Thạc Sĩ Nghiên cứu giải pháp tiêu nước hố móng khi thi công công trình trạm bơm tiêu Bảo Khê - Hưng Yên

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 14/4/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN VĂN THẠC SỸ
    NĂM 2014

    MỤC LỤC
    Mở đ ầu
    - Tính c ấp thiết của đề tài 1
    - Mục đích của đề tài 1
    - Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu . 2
    - Kết quả dự kiến đạt được 2
    Chương 1 Tổng quan biện pháp h ạ mực nước ng ầm tiêu nước hố móng 3
    1.1 Đặc điểm và yêu c ầu của các hố móng .3
    1.1.1 Đặc điểm hố móng . 3
    1.1.2 Yêu cầu tiêu nước hố móng .3
    1.1.3 Sơ lược các biện pháp hạ thấp MNN trên thế giới và trong nước 3
    1.2 Các phương pháp h ạ mực nước ng ầm tiê u nước hố móng công trình
    thủy . 5
    1.2.1 Tổng quan 5
    1.2.2 Phương pháp HMNN bằng giếng thường 10
    1.2.3 Giếng thường với máy bơm sâu .11
    1.2.4. Phương pháp HMNN bằng giếng kim . 12
    1.2.4.1 Tổng quan . 12
    1.2.4.2 Cấu tạo hoạt động, ưu nhược điểm và điều kiện áp dụng . 13
    1.2.4.3 Các thiết bị chính của hệ thống giếng kim . 14
    1.2.4.4 Bố trí hệ thống giếng kim 16
    1.2.4.5 Khoan lỗ tạo giếng .17
    1.2.5 Phương pháp giếng kim có thiết bị dòng phun 17
    1.2.6 Giếng kim kết hợp điện thấm . 20
    1.2.7 Phương pháp giếng khoan UNICEF loại nhỏ 21
    1.2.8 Phương pháp giếng kết hợp tường ngăn nước 22
    1.2.8.1 Tổng quan . 22
    1.2.8.2 Cấu tạo hoạt động và ưu nhược điểm . 23
    1.3 Giếng khoan 25
    1.3.1 Cấu tạo giếng khoan 25
    1.3.2 Các dạng giếng khoan . 25
    1.3.3 Quy trình thi công giếng .25
    1.4 Kết luận chương 1 . 26
    Chương 2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến vi ệc lựa chọn giải pháp tiêu
    nước hố móng 27
    2.1 Điều kiện địa ch ất nền móng , địa ch ất thủy văn 27
    2.2 Cao độ và kích thước móng công trình 28
    2.3 Biện pháp thiết kế tổ chức thi công hố móng 28
    2.4 Khả năng đáp ứng về các thiết bị phục vụ cho công tác tiêu nước hố
    móng . 28
    2.5 Năng lực thi công của các nhà th ầu 29
    2.6 Các phương pháp giảm giá thành cho khâu hạ mực nước ngầm 29
    2.7 Kết luận chương 2 33
    Chương 3 Cơ sở lý thuyết và những bài toán cơ b ản tính toán h ạ thấp mực nước
    ngầm bằng hệ thống giếng .35
    3.1 Cơ sở vận động của nước dưới đ ất . 35
    3.1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 35
    3.1.1.1 Tầng nư ớc ngầm 35
    3.1.1.2 Tầng nư ớc áp lực 36
    3.1.2 Đặc trưng về độ rỗng và hệ số nhả nước .37
    3.1.2.1 Độ rỗng .37
    3.1.2.2 Hệ số nhả nước trọng lực 39
    3.1.2.3 Hệ số giữ nước 39
    3.1.3 Định luật Đarcy 39
    3.1.4 Phương pháp vi phân liên tục của dòng ngầm ,điều kiện ban đầu và điều kiện
    biên 43
    3.1.5 Cơ sở vận động của dòng ngầm và các bài toán đơn giản 44
    3.1.5.1 Lưới thủy động 44
    3.1.5.2 Xác định đường đẳng thế và phương dòng chảy 45
    3.1.5.3 Dòng chảy thấm qua mực nước ngầm 48
