Thạc Sĩ Nghiên cứu giải pháp quản lý tiến độ trong giai đoạn thi công hoàn thiện nhà chung cư cao tầng của c

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 7/5/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Mục đích của đề tài . 2
    3. Phương pháp nghiên cứu . 2
    4. Đối tượng nghiên cứu 3
    5. Ý nghĩa khoa học và thực tiến của đề tài 3
    6. Kết quả dự kiến đạt được 3
    CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ . 4
    1.1. Tổng quan về kế hoạch tiến độ. . 4
    1.1.1. Khái niệm về kế hoạch tiến độ [8]
    . 4
    1.1.2. Phân loại kế hoạch tiến độ. . 4
    1.1.3. Vai trò kế hoạch tiến độ. . 5
    1.1.4. Nội dung kế hoạch tiến độ [8]
    . 6
    1.1.5. Nguyên tắc lập kế hoạch tiến độ [8]
    . . 7
    1.2. Quản lý tiến độ. 9
    1.2.1. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình [11]
    . 9
    1.2.2. Công tác quản lý tiến độ trong quản lý dự án. 11
    1.2.3. Sự cần thiết của Quản lý tiến độ. 13
    1.2.4. Thực trạng công tác quản lý tiến độ hiện nay . 14
    1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới kế hoạch tiến độ. . 17
    1.3.1. Các nhân tố bên ngoài: 17
    1.3.2. Các nhân tố xuất phát từ các chủ thể tham gia: 19
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 24
    CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ KHOA HỌC LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ CÁC
    BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN TIẾN ĐỘ TRÊN SƠ ĐỒ MẠNG . 25
    2.1. Phương pháp tổ chức xây dựng và trình tự lập kế hoạch tiến độ 25

    2.1.1.Các phương pháp tổ chức sản xuất xây dựng [8]
    . 25
    2.1.2. Trình tự và căn cứ lập kế hoạch tiến độ [8]
    . 27
    2.2. Các hình thức thể hiện kế hoạch tiến độ. . 30
    2.2.1.Cơ sở để thực hiện – Phương pháp WBS [8]
    . 30
    2.2.2 Sơ đồ đường thẳng [8]
    . 31
    2.2.3. Sơ đồ xiên [8]
    . 32
    2.2.4. Sơ đồ mạng 32
    2.3. Các bài toán điều khiển sơ đồ mạng lưới [7]
    . . 38
    2.3.1. Điều chỉnh sơ đồ mạng theo thời gian và nhân lực. . 38
    2.3.2. Phân phối và sử dụng tài nguyên tối ưu trong lập kế hoạch và chỉ
    đạo sản xuất. 40
    2.3.3. Tối ưu phân bổ tài nguyên thu hồi khi thời hạn xây dựng công trình
    xác định . 42
    2.3.4. Tối ưu hóa sơ đồ mạng theo thời gian và chi phí . 45
    2.4. Các phương pháp kiểm tra tiến độ [8]
    . 47
    2.4.1. Phương pháp đường tích phân dùng để kiểm tra từng công việc . 47
    2.4.2. Phương pháp đường phần trăm . 48
    2.4.3. Phương pháp biểu đồ nhật ký 50
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 51
    CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ VÀ ĐIỀU KHIỂN TIẾN
    ĐỘ THI CÔNG HOÀN THIỆN NHÀ CHUNG CƯ CAO TẦNG TÒA 103 –
    CT1 – KHU ĐÔ THỊ MỚI VĂN KHÊ . 52
    3.1. Thực trạng công tác quản lý tiến độ tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng
    Long . 52
    3.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long. 52
    3.1.2. Các dự án đầu tư xây dựng. 52
    3.1.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ 54
    3.2. Giải pháp kiểm soát quá trình thi công 57
    3.2.1. Theo dