Thạc Sĩ Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ vải quả trên địa bàn huy

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ vải quả trên địa bàn huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñềtài 3
    1.2.1. Mục tiêu chung 3
    1.2.2. Mục tiêu cụthể 3
    1.2.3. Những câu hỏi ñặt ra trong quá trình nghiên cứu 4
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñềtài 4
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 4
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 5
    2. CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀTÀI 6
    2.1. Cơsởlý luận vềliên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụvải quả6
    2.1.1. Các khái niệm cơbản có liên quan 6
    2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng liên kết 20
    2.2. Cơsởthực tiễn vềliên k ết trong sản xuất, ch ếbiến và tiêu thụvải qu ả 28
    2.2.1. Thực trạng liên kết ởmột sốquốc gia trên thếgiới 28
    2.2.2. Thực trạng liên kết ởViệt Nam 31
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
    3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 38
    3.1.1. ðiều kiện tựnhiên huyện Lục Ngạn 38
    3.1.2. ðiều kiện kinh tếxã hội 44
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 62
    3.2.1. Phương pháp ñiều tra thu thập sốliệu và thông tin 62
    3.2.2. Phương pháp tính toán và tổng hợp sốliệu 66
    3.2.3. Phương pháp phân tích sốliệu 67
    3.3. Hệthống chỉtiêu phân tích và xửlý sốliệu 67
    3.3.1. Nhóm chỉtiêu phản ánh ñiều kiện sản xuất 67
    3.3.2. Nhóm chỉtiêu kinh tếkỹthuật trồng vải 68
    3.3.3. Nhóm chỉtiêu phản ánh hoạt ñộng liên kết 68
    3.3.4. Nhóm chỉtiêu phản ánh vềkết quảvà hiệu quả 69
    4. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 71
    4.1. Thực trạng liên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụvải quảtrên
    ñịa bàn huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang 71
    4.1.1. Liên kết trong sản xuất 71
    4.1.2. Liên kết trong chếbiến 103
    4.1.3. Liên kết trong tiêu thụvải quảLục Ngạn 115
    4.1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình nghiên cứu ñềtài 132
    4.2. Một số ñịnh hướng, mục tiêu và giải pháp nh ằm phát triển liên kết trong
    sản xuất - ch ếbiến và tiêu thụvải qu ảtrên ñịa bàn huyện Lục Ngạn 134
    4.2.1. ðịnh hướng 134
    4.2.2. Mục tiêu 134
    4.2.3. Giải pháp 135
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 142 5.1 Kết luận 142
    5.2 Kiến nghị 144
    5.2.1 ðối với cơquan Nhà nước 144
    5.2.2 ðối với nhà khoa học và các tổchức tín dụng và ngân hàng 144
    5.2.3 ðối với doanh nghiệp, ñơn vịvà tưthương kinh doanh vải quả 144
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 146


    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài
    Do yêu cầu chặt chẽvề ñiều kiện thời tiết, cây vải chỉ ñược phát triển
    tập trung tại các tỉnh phía Bắc và trởthành loại cây ăn quảchủlực, có diện
    tích lớn nhất với 86,9 nghìn ha (ước năm 2009), chiếm tới 26% tổng diện tích
    cây ăn quảtoàn vùng, vượt xa các cây ăn quả khác: chuối, nhãn (mỗi loại
    khoảng 14 - 15%), cam quýt (9 - 10%) và dứa, bưởi, xoài (mỗi loại khoảng
    4%); các loại cây ăn quảkhác: na, hồng, mận, ñào, lê, diện tích trồng chọt
    còn khá nhỏhẹp, mỗi loại khoảng vài nghìn ha. Diện tích trồng vải của huyện
    Lục Ngạn năm 2009 là 1,74 nghìn ha chiếm 2% tổng diện tích của toàn vùng
    và chiếm 17,2% tổng diện tích tựnhiên của toàn huyện. Tuy nhiên, thực tế
    thời gian qua việc sản xuất vải quảcủa huyện Lục Ngạn chủyếu theo tính
    chất tựphát, người dân thiếu thông tin vềbiện pháp kỹthuật tiên tiến, việc
    trồng vải vẫn chủyếu theo kinh nghiệm cổtruy ền hoặc qua trao ñổi học hỏi
    lẫn nhau như: thiết kếvườn ñồi, chọn giống, tưới nước, thu hái, dẫn ñến
    hiện tượng làm cho cây sinh trưởng phát triển không ñồng ñều, không ra hoa
    ñậu quả ñược hoặc có ra hoa ñậu quảcũng bịrụng nhiều, năng suất không cao
    thậm chí thất thu [29].