    3.1.5.4 Dòng chảy qua biên thấm có hệ số thấm thay đổi 49
    3.1.5.5 Dòng chảy ổn định đồng hướng 50
    3.2. Vận động của dòng ng ầm tới giếng khoan 51
    3.2.1 Vận động ổn định và không ổn định tầng chứa nước đồng chất vô
    hạn . 51
    3.2.2 Ảnh hưởng của giếng khoan không hoàn chỉnh 61
    3.2.3 Dòng thấm tới giếng khoan tại vùng gần các biên 61
    3.2.4 Tác động lẫn nhau giữa các giếng khoan .66
    3.3 Các phần tử tính toán hạ mực nước ngầm 67
    3.3.1 Xác định lưu lượng của các thiết bị hạ n ước ngầm loại hoàn chỉnh trong tr ường
    hợp tầng ch ứa nước ngầm không có áp l ực 67
    3.3.2 Lượng nước chảy tới các ống giếng không hoàn chỉnh . 74
    3.3.3 Xác định số lượng giếng và khoảng cách gi ữa chúng .78
    3.3.4 Xác định chiều sâu hạ giếng vào trong đất 81
    3.3.5 Tốc độ dềnh lên của MNN khi thiết bị hạ n ước ngầm ng ừng làm việc .82
    3.3.6 Trình tự chung của việc tính toán thiết bị hạ mực nước ngầm 83
    3.4 Kết luận chương 3 84
    Chương 4 Ứng dụng ph ần mềm MODFLOW tính toán tiêu nước hố móng cho
    công trình đ ầu mối "Trạm bơm tiêu Bảo Khê" thành phố Hưng Yên 85
    4.1 Giới thiệu Tr ạm bơm tiêu Bảo Khê 85
    4.1.1 Nhiện vụ công trình 85
    4.1.2 Thông số kỹ thuật . 85
    4.1.3 Khối lượng chính . 86
    4.1.4 Tình hình địa chất 88
    4.1.5 Biện pháp thi công hố móng đã lập . 90
    4.1.5.1 Căn cứ thiết kế 90
    4.1.5.2 Phương án dẫn dòng thi công 91
    4.1.5.3 Trình tự dẫn dòng thi công 91
    4.2 Lựa c họn phương án tiêu nước hố móng cho Tr ạm bơm tiêu Bảo Khê
    92
    4.3 Giới thiệu ph ần mềm Modflow và ứng dụng nó vào tính toán h ạ thấp mực
    MNN Trạm bơm tiêu Bảo Khê 93
    4.3.1 Giới thiệu phần mềm Modflow 93
    4.3.1.1 Tổng quan 93
    4.3.1.2 Phương trình toán học 94
    4.3.1.3 Phương pháp giải b ài toán chuyển động nước ngầm trong hố móng công trình
    trạm bơm tiêu Bảo Khê-Hưng Yên 95
    4.3.2 Điều kiện biên trong mô hình .97
    4.3.3 Tính toán hạ thấp mực nước ngầm theo thiết kế , thực tế đã HTMNN và tính
    theo Modflow 98
    4.3.3.1 Tính toán hạ thấp MNN theo thiết kế, thực tế đã HTMNN 98
    4.3.3.2 Tính toán theo truyền thống kết hợp thí nghiệm hiện trường 101
    4.3.3.3 Tính toán theo bằng phần mềm Modflow 102
    4.3.4 Đánh giá hiệu quả phần mền Modflow trong tính toán thiết kế
    HMNN 110
    4.4 Những điều c ần lưu ý khi thi công h ạ thấp MNN bằng hệ thống giếng
    111
    4.5 Kết luận chương 4 .112
    Kết luận và kiến ngh ị 114
     Trình bày các kết quả đạt được của luận văn .114
     Mức độ tin cậy của kết quả tính toán .114
     Khả năng ứng dụng của đề tài trong thực tế 115
     Những vấn đề còn hạn chế và kiến nghị 115





    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
    Hình 1-1 Sơ đồ làm việc của một giếng đơn HMNN . 5
    Hình 1-2 Mực nước ngầm được hạ xuống thấp hơn đáy móng ổn định 6
    Hình 1-3 Phạm vi áp dụng HMNN ở hiện trường 10
    Hình 1-4 Giếng thường cỡ lớn 10
