ñất nước theo ñịnh hướng XHCN, ñáp ứng yêu cầuphát triển kinh tế,
    xã hội, nâng cao ñời sống của nhân dân; ñảm bảo quốc phòng, an ninh, ñối
    ngoại, Luật Ngân sách nhà nước - một ñạo luật quan trọng trong hệ thống tài
    chính - ñã ñược Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20-3-1996,
    ñánh dấu mốc lịch sử quan trọng trong công tác quảnlý, ñiều hành NSNN ở
    nước ta, tạo cơ sở pháp lý cao nhất cho hoạt ñộng của NSNN.
    Huyện Yên Dũng là huyện nông thôn miền núi nhưng có nhiều nguồn
    lực tự nhiên, KT – XH và cũng là vùng trọng ñiểm vềan ninh lương thực của
    tỉnh Bắc Giang. ðể ñảm bảo vấn ñề ñó, hàng loạt cácchính sách KT – XH
    ñều phải ban hành theo trong ñó ñặc biệt là hệ thống quản lý ngân sách cho
    các dịch vụ công trên ñịa bàn.
    Các nghiên cứu gần ñây ñã góp phần hỗ trợ khá ñắc lực vào tiến trình
    cải cách dịch vụ công ở Việt Nam nhưng phần lớn cònthiếu hệ thống, tập
    trung chủ yếu tại những ñịa bàn trọng ñiểm trong khi ở khu vực nông thôn
    gần như bị bỏ ngỏ. Hiện vẫn chưa có một nghiên cứu nào trả lời cho các câu
    hỏi: Hệ thống quản lý ngân sách cho các dịch vụ công ở khu vực cấp huyện
    như thế nào? Mức ñộ tiếp cận ñối với các dịch vụ này ñến ñâu? Tác ñộng như
    thế nào ñến kinh tế - xã hội nông thôn nói riêng vànền kinh tế nói chung?
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    Xuất phát từ cơ sở thực tiễn trên chúng tôi thực hiện ñề tài: "Nghiên
    cứu hệ thống quản lý và phân cấp ngân sách nhà nướccho các dịch vụ công
    chủ yếu trên ñịa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang" nhằm ñưa ra những
    giải pháp hợp lý cho cải cách hệ thống quản lý ngânsách cho các dịch vụ công
    chủ yếu trên ñịa bàn huyện Yên Dũng nói riêng và trên cả nước nói chung.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    Mục tiêu chung
    Trên cơ sở ñánh giá thực trạng quản lý và phân cấpngân sách cho các
    dịch vụ công chủ yếu tại huyện Yên Dũng, từ ñó ñề xuất các quan ñiểm,
    phương hướng và giải pháp tiếp tục hoàn thiện hệ thống quản lý và phân cấp
    NSNN cho các dịch vụ công chủ yếu trong phát triển KT – XH ñịa phương.
    Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hóa nội dung lý luận liên quanñến NSNN và phân
    bổ NSNN cho các dịch vụ công chủ yếu.
    - ðánh giá thực trạng hệ thống quản lý NSNN và phâncấp ngân sách
    cho các dịch vụ công chủ yếu tại huyện Yên Dũng.
    - ðề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của hệ thống
    quản lý và phân cấp ngân sách cho các dịch vụ công chủ yếu trên ñịa bàn
    huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu là hệ thống quản lý và phân cấp NSNN cho các
    dịch vụ công chủ yếu phạm vi huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    Phạm vi về nội dung:ðề tài tập trung nghiên cứu về hệ thống tổ chức
    và phân cấp ngân sách cho các dịch vụ công trên ñịabàn huyện Yên Dũng.
    Phạm vi về không gian: ðề tài ñược thực hiện nghiên cứu trên ñịa bàn
    huyện Yên Dũng - tỉnh Bắc Giang.
    Phạm vi về thời gian:Những thông tin, số liệu thu thập phục vụ ñề tài
    nghiên cứu hệ thống quản lý và phân cấp NSNN cho các dịch vụ công chủ
    yếu thời kỳ 2008 - 2010, nghiên cứu ñề xuất, phươnghướng và giải pháp phát
    triển cho thời kỳ 2010 - 2015.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 Cơ sở lý luận
    2.1.1 Lý luận về ngân sách nhà nước
    2.1.1.1 Khái niệm cơ bản
    Thuật ngữ “Ngân sách Nhà nước” có từ lâu và ngày nay ñược dùng khá
    phổ biến trong ñời sống kinh tế, xã hội. Từ trước tới nay thường có những
    quan ñiểm khác nhau về NSNN.