    Sản xuất vải ngoài ảnh hưởng của các yếu tốtựnhiên, ñểphát triển sản
    xuất bền vững và mang lại hiệu quảkinh tếcao nó còn phụthuộc rất lớn vào
    trình ñộkỹthuật, nguồn vốn trong sản xuất, công nghệchếbiến và ñặc biệt là
    thịtrường tiêu thụsản phẩm ổn ñịnh và các chính sách phát triển sản xuất vải
    của Nhà nước.
    Mặt khác, sản phẩm quảdo tính chất mùa vụnên ña phần tiêu thụ ởHà
    Nội và TP.HồChí Minh dạng quảtươi. Bước ñầu ñã có sơchếthủcông (sấy)
    ñểxuất sang Trung Quốc hoặc các sản phẩm chếbiến từvải như: vải ñóng
    hộp, cùi vải ñông lạnh, nước pure vải và vải thiều nguyên quả ñông lạnh chủ
    yếu xuất sang một số thị trường như Mỹ, Pháp, Hàn Quốc, ðài Loan, Hà
    Lan, một sốlượng nhỏtiêu thụtrong nước nhưng sốlượng còn hạn chếmặc
    giù hiện nay 1 tấn vải ñóng hộp xuất khẩu của Việt Nam có giá 1.850USD
    (tương ñương với 35.150.000VND), tính ra hiệu quảhơn rất nhiều so với bán
    quảtươi và sấy khô. Nhưng vải Lục Ngạn trồng rải rác, không ñảm bảo chất
    lượng VSATTP nên việc thu mua chế biến của các công ty gặp nhiều khó
    khăn, ñặc biệt là việc liên kết trong khâu cung cấp sản phẩm ñầu vào khi
    chính vụcho các nhà máy chếbiến, một phần do người dân chưa có thói quen
    ký kết hợp ñồng bao tiêu sản phẩm. Do ñó, ñểchếbiến ñược vải lại là cảmột
    câu chuyện dài ñược kết hợp giữa hộtrồng vải - cơsởchếbiến - thịtrường
    tiêu thụ.
    Thực tiễn ởLục Ngạn ñang ñòi hỏi các nhà quản lý trảlời cho ñược các
    câu hỏi là: Tại sao trồng vải phục vụcông nghiệp chếbiến ñem lại hiệu quả
    kinh tếcao nhưng diện tích lại chưa ñược mởrộng? Mối quan hệgiữa doanh
    nghiệp chếbiến nông sản với người nông dân ở ñây nhưthếnào? Mối quan
    hệgiữa ñơn vịkinh doanh vải, thương lái, người thu gom với thịtrường tiêu
    thụ, người sản xuất? Giải pháp nào ñểphát triển liên kết phục vụcông nghiệp
    chếbiến, tiêu thụnhằm góp phần nâng cao hiệu quảsản xuất trên ñơn vịcanh
    tác, giúp nông dân gắn bó với cây trồng hơn, ñồng thời ñáp ứng nhu cầu sản
    xuất của các nhà máy chếbiến?
    ðểgóp phần trảlời các câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề
    tài: “Nghiên cứu giải pháp thúc ñẩy liên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu
    thụvải quảtrên ñịa bàn huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang”trên cơsởkết
    hợp giữa lý luận và tình hình thực tiễn ñểtìm ra những nguyên nhân, tồn tại
    làm cản trở ñến việc phát triển liên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụsản
    phẩm vải ñểtừ ñó ñưa ra những giải pháp hữu hiệu phát triển nhanh và vững
    chắc các mối liên kết; ñưa sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
    hoá, tăng hiệu quả kinh tế và thu nhập cho nông dân, góp phần thực hiện
    thành công mục tiêu CNH - HðH nông thôn tỉnh Bắc Giang.
