Thạc Sĩ Nghiên cứu giải pháp tăng lợi nhuận tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu giải pháp tăng lợi nhuận tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước

    MỤC LỤC
    Trang
    Lời cam ñoan i
    Lời cám ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục viết tắt iii
    Danh mục các bảng vi
    Danh mục các hình, biểu ñồ viii
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài2
    1.2.1 Mục tiêu tổng quát 2
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu2
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài2
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 2
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN3
    2.1. Cơ sở lý luận 3
    2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại3
    2.1.2 Các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng5
    2.1.3 Lợi nhận và những yếu tố tác ñộng ñến lợi nhuận củaNHNTM9
    2.2. Cơ sở thực tiển 22
    2.2.1 Thực tiển lợi nhuận của các NHTM ở Việt Nam22
    2.2.2 Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện cácgiải pháp tăng lợi
    nhuận của các NHTM ở Việt Nam34
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU37
    3.1 ðặc ñiểm cơ bản của NHðT&PT chi nhánh Bình Phước37
    3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHðT&PT ViệtNam và
    NHðT&PT Việt Nam chi nhánh Bình Phước37
    3.1.2 ðặc ñiểm về lao ñộng 47
    3.1.3 Cơ sở vật chất của NHðT&PT chi nhánh Bình Phước48
    3.1.4 ðặc ñiểm ñịa bàn và khách hàng tại tỉnh Bình Phước49
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 50
    3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu50
    3.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu50
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN52
    4.1. Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh và lợi nhuận của Ngân hàng
    ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Phước52
    4.1.1 Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh52
    4.1.2 Thực trạng lợi nhuận 58
    4.2 Ý kiến ñánh giá của khách hàng ñiều tra về hoạt ñộng của BIDV
    Bình Phước 67
    4.2.1 Số liệu ñiều tra của chi nhánh thu thập ñược67
    4.2.2 Mức ñộ ảnh hưởng của việc ñiều tra ý kiến khách hàng ñến lợi
    nhuận của BIDV Bình Phước70
    4.3 Các giải pháp nhằm tăng lợi nhuận cho NH ðT&PT BìnhPhước70
    4.3.1 Nhóm giải pháp chủ lực tăng lợi nhuận71
    4.3.2 Những giải pháp hỗ trợ cho việc tăng lợi nhuận77
    5. KẾT LUẬN 85
    5.1 Kết luận 85
    5.2 Kiến nghị 86
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 88

    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Lợi nhuận mang tính chất ñặc biệt quan trọng của tất cả các hoạt ñộng
    kinh doanh trong nền kinh tế thị trường nên việc tăng lợi nhuận góp phần giữ
    cho nền kinh tế phát triển ổn ñịnh. Ý nghĩa của lợi nhuận ñối với doanh
    nghiệp nói chung là giá trị thặng dư của sản phẩm.
    Lợi nhuận doanh nghiệp có ñược chính là giá trị còn lại của sản phẩm
    khi ñã trừ hết các loại chi phí. Riêng ngân hàng thương mại (NHTM) lợi
    nhuận là phần chênh lệch xác ñịnh giữa tổng doanh thu phải thu trừ ñi tổng
    các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ.
    Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp hoạt ñộng trong
    lĩnh vực tài chính, kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng với mục tiêu
    lợi nhuận. Vì vậy, lợi nhuận là tiêu chí phản ánh kết quả và hiệu quả hoạt
    ñộng của các ngân hàng thương mại. Trong hoạt ñộng kinh doanh các ngân
    hàng thương mại luôn phải tìm cách gia tăng lợi nhuận.
    Năm 2007 Ngân hàng ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam thực hiện cơ chế
    vốn tập trung, mặc dù Ngân hàng ðầu Tư & Phát TriểnViệt Nam chi nhánh
    Bình Phước ñã thực hiện cơ chế mới ñó nhưng lợi nhuận của chi nhánh vẫn
    còn thấp, chính vì vậy việc nghiên cứu thực trạng lợi nhuận ñể tìm giải pháp
    tăng lợi nhuận là có ý nghĩa rất quan trọng ñối vớiNgân hàng ðầu Tư & Phát
    Triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước.
    Xuất phát từ những yêu cầu chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài
    “Nghiên cứu giải pháp tăng lợi nhuận tại ngân hàng ðầu tư & Phát triển
    Việt Nam chi nhánh Bình Phước”.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    2
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
    1.2.1 Mục tiêu tổng quát
    Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng
    ñến lợi nhuận của Ngân hàng ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bình
    Phước trong những năm gần ñây, ñề ra giải pháp tănglợi nhuận cho Ngân hàng
    ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước trong thời gian tới.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiển về lợinhuận và giải pháp
    nâng cao lợi nhuận của NHTM
    (2) Phân tích lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận ở NH
    ðT&PT Bình Phước trong những năm qua.