    NSNN là một văn kiện tài chính mô tả các khoản thu,chi của chính
    phủ, ñược thiết lập hàng năm. Nhiều nhà nghiên cứu kinh tế hiện ñại thì cho
    rằng: “Ngân sách là bảng liệt kê các khoản thu, chibằng tiền mặt trong một
    giai ñoạn nhất ñịnh của nhà nước”.
    Theo Luật Ngân sách Nhà nước Việt Nam (01/2002/QH11) thông qua
    tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa 11 ngày 16/12/2002: “Ngân sách nhà nước là
    toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nước ñã ñược cơ quan Nhà nước có thẩm
    quyền quyết ñịnh và thực hiện trong một năm ñể ñảm bảo thực hiện các chức
    năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
    Tuy có nhiều quan niệm về NSNN nhưng bên cạnh nhữngsự khác biệt
    thì có một số ñiểm nhất trí sau:
    - NSNN là một ñạo luật dự trù các khoản thu, chi của một chủ thể trong
    một thời gian nhất ñịnh, thường là một năm - gọi lànăm tài chính.
    - NSNN của một quốc gia ñược cơ quan lập pháp của quốc gia ñó ban
    hành, nó là công cụ kinh tế của nhà nước nhằm phục vụ cho việc thực hiện
    các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    2.1.1.2 Bản chất của ngân sách nhà nước
    Nội dung vật chất: NSNN ñược ñặc trưng bằng sự vận ñộng của nguồn
    lực tài chính trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhà nước ñể
    thực hiện các chức năng của nhà nước. Quan niệm nhưvậy, về nội dung vật
    chất của NSNN là phù hợp với nhận thức mới về tài chính, nó chỉ ra các yếu
    tố cơ bản, ñặc trưng của tài chính trong cơ chế thịtrường. Sự vận ñộng ñộc
    lập tương ñối của các nguồn tài chính trong nền KT - XH, nguồn ñể tạo lập và
    sử dụng quỹ tiền tệ trong ñó có quỹ NSNN.
    Nội dung về KT – XH: NSNN phản ánh các quan hệ kinhtế giữa một
    bên là nhà nước với một bên là các chủ thể khác trong xã hội. Các quan hệ
    kinh tế này phát sinh trong quá trình nhà nước thamgia phân phối các nguồn
    tài chính quốc gia, phục vụ cho việc thực hiện các chức năng của mình. Biểu
    hiện các quan hệ ñó thông qua cá nội dung thu – chiNSNN phù hợp với ñiều
    kiện KT - XH và nhiệm vụ của Nhà nước trong mỗi thời kỳ tương ứng
    (Nguyễn Ngọc Hùng, 1998).
    Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn với quyềnlực của nhà
    nước và ñược nhà nước tiến hành trên cơ sở luật ñịnh.
    ðặc ñiểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của NSNN. Việc ban hành,
    sửa ñổi, bổ sung hay bãi bỏ một khoản thu, chi nào ñó của NSNN cũng chỉ có
    một cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước quyết ñịnh. Mặt khác, tính
    quyền lực của nhà nước ñối với NSNN nước còn thể hiện ở chỗ chính phủ
    không thể thực hiện thu, chi ngân sách một cách tùytiện mà phải dựa trên cơ
    sở pháp lý ñã ñược xác ñịnh trong các văn bản pháp luật do cơ quan quyền
    lực của nhà nước ban hành.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Vũ Trọng Anh, 2008, Ước lượng suất sinh lời của giáo dục ở Việt Nam,
    Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường ðại học Kinh tế, Thành phố Hồ Chí Minh.
    2. ðinh Văn Ân, Hoàng Thu Hòa, 2006, ðổi mới cung ứng dịch vụ công ở
    Việt Nam, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương (CIEM), Nhà xuất
    bản Thống kê, Hà Nội.
    3. Bộ Lao ñộng Thương binh và Xã hội, 2009, ðánh giá giữa kỳ chương
    trình mục tiêu quốc gia, nghèo ñói năm 2008 – 2010, Nhà xuất bản
    Thanh niên, Hà Nội.
    4. Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới, 2005, Việt Nam quản lý chi
    tiêu công ñể tăng trưởng và giảm nghèo, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
    5. ðặng ðức ðạm, 2005, Một số vấn ñề về ñổi mới quản lý dịch vụ công ở
    Việt Nam, Ban nghiên cứu của Thủ tướng Chính phủ, Nhà xuất bản
    Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    6. ðặng ðức ðạm và các cộng sự, 2009, Cải cách nền hành chính Việt
    Nam: thực trạng và giải pháp, “Chương 4 - Cơ cấu tổ chức chính phủ ñể
    cung ứng dịch vụ công tốt nhất: trường hợp Việt Namvà một số kiến
    nghị ñổi mới”, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    7. Trần Linh Hậu, 2009, Nghiên cứu quản lý và cung ứng một số dịch vụ
    công ích phục vụ sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, Báo
    cáo tốt nghiệp, Trường ðại học Nông nghiệp, Hà Nội.