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñềtài
    1.2.1. Mục tiêu chung
    Nghiên cứu những vấn ñềcó tính lý luận và thực tiễn vềthực trạng liên
    kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụvải quảtrên ñịa bàn huyện Lục Ngạn -
    tỉnh Bắc Giang, từ ñó ñềxuất những giải pháp phù hợp giúp việc thúc ñẩy
    nhanh quá trình liên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụvải quảcó hiệu
    quảtrong sản xuất - kinh doanh, nâng cao ñời sống các hộsản xuất, các doanh
    nghiệp chếbiến và các ñơn vịkinh doanh vải quả.
    1.2.2. Mục tiêu cụthể
    ðểgiải quy ết mục tiêu chung ñã nêu trên chúng tôi tập trung nghiên
    cứu 3 mục tiêu chính:
    - Tổng quan vềliên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụnông sản
    phẩm nói chung và ngành vải nói riêng.
    - Phân tích thực trạng vềliên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụ
    vải quả ở huy ện Lục Ngạn, từ ñó nêu ra những nguyên nhân chủ y ếu ảnh
    hưởng ñến quá trình phát triển liên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụ.
    - ðềxuất một số ñịnh hướng và giải pháp chủyếu nhằm thúc ñẩy liên
    kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụvải quả ñến năm 2015 và những năm
    tiếp theo, từ ñó nâng cao kết quảvà hiệu quảliên kết trong sản xuất, chếbiến
    và tiêu thụvải quảtrên ñịa bàn huyện Lục Ngạn.
    1.2.3. Những câu hỏi ñặt ra trong quá trình nghiên cứu
    - Hiện tại ñịa trên ñịa bàn ñã có những hình thức liên kết nào trong quá
    trình sản xuất, chếbiến và tiêu thụsản phẩm vải quả. Các hình thức liên kết
    này có ñược công nhận là sựhợp tác giữa các bên tham gia hay là quan hệ
    cạnh tranh, áp ñặt giữa bên này với bên kia?
    - Hiệu quả ñem lại cho từng tác nhân tham gia quá trình liên kết trong
    sản xuất, chếbiến và tiêu thụvải quảtrên ñịa bàn so với khi chưa có liên kết?
    - Những mặt tồn tại trong quá trình liên kết cần khắc phục và những ưu
    ñiểm cần phát huy liên kết trong quá trình sản xuất, chếbiến và tiêu thụ?
    - Những chính sách của ñịa phương ban hành ñểkích thích hộnông
    dân liên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụvải quả ñã thật sự ñầy ñủ, phù
    hợp chưa?
    - Những chính sách của Nhà nước ban hành ñối với hộnông dân trồng
    vải và ñối tác liên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụvải quảtrên ñịa bàn
    nhưnào?
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñềtài
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    - Là những hộ nông dân tham gia sản xuất, Doanh nghiệp thu mua
    nguyên liệu vải phục vụcông nghiệp chếbiến vải quả; ñơn vịkinh doanh, tư
    thương kinh doanh vải quảtrên ñịa bàn huyện Lục Ngạn;
    - Một sốdoanh nghiệp tham gia chếbiến nông sản xuất khẩu trên ñịa
    bàn tỉnh Bắc Giang.
    - Mục ñích ñạt ñược của những giải pháp này là tạo sựnhận thức vềsự
    cần thiết và cách làm thống nhất, ñồng bộtừhuy ện ñến cơsở ñểphát triển
    liên kết trong việc tiêu thụsản phẩm khi chính vụ, cung cấp ñủnguyên liệu
    phục vụcông nghiệp chếbiến vải quả, ñáp ứng nhu cầu sản xuất của các nhà
    máy chếbiến nông sản; góp phần nâng cao hiệu quảsản xuất trên ñơn vịcanh
    tác, giúp nông dân gắn bó với cây trồng; tăng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh.
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
    - Vềkhông gian: ðềtài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Lục Ngạn
    - tỉnh Bắc Giang.