    (3) ðề ra các giải pháp tăng lợi nhuận cho NH ðT&PT Bình Phước
    trong những năm tới.
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
    ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những giải pháp tăng lợi nhuận cho
    Ngân hàng ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    * Phạm vi về không gian: ðề tài nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng
    ðầu Tư & Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước
    * Phạm vi về thời gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ năm 2010,
    do ñó số liệu của ñề tài tập trung trong 3 năm gần ñây: 2008, 2009, 2010 giải pháp
    ñề xuất cho từ năm 2011 ñến 2015.
    * Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung vào nghiên cứu những nội dung
    chủ yếu sau ñây:
    - Phản ánh và phân tích lợi nhuận của Ngân hàng ðầuTư & Phát Triển
    Việt Nam chi nhánh Bình Phước.
    - Nghiên cứu giải pháp ñể tăng lợi nhuận.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    3
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
    2.1. Cơ sở lý luận
    2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại
    Khái niệm về Ngân hàng Thương mại (NHTM):
    Lịch sử hoạt ñộng Ngân hàng ñã xuất hiện rất lâu ñời, các nhà sử học,
    các chuyên gia ngôn ngữ học ñã quan sát thấy rằng những họat ñộng ngân
    hàng ñầu tiên xuất hiện hơn 2000 năm dưới hình thứcrất sơ khai là những
    người ñổi tiền và chiết khấu thương phiếu cho nhà buôn, khách du lịch tại
    trung tâm thương mại hoặc cửa hiệu nhỏ. Sau ñó sự phát triển của giao
    thương ñã tác ñộng ñến họat ñộng Ngân hàng không chỉ dừng lại việc ñổi tiền
    hoặc chiết khấu hoặc tài trợ chỉ bằng vốn tự có mà ñã phát triển thêm hoạt
    ñộng huy ñộng tiền gửi, cho vay ngắn hạn, dài hạn, dịch vụ giữ hộ tài
    sản càng ngày công nghiệp ngân hàng càng phát triểndo sự phát triển
    thương mại xuyên lục ñịa và các cuộc cách mạng côngnghiệp, cách mạng
    công nghệ ñã hình thành thêm các dịch vụ thanh toán, tín dụng mới và các
    dịch vụ của ngân hàng hiện ñại cho ñến ngày nay. Như vậy khái niệm Ngân
    hàng có thể nói là gắn với lịch sử phát triển của họat ñộng Ngân hàng, nếu
    như lịch sử trước ñây, khái niệm Ngân hàng ở thời kỳ sơ khai chỉ là họat ñộng
    thu ñổi tiền, chiết khấu thương phiếu thì ngày nay khái niệm Ngân hàng ñược
    hiểu và ñịnh nghĩa rộng hơn tổng quát hơn và phản ảnh ñúng bản chất của
    một Ngân hàng hiện ñại. Sau ñây là một số khái niệmvề ngân hàng của một
    số tài liệu và theo pháp luật Việt Nam.
    Theo Peter s Rose viết trong cuốn sách “Commercial Bank Management”
    Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ tài chính ña dạng nhất
    – ñặc biệt là tín dụng, tiền gửi, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức
    năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    4
    tế.Ngày nay hệ thống Ngân hàng thương mại ở Mỹ và cácnước ở Châu Âu
    ñã không ngừng phát triển theo khái niệm mô hình ngân hàng trên ñó là mô
    hình tập ñoàn ngân hàng thực hiện tất cả các hoạt ñộng, nghiệp vụ kinh doanh
    của ngân hàng và các dịch vụ tài chính như: kinh doanh các công cụ tài chính,
    kinh doanh ngoại hối, nhận bảo hiểm các loại nợ (hay bảo lãnh nợ), phát hành
    cổ phiếu, quản lý ñầu tư, bảo hiểm người ta còn gọilà mô hình họat ñộng
    ngân hàng ña năng.
    ỞViệt Nam theo Theo Phaùp leänh Ngaân haøng naêm 1990 cuûa Vieät
    Nam thì “NHTM laø moät toå chöùc kinh doanh tieàn teä maø nghieäp vuï thöôøng
    xuyeân vaø chuû yeáu laø nhaän tieàn göûi cuûa khaùch haøng vôùi traùch nhieäm hoaøn traû
    vaø söû duïng soá tieàn ñoù ñeå cho vay, chieát khaáu vaø laøm phöông tieän thanh
    toaùn”.