    8. Nguyễn Thị Hiên, 2007, “Cung cấp dịch vụ công ở nông thôn: thực trạng
    và giải pháp thực hiện”, Tạp chí Quản lý kinh tế, số 13 (3+4/2007), trang
    11- 24.
    9. Nguyễn Ngọc Hiến, 2002, Vai trò của Nhà nước trong cung ứng dịch vụ
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    121
    công: Nhận thức thực trạng và giải pháp, Nhà xuất bản Văn hóa – Thể
    thao, Hà Nội.
    10. Lê Chi Mai, 2003, Cải cách dịch vụ công ở Việt Nam, Nhà xuất bản
    Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    11. Nguyễn Văn Song và các cộng sự, 2009, “Tình hình thực thi chính sách
    miễn thủy lợi phí ở Vĩnh Phúc: những mặt tích cực và hạn chế”, Tạp chí
    Khoa học và Phát triển, tập 7, số 6, trang 808 – 818.
    12. Chu Văn Thành, 2007, Dịch vụ công – ðổi mới quản lý và tổ chức cung
    ứng ở Việt Nam hiện nay, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    13. Thủ tướng Chính phủ, Quyết ñịnh số 151/2006/Qð-Ttg ngày 29/06/2006
    về việc ban hành ñịnh mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách
    nhà nước năm 2007.
    14. Phạm Văn Vận và Vũ Cương, 2005, Giáo trình Kinh tế công cộng,
    Trường ðại học Kinh tế quốc dân, Nhà xuất bản Thốngkê, Hà Nội.
    15. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2010. Báo cáo: “Sự hài lòng của
    người dân ñối với cung cấp dịch vụ công trong ngànhnông nghiệp và
    PTNT, lập quy hoạch cấp quản lý xã 2007-2009”- khảosát tại Cao Bằng
    và Hòa Bình, tháng 11-2010.
    16. Hoàng Thị Thinh Chon và cộng sự, 2010. “Tác ñộng của chi tiêu công
    tới tăng trưởng kinh tế tại các ñịa phương ở Việt Nam”, Bài NC 19,
    Trung tâm nghiên cứu kinh tế và chính sách, Trường ðH kinh tế - DDH
    Quốc gia Hà Nội.
    17. PGS.TS Hoàng Văn Hải và Th.S Trần Thị Hồng Liên, 2010. “Chuỗi giá
    trị dịch vụ công, kinh nghiệm từ Canada và NewZealand”. Tạp chí khoa
    học ðH Quốc gia Hà Nội, kinh tế và kinh doanh 26 (2010) 218-231.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    122
    18. Lê Dân, 2011. “Phương án ñánh giá sự hài lòng về dịch vụ hành chính
    công của công dân và tổ chức”. Tạp chí khoa học và công nghệ, ðH ðà
    Nặng – số 3 (44) 2011.
    19. TS. Phạm Thế Anh - Trung tâm nghiên cứu và chính sách (CEPR), 2008.
    “Chi tiêu chính phủ và tăng trưởng kinh tế: Khảo sát lý luận tổng quan”.
    Nghiên cứu của (CEPR) – bài NC – 02/2008.
    20. Bộ Tài chính, Thông tư số 159/2010/TT-BTC . "Quy ñịnh công tác quản
    lý tài chính ñối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý
    chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
    ñộng của các cơ quan hành chính nhà nước”.
    21. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2002. “Luật của
    quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam số01/2002/QH11
    ngày 16 tháng 12 năm 2002 về ngân sách nhà nước”.
    22. UBND huyện Yên Dũng, “Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội các năm
    2008, 2009, 2010; phương hướng nhiệm vụ chủ yếu nămtiếp theo”.
    23. Cục thống kê tỉnh Bắc Giang, Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 2008,
    2008, 2010.
    24. Lương Tống Khiêm, 2008, “Nghiên cứu nhu cầu và khả năng cung cấp
    dịch vụ công trong hoạt ñộng khuyến nông ở Nghệ An”, Luận văn thạc
    sỹ kinh tế, trường ðại học nông nghiệp Hà Nội.
    25. Phạm Tài Thắng, 2009, “Nghiên cứu khả năng tiếp cậncác dịch vụ
    khuyến nông của hộ nông dân huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội”, Luận
    văn thạc sỹ kinh tế, trường ðại học nông nghiệp Hà Nội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...