    - Vềnội dung: Nghiên cứu, tổng kết cơsởlý luận và thực tiễn vềthực
    trạng liên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụvải qu ảtrên ñịa bàn huy ện Lục
    Ngạn - tỉnh Bắc Giang, từ ñó ñềxuất m ột số ñịnh hướng và giải pháp chủy ếu phù
    hợp giúp phát triển liên kết trong s ản xuất, chếbiến và tiêu thụvải quả.
    - Vềthời gian:
    ðềtài ñược thực hiện từtháng 6 năm 2009 ñến tháng 8 năm 2010;
    Sốliệu thu thập: Sốliệu ñã ñược công bốtrong giai ñoạn 2006 - 2009;
    sốliệu sơcấp ñược ñiều tra trực tiếp từmột sốhộnông dân, tưthương và
    doanh nghiệp trong tháng 3, 6 năm 2010;
    Khảo sát tình hình cơbản vềkinh tế- xã hội tỉnh Bắc Giang 6 tháng
    ñầu năm 2010.

    2. CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀTÀI
    2.1. Cơsởlý luận vềliên kết trong sản xuất, chếbiến và tiêu thụvải quả
    2.1.1. Các khái niệm cơbản có liên quan
    2.1.1.1. Khái niệm vềliên kết kinh tế
    Liên kết trong hệthống thuật ngữkinh tếnó có nghĩa là sựhợp nhất, sự
    phối hợp, hay sát nhập của nhiều bộ phận thành một chỉnh thể. Trước ñây
    khái niệm này ñược biết ñến với tên gọi là nhất thểhóa và gần ñây mới gọi là
    liên kết, sau ñây là một sốquan ñiểm vềliên kết kinh tế:
    Theo từ ñiển thuật ngữkinh tếhọc của viện nghiên cứu và phổbiến tri
    thức bách khoa thì “Liên kết kinh tếlà hình thức hợp tác phối hợp hoạt ñộng
    do các ñơn vịkinh tếtựnguyện tiến hành nhằm thúc ñẩy sản xuất kinh doanh
    phát triển theo hướng có lợi nhất trong khuôn khổpháp luật của Nhà nước.
    Mục tiêu của liên kết kinh tếlà tạo ra sự ổn ñịnh của các hoạt ñộng kinh tế
    thông qua các quy chếhoạt ñộng ñểtiến hành phân công sản xuất, khai thác
    tốt các tiềm năng của các ñơn vịtham gia liên kết ñểtạo ra thịtrường chung,
    bảo vệlợi ích cho nhau”. [3]
    Trong từ ñiển kinh tế học hiện ñại (David.W.Pearce) năm 1999 cho
    rằng, liên kết kinh tếchỉtình huống khi mà các khu vực khác khác nhau của
    một nền kinh tế thường là khu vực công nghiệp và nông nghiệp hoạt ñộng
    phối hợp với nhau một cách có hiệu quảvà phụthuộc lẫn nhau, là một yếu tố
    của quá trình phát triển. ðiều kiện này thường ñi kèm với sựtăng trưởng bền
    vững. [12]
    Trong các văn bản Nhà nước mà cụthểlà trong quy ñịnh ban hành theo
    quyết ñịnh số38 - HðBT ngày 10/4/1989 thì liên kết kinh tếlà những hình
    thức phối hợp hoạt ñộng do các ñơn vịkinh tếtiến hành ñểcùng nhau bàn
    bạc và ñềra các chủtrương, biện pháp có liên quan ñến công việc sản xuất
    kinh doanh của mình nhằm thúc ñẩy sản xuất theo hướng có lợi nhất.Sau khi
    bàn bạc thống nhất, các ñơn vịthành viên trong tổchức liên kết kinh tếcùng

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Phạm ThịMỹDung - Bùi Bằng ðoàn (1996), Phân tích kinh tếnông
    nghiệp, giáo trình Trường ðH Nông nghiệp I, NXB Nông nghiệp
    2. Phạm ThịMỹDung - Trần ðình Thao (1996), Phân tích hoạt
    ñộng kinh tếNông nghiệp, giáo trình Trường ðH Nông nghiệp I,
    NXB Nông nghiệp
    3. Từ ñiển thuật ngữkinh tếhọc; Viện nghiên cứu và phổbiến tri thức
    bách khoa
    4. HồQuếHậu (2008), Xây dựng mô hình liên kết giữa doanh nghiệp
    chếbiến và người nông dân, http:
    irv.moi.gov.vn/sodauthang/nghiencuutraodoi/2007/1/16577.ttvn
    5. Vi ThịMinh (2008), Tác ñộng từchương trình xây dựng mô hình sản
    xuất vải thiều an toàn ñến nhận thức của người dân trồng vải tại xã
    Quý Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, Báo cáo tốt nghiệp ðại
    học, Trường ðHNN Hà Nội
    6. Nghịquyết 03/2000/NQ - CP, Nghịquy ết 09 của Chính phủ; ñềnghị
    sửa ñổi Luật ðất ñai năm 2003
    7. Nghị ñịnh 56/2005/Nð- CP và các Thông tưhướng dẫn vềcông tác
    khuyến nông, khuyến công
    8. Nghịquyết 30A/2008/NQ - CP, Nghịquyết 151/2006/Nð- CP của
    Chính phủ, Quy ết ñịnh 27/2008/Qð- TTg của Thủtướng Chính phủ.