    Taïi Ñieàu 20 cuûa Luaät caùc TCTD Vieät Nam soá 02/1997/QH10 ñöôïc
    Quoác hoäi khoùa X thoâng qua ngaøy 12/12/1997 vaø Luaät söûa ñoåi boå sung moät
    soá ñieàu cuûa luaät TCTD soá 20/2004/QH11 ngaøy 15/06/2004 ñaõ ñh thiệnkhaùi
    nieäm “Ngaân haøng laø moät loaïi hình TCTD ñöôïc thöïc hieän toaøn boäï hoaït ñoäng
    ngaân haøng vaø caùc hoaït ñoäng kinh doanh khaùc coù lieân quan. Theo tính chaát vaø
    muïc tieâu hoaït ñoäng, caùc loaïi hình ngaân haønggoàm NHTM, Ngaân haøng phaùt
    trieån, Ngaân haøng ñaàu tö, Ngaân haøng chính saùch, Ngaân haøng hôïp taùc vaø caùc
    loaïi hình ngaân haøng khaùc”.
    Theo khỏan 3 và 12, ðiều 4 cuûa Luaät caùc TCTD Vieät Nam soá
    47/2010/QH12 ñöôïc Quoác hoäi khoùa XII thoâng qua ngaøy 16/06/2010 qui ñịnh
    Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng ñược thực hiện tất cả các hoạt
    ñộng ngân hàng (Hoạt ñộng ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
    xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau nhận tiền gửi,cấp tín dụng và cung
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    5
    ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản) và các hoạt ñộng kinh doanh khác theo
    quy ñịnh của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
    Như vậy: Khái niệm ngân hàng thương mại theo pháp luật củaViệt
    Nam so với các quốc gia trên thế giới khá tương ñồng và ñược hoàn thiện bổ
    sung theo quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam, ñó là tổ
    chức trung gian tài chính, hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân
    hàng với nội dung thường xuyên nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng các
    dịch vụ thanh toán qua tài khỏan và các dịch vụ tàichính khác theo qui ñịnh
    của pháp luật.
    Hoạt ñộng kinh doanh NH gắn liền với sự phát triển của hệ thống NH
    trong nền kinh tế xã hội mỗi quốc gia. Hoạt ñộng kinh doanh NH là NH
    dùng vốn tự có và vốn huy ñộng ñể cấp tín dụng, thực hiện dịch vụ thanh
    toán và các dịch vụ khác có liên quan. ðây là quá trình sản xuất qua hai giai
    ñoạn. Giai ñoạn thứ nhất là tạo nguồn vốn kinh doanh dựa trên sự cân bằng
    giữa rủi ro và chi phí ñể ñạt ñược lợi nhuận kỳ vọng. Giai ñoạn thứ hai là sử
    dụng vốn kinh doanh ñể ñạt ñược mục tiêu kinh doanhñã ñịnh trước. Mục
    tiêu kinh doanh của NH cổ phần là tối ña hóa giá trị cho cổ ñông và ñảm bảo
    an toàn trong hoạt ñộng. ðối với hệ thống NH Việt Nam còn có các NH
    quốc doanh ngoài mục tiêu lợi nhuận còn nhằm thực hiện các mục tiêu kinh
    tế của Nhà nước.
    2.1.2 Các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng
    2.1.2.1. Hoạt ñộng huy ñộng vốn
    ðây ñược xem là một trong những hoạt ñộng cơ bản, có tính chất sống
    còn của bất kỳ một NHTM nào vì ngoài nguồn vốn tự có gồm vốn ñiều lệ và
    các quỹ thì nguồn vốn hoạt ñộng kinh doanh của NHTMcòn ñược tạo lập t

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. PGS. TS. Nguyễn ðăng Dờn (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
    NXB Thống kê.
    2. TS. Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại , NXB
    Thống kê.
    3. PGS. TS. Trần Huy Hoàng (2007), Quản trị ngân hàng,NXB Lao ñộng xã hội
    4. Commercial Bank Manament. Peter S. Rose
    5. PGS.TS Nguyễn Thị Thu Hà, Quản trị ngân hàng Thương mại, NXB
    Giao thông Vận tải, năm 2008
    6. Bản cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam
    chi nhánh Bình Phước năm 2008-2009-2010(tài liệu lưu hành nội bộ)
    7. Báo cáo thường niên của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi
    nhánh Bình Phước năm 2008, 2009 và 2010.
    8. Báo cáo công tác huy ñộng vốn và công tác tín dụng năm 2008-2009-2010
    của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước (tài
    liệu lưu hành nội bộ)
    9. Báo cáo ñánh giá kết quả công tác dịch vụ năm 2010 của Ngân hàng ðầu
    tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước (tàiliệu lưu hành nội bộ)
    10. Báo cáo cân ñối của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
    Bình Phước 3 năm 2008-2010 (tài liệu lưu hành nội bộ)
    11. Tài liệu ñào tạo cán bộ mới của Ngân hàng ðầu tư vàPhát triển Việt Nam
    – Năm 2007 (tài liệu lưu hành nội bộ)
    12. Website:
    Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam www.bidv.com.vn
    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam www.sbv.gov.vn
    Hiệp hội ngân hàng Việt nam www.vnba.org.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...