    Hình 1-5 Ống lọc nước bằng gang đúc . 10
    Hình 1-7 Mặt bằng bố trí hệ thống giếng kim xung quanh hố móng . 13
    Hình 1-8 Sơ họa về cách làm việc của ống lọc . 14
    Hình 1-9 Cấu tạo giếng kim với khớp nối bản lề .15
    Hình 1-10 Cấu tạo ống lọc nước . 15
    Hình 1-11 Sơ đồ bố trí 2 cấp giếng kim khi hố móng sâu 16
    Hình 1-12 Cấu tạo giếng kim có thiết bị dòng phun .19
    Hình 1-13 Cấu tạo vòi phun 19
    Hình 1-14 Biện pháp giếng kim lọc kết hợp điện thấm để HMNN 20
    Hình 1-15 Cấu tạo giếng . 20
    Hình 3-1 Sơ đồ các loại tàng chứa nước 36
    Hình 3-2 Tầng chứa nước áp lực . 37
    Hình 3-3 Tầng chứa nước áp lực trong cấu tạo đơn nguyên .37
    Hình 3-4 Mối quan hệ giữu bất đồng nhất và bất đẳng hướng .42
    Hình 3-5 Một phần lưới thủy động lực tạo bởi cách đường dòng và đường
    thế 44
    Hình 3-6 Lưới thủy động thấm từ một phía của lòng dẫn qua hệ hai lớp bất đẳng
    hướng 45
    Hình 3-7 Xác định các đường đẳng thế và phương dòng chảy từ cao độ mực nước của
    ba giếng .46
    Hình 3-8 Bản đồ đẳng mực nước của dòng ngầm biểu thị các đường dòng .46
    Hình 3-9 Khúc hạ của các đường dòng cắt MNN .48
    Hình 3-10 Khúc xạ của đường dòng ngầm cắt ngang biên thấm 49
    Hình 3-11 Sự khúc xạ qua các tầng cắt khô và mịn với tỷ số hệ số thấm=10 50
    Hình 3-12 Dòng thấm động ổn định tới giếng khoan hoàn chỉnh trong các tầng chứa
    nước có áp phân bố hữu hạn .52
    Hình 3-13 Dòng thấm động ổn định tới giếng khoan hoàn chỉnh trong tầng chứa nước
    có áp phân bố vô hạn .52
    Hình 3-14 Phân bố dòng thấm tới giếng cắt một nửa chiều dày tầng chứa nước có áp
    .53
    Hình 3-15 Phân bố dòng thấm tới giếng khoan th ủng khi tầng chứa nước có áp .53
    Hình 3-16 Phân bố dòng thấm tới lỗ khoan hoàn chỉnh trong tầng chứa nước có
    áp .53
    Hình 3-17 Phân bố dòn g thấm tới lỗ khoan trong tầng chứa nước có áp .53
    Hình 3-18 Dòng thấm tới giếng khoan trong tầng chứa nước không áp 54
    Hình 3-19 Sự phát triển của dòng phân bổ xung quanh giếng hút nước hoàn chỉnh
    trong tầng chứa nước không áp với ống lọc chiếm 33% chiều dày tầng chứa
    nước . 56
    Hình 3-20 Dòng thấm ổn định tới giếng khoan trong tầng chứa nước không áp có
    lượng nước bổ cập không đổi từ trên xuống .56
    Hình 3-21 Đồ thị xác định thời gian khi hút nước trong tầng chứa nước không
    áp .59
    Hình 3-22 Giếng khoan hút nước tầng chứa nước thấm xuyên .60
    Hình 3-23 Họ đường cong để xác định hệ số nhả nước và hệ số dẫn nước của tầng
    chứa nước thấm xuyên (Walton, 1996) .60
    Hình 3-24 Giếng không hoàn chỉnh trong tầng chứa nước có áp .61
    Hình 3-25 Giếng không hoàn chỉnh trong tầng chứa nước có áp .63
    Hình 3-26 Đường dòng và đường thế đối với giếng hút nước và giếng ảo ép
    nước .63
    Hình 3-27 Ảnh hưởng của bên cấp đến dạng đường cong hạ thấp mực nước théo thời
    gian . 64
    Hình 3-28 Mặt cắt: a) Giếng hút n ước gần một biên không thấm n ước, b) Hệ thống