    9. Nghịquyết 30a/2008/NQ – CP Chương trình 135, Hỗtrợ61 huyện
    nghèo Vốn hỗtrợsản xuất, vốn tín dụng ưu ñãi thuộc các Chương
    trình, dựán xóa ñói, giảm nghèo.
    10. Niên giám thống kê huyện Lục Ngạn năm 2000, 2008, 2009
    11. Lê văn Khoa (2004), Khảo sát tình hình sản xuất và tiêu thụvải thiều
    ở huyện Lục nam - tỉnh Bắc Giang, Báo cáo tốt nghiệp ðại học,
    Trường ðHNN1
    12. David. W. Pearce (1999), Từ ñiển kinh tếhọc hiện ñại, NXB Chính trị
    quốc gia, Hà Nội.
    13. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế huy ện Lục Ngạn - tỉnh Bắc
    Giang thời kỳ2007 – 2020.
    14. Quyết ñịnh 38/1989/Qð-HðBT ngày 10 tháng 04 năm 1989 vềliên
    kết kinh tếtrong sản xuất lưu thông và dịch vụ
    15. Quy ết ñịnh số80/2002/Qð-TTg ngày 24/6/2002 vềchính sách khuy ến
    khích tiêu thụnông sản hàng hoá thông qua hợp ñồng.
    16. Quyết ñịnh 17/2006/Qð- TTg, chính sách hỗtrợsửdụng giống mới
    theo Quy ết ñịnh 27/2008/Qð - TTg, hỗ trợ sản xuất an toàn theo
    Quyết ñịnh 107/2008/Qð- TTg, Nghịquyết 30A/2008/NQ – CP.
    17. Qð107/2008/Qð- TTg ngày 30/7/2008 của Thủtướng Chính phủ.
    18. VũThịThuỳ(2007), Nghiên cứu tình hình tiêu thụquảvải thiều tại
    xã Nghĩa Phương, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, Báo cáo tốt
    nghiệp ðại học, Trường ðHNN1 - Hà Nội
    19. Trần Văn Trường (2009), ðánh giá vai trò của hiệp hội sản xuất và
    tiêu thụ vải thiều Thanh Hà trong việc xây dựng, Quản lý và phát
    triển quyền sởhữu công nghiệp - chỉdẫn ñịa lý cho Vải thiều Thanh
    Hà, Báo cáo tốt nghiệp ðại học, ðHNN Hà Nội
    20. UBND huy ện Lục Ngạn (2008), Báo tình hình thực hiện nhiệm vụ
    phát triển kinh tế- xã hội và sựchỉ ñạo ñiều hành của UBND huyện
    năm 2007; kếhoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2008.
    21. UBND huy ện Lục Ngạn (2009), Báo tình hình thực hiện nhiệm vụ
    phát triển kinh tế- xã hội và sựchỉ ñạo ñiều hành của UBND huyện
    năm 2008; kếhoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2009.
    22. UBND huy ện Lục Ngạn (2010), Báo tình hình thực hiện nhiệm vụ
    phát triển kinh tế- xã hội và sựchỉ ñạo ñiều hành của UBND huyện
    năm 2009; kếhoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2010.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...