    thuỷ lực của dòng thấm trong tầng ch ứa nước có biên cách nước .65
    Hình 3-29 Ảnh hưởng của biên cách n ước đến đường cong quan hệ hạ thấp m ực nước
    theo thời gian 65
    Hình 3-30 Sơ đồ diễn giải trình tự xác định vị trí biên cách nước của tầng chứa gần
    giếng hút nước .66
    Hình 3-31 Đường cong hạ thấp mực nước ban đầu và can nhiễu giữa ba giếng
    khoan . 67
    Hình 3-32 Sơ đồ tính toán thiết bị hạ nước ngầm loại hoàn chỉnh .68
    Hình 3-33 Sơ đồ tính toán đối với dòng chảy áp lực 72
    Hình 3-34 Sơ đồ tính toán thiết bị hạ nước ngầm loại không hoàn chỉnh 75
    Hình 3-35 Sơ đồ tính toán giếng không hoàn chỉnh 77
    Hình 3-36 Sơ đồ tính toán hệ thống giếng không hoàn chỉnh 77
    Hình 3-37 Biểu đồ tính toán ph ụ trợ để xác định trị số v .79
    Hình 4-1 Bản vẽ Tổng mặt b ằng thi công 116
    Hình 4-2 Xem bản vẽ biện pháp đào móng trạm bơm .117
    Hình 4-3 Sơ đồ hoá hệ thống địa chất thuỷ văn khu vực nghiên cứu 96
    Hình 4-4 Sơ đồ giải hệ phương trình vi phân .97
    Hình 4-5 Mặt cắt ngang hố móng trạm bơm Bảo khê theo(A-A) .99
    Hình 4-6 Mặt bằng bố trí hệ thống HMNN trạm bơm Bảo Khê 99
    Hình 4-7 Sơ đồ bố trí giếng thí nghiệm hiện trường .102
    Hình 4-8 MNN xung quanh phạm vi hố móng sau 10 ngày hút nước liên tục bằng 40
    giếng nhựa đặt cách nhau 6,2m nhìn từ trên xuống 103
    Hình 4-9 Mô tả bố trí hệ thống giếng nhựa quan trắc MNN trong và xung quanh phạm
    vi hố móng theo không gian 3D .103
    Hình 4-10 MNN xung quanh phạm vi hố móng sau 10 ngày hút nước liên tục bằng 40
    giếng nhựa đặt cách nhau 6,2m nhìn thuận dòng nước chảy 104
    Hình 4-11 MNN xung quanh phạm vi hố móng sau 10 ngày hút nước liên tục bằng 40
    giếng nhựa đặt cách nhau 6,2m nhìn ngược dòng nước chảy . 104
    Hình 4-12 MNN xung quanh phạm vi hố móng sau 10 ngày hút nước liên tục bằng 40
    giếng nhựa đặt cách nhau 6,2m nhìn từ nghiêng từ bờ trái sang 105
    Hình 4-13 MNN xung quanh phạm vi hố móng sau 10 ngày hút nước liên tục bằng 40
    giếng nhựa đặt cách nhau 6,2m nhìn từ nghiêng từ bờ phải sang 105
    Hình 4-14 Mô tả bố trí hệ thống giếng cách nhau 6,2 hạ MNN và giếng nhựa quan trắc
    MNN xung quanh phạm vi hố móng theo không gian 3D .0 106
    Hình 4-15 Mô tả bố trí hệ thống giếng cách nhau 6,2 hạ MNN và giếng nhựa quan trắc
    MNN xung quanh phạm vi hố móng theo không gian 3D gắn với địa hình hố móng
    nhà trạm 106
    Hình 4-16 Mặt cắt dọc đi qua tim hố móng 107
    Hình 4-17 Mặt cắt ngang đi qua tim hố móng 107
    Hình 4-18 Đường quan hệ MNN ở giữa hố móng theo thời gian bơm nước của hệ
    thống giếng nhựa (gồm 40 giếng) xung quanh phạm vi hố móng 108
    Hình 4-19 Hệ thống giếng hạ MNN hố móng nhà trạm .110
    Hình 4-20 Đổ BTCT bản đáy móng nhà trạm 110
















    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    Bảng 1-1. Các phương pháp hạ thấp MNN và làm khô nhân tạo đất yếu bão hòa nước
    và điều kiện sử dụng 7
    Bảng 1-2. Phạm vi áp dụng các biện pháp hạ mực nước ngầm .8
    Bảng 1-3. So sánh các phương pháp HMNN . 8
    Bảng 3-1 Độ rỗng của các loạ i đất khác nhau (Todd và Máy, 2005) .38
    Bảng 3-2 Thời gian thí nghiệm hút n ước tối thiểu cho một số loại đất .58
    Bảng 3-3 Trị số vùng hoạt động Ta .75
    Bảng 3-4 Khoảng cách gi ữa các kim lọc 81
    Bảng 4-1 Thông số kỹ thuật 85
    Bảng 4-2 Khối lượng chính .86
    Bảng 4-3 Mực nước cao nhất các tháng trong đồng 90
    Bảng 4-4 Mực nước cao nhất các tháng ngoài sông . 90
    Bảng 4-5 Kết quả thí nghiệm hiện trường xác định các thông số thiết kế HMNN trạm
    bơm tiêu Bảo Khê-Hưng Yên .102
    Bảng 4-6 So sánh kết quả tính toán xác định các thông số thiết kế HMNN
    Trạm bơm tiêu Bảo Khê – Hưng Yên .109












    DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ CHỈ DẪN KÝ HIỆU
    HMNN: Hạ mực nước ngầm D: Đường kính ống lọc
    MNN: Mực nước ngầm L: Chiều dài ống lọc
    Q: Lưu lượng nước S: Độ sâu hạ mực nước ngầm
    q: Lưu lượng của một giếng S R o R : Độ sâu HMNN ở tâm hố móng
    F R g R : Diện tích thu nước của
    giếng (phần ống lọc)
    V: Tốc độ nước thấm lớn nhất vào
    ống lọc
    z: Cao độ mực nước ngầm x R o R : Bán kính biểu kiến
    r: Bán kính n: Số lượng giếng
    r R o R : Bán kính giếng e: Khoảng cách giữa các giếng liền
    nhau
    R: Bán kính ảnh hưởng T R a R : Cột nước vùng ảnh hưởng
    h: Cột nước trong giếng W: Độ thô thủy lực của đất nền
    H: Độ sâu hạ giếng W R cs R : Độ thô thủy lực của cát sỏi
    H R o R : Cột nước ngầm tại A
    ω: Diện tích lỗ xói tạo giếng
    K: Hệ số thấm của đất nền d: Đường kính hạt đất
    F: Diện tích hố móng
    µ: Độ nhớt động lực của nước
    J: Độ dốc thủy lực
    γ
    R 1 R : Trọng lượng riêng đất nền
    ∆S: Độ sâu phải hạ thêm mực
    nước trong giếng
    ∆h: Cột nước tiêu hao khi nước chảy
    qua ống lọc
    h R o R : Độ ngập ống lọc t: Độ dày tầng nước có áp



    V R x R : Vận tốc dòng chảy trong lỗ
    khoan trào ra ngoài
    γ
    R cs R : Trọng lượng riêng vật liệu cát sỏi
    làm lớp lọc quanh giếng
    K R đ Hệ số thấm của đất nền
    theo phương thẳng đứng
    K R n Hệ số thấm của đất nền theo
    phương ngang
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thị Thanh Bình, Vũ Đình Phụng (2001), Đất xây dựng,
    địa chất công trình và kỹ thuật cải tạo đất trong xây dựng (chương trình nâng cao).
    NXB Xây dựng, Hà Nội.
    2. Bộ Công nghiệp (2000), Quy phạm hút nước thí nghiệm trong điều tra địa chất
    thuỷ văn để áp d ụng trong công tác điều tra đất, ban hành theo Quyết định số
    46/2000/QĐ-BCN ngày 07/8/2000.
    3. Bộ môn thi công tập I và tập II (2004), Giáo trình thi công các công trình Thủy lợi ,
    Trường đại học Thuỷ lợi, Nhà xuất bản xây dựng , Hà Nội.
    4. Đoàn Văn Cánh và Phạm Quí Nhân, (2005). Tin học Địa chất thuỷ văn ứng dụng.
    NXB khoa học và kỹ thuật. 220 trang.
    5. Vũ Minh Cát, Bùi Công Quang (2002), Thuỷ văn nước dưới đất , Nhà xuất bản xây
    dựng , Hà Nội.
    6. Công ty tư vấn 11-Tổng công ty tư vấn xây dựng thủy lợi Việt Nam-CTCP (2008).
    Hồ sơ thiết kế công trình trạm bơm tiêu Bảo Khê-Hưng Yên.
    7. C.W.FETTR, Nguyễn Uyên và Phạm Hữu Sy dịch (2000), Địa chất thuỷ văn ứng
    dụng, tập 2, Nhà xuất bản giáo d ục.
    8. Lê Dung (2003), Công trình thu nước - Trạm bơm cấp thoát nước, NXB xây dựng,
    Hà Nội.
    9. Nguyễn Hồng Đức (chủ biên ), Đỗ Bá Khoát (1992), Địa chất thuỷ văn công trình ,
    Đại học xây dựng , Hà Nội.
    10. Nguyễn Hồng Đức (2000), Cơ sở địa chất công trình và địa chất thuỷ văn công
    trình, Nhà xuất bả n xây dựng , Hà Nội.
    11. Phạm Ngọc Hải, Phạm Việt Hoà (2005), Kỹ thuật khai thác nước ngầm , Nhà xuất
    bản xây dựng , Hà Nội.
    12. Nguyễn Thu Hiền , Hồ Việt Hùng , Trịnh Minh Th ụ (2007), Phát triển và quản lý tài
    nguyên nước ngầm , Nhà xuất bản Giáo d ục.
    13. Nguyễn Bá Kế (2002), Thiết kế và thi công hố móng sâu, NXB xây dựng,
    Hà Nội.
    14. Nguyễn Bá Kế (2006), Xây dựng công trình ngầm đô thị theo phương pháp đào mở
    móng, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội .
    15. Lê Văn Kiểm (1977), Kỹ thuật thi công đất và nền móng, NXB Đại học và Trung
    học chuyên nghiệm.
    16. Sổ tay tập 1, Đinh Xuân Bảng , Vũ Công Ngữ, Lê Đức Thắng dịch (1974), Thiết kế
    nền và móng , Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật .
    17. Hoàng Văn Tân, Trần Đình Ngô, Phan Xuân Trường, Phạm Xuân, Nguyễn Hải
    (1973), Những phương pháp xây dựng công trình trên nền đất yếu, NXB Khoa học
    và kỹ thuật.
    18. Thiết kế và thi công hệ thống giếng kim, tài liệu của Nhật, bản dịch tiếng
    Trung Quốc.
    19. Nguyễn Uyên (2004), Cơ sở địa chất cơ học đất và nền móng công trình, NXB Xây
    dựng, Hà Nội.
    20. Nguyễn Uyên (2003), Địa chất thuỷ văn công trình , Nhà xuất bản xây dựng ,
    Hà Nội.
    21. Nguyễn Uyên (2006), Địa chất thuỷ văn công trình , Nhà xuất bản xây dựng ,
    Hà Nội.
    22. Nguyễn Uyên (2008), Thiết kế và xử lý hố móng , Nhà xuất bản xây dựng , Hà
    Nội.
    23. Trần Văn Việt (2004), Cẩm nang dùng cho kỹ sư Địa chất kỹ thuật , Nhà xuất bản
    xây dựng , Hà Nội.
    24. Vilen alêchxêvich ivácnhúc , Nguyễn Thế Phùng, Nguyễn Văn Quảng dịch (2004),
    Thiết kế và xây dựng công trình ngầm và công trình đào sâu , Nhà.
    25. Vụ Kỹ thuật – Bộ Thuỷ lợi (1959), Bảo vệ các hố móng công trình thuỷ công
    chống nước ngầm , NXB Năng lượng Quốc gia Mực tư khoa – Lê Nin Grát dịch
    của V .Isvây.
    Tiếng Anh
    26. Mann, J.F., Jr(1985), Estimmating quanlity and quality of groundwater in dry
    regons using airphotos, inter, Assoc. Sci. Hydrology Publ. 44, 125-134
    1
    MỞ ĐẦU
    TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
    Khi thi công hố móng và móng công trình các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện,
    công trình công nghiệp, giao thông hầu hết các công trình đặt sâu dưới lòng đất và
    có công trình sâu tới vài chục mét do đó thường phải đào đất ở phía dưới mực nước
    ngầm. Khi thi công, nếu nước ngầm chảy vào trong hố móng làm cho hố móng bị
    ngập nước nên sẽ hạ thấp cường độ của đất nền, tính nén co tăng lên, công trình sẽ
    bị lún quá lớn, hoặc tăng ứng suất trọng lượng bản thân của đất, tạo ra lún phụ thêm
    của móng, những điều đó sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến an toàn của công trình xây
    dựng. Do đó, khi thi công hố móng cần thiết phải có các biện pháp hạ mực nước và
    thoát nước tích cực để cho móng được thi công trong trạng thái khô ráo, công trình
    đảm bảo yêu cầu của thiết kế.
    Việc lựa chọn phương pháp hạ mực nước ngầm tiêu nước hố móng và thiết kế
    biện pháp hạ nước ngầm chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như trạng thái nước
    ngầm, tính cơ lý của tầng thấm, phương pháp thi công, yêu cầu xử lý nền . ảnh
    hưởng đến chất lượng xây dựng công trình, tiến độ thi công và giá thành xây dựng.
    Xác định hợp lý các thông số khi tính toán thiết kế hạ thấp mực nước ngầm và
    phương án bố trí hệ thống dẫn nước ảnh hưởng lớn đến giá thành và tiến độ xây
    dựng công trình do đó việc nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp tiêu nước hố
    móng khi thi công trình Trạm bơm tiêu Bảo Khê-Hưng Yên” mang tính cấp thiết,
    có ý nghĩa và những vấn đề nghiên cứu được áp dụng trong thực tế sản xuất.
    MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
    - Nghiên cứu những nguyên lý cơ bản để hạ thấp mực nước ngầm khi đào
    móng ở dưới mực nước ngầm.
    - Nghiên cứu giải pháp hạ thấp mực nước ngầm thích hợp cho công trình Trạm
    bơm tiêu Bảo Khê và ứng dụng phần mềm Modflow để tính toán lựa chọn
    các thông số hợp lý của hệ thống giếng, có ý nghĩa kinh tế. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    - Các vùng có hệ số thấm lớn và có địa hình phức tạp và nền móng đặt dưới
    mực nước ngầm.
    - Các hố móng đồng bằng, vùng ven biển bị chịu sự tác động của nước ngầm.
    KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
    - Tổng kết các phương pháp hạ thấp MNN trong hố móng, phân tích, ưu
    nhược điểm và điều kiện áp dụng của từng phương pháp hạ thấp MNN khi
    thi công hố móng.
    - Xây dựng mô hình toán nước ngầm 3 chiều của hố móng sâu ứng với các
    điều kiện biên khác nhau và sử dụng phầm mềm để tính toán cho bài toán hạ
    thấp MNN, từ đó xây dựng các đường quan hệ của các thông số giếng để hạ
    thấp MNN trong hố móng, làm cơ sở cho các nhà thiết kế tham khảo, tra cứu.
    - Xây dựng được sơ đồ tổ chức hút nước thí nghiệm của hệ thống giếng, khi hạ
    thấp MNN trong hố móng. Kết quả đo được hiện trường giúp cho việc xác
    định các thông số để tính toán đồng thời cũng là số liệu để kiểm nghiệm mô
    hình.
    - Hố móng sâu, hệ số thấm lớn đưa ra cách tính toán khi bố trí 2, 3 hoặc nhiều
    hàng giếng; “xác định số hàng, độ sâu đặt giếng, khoảng cách các giếng
    trong một hàng, khoảng cách giữa các hàng và độ hạ thấp mực nước của từng
    hàng giếng”. Đề xuất bố trí bổ sung giếng theo biên có nguồn cấp nước bổ
    sung cho nước ngầm chảy vào hố móng, bố trí giếng phù hợp với các biên
    của hố móng có hệ số thấm khác nhau.
    - Kết quả nghiên cứu được áp dụng cho công trình trạm bơm tiêu Bảo Khê-
    Hưng Yên.
     
Đang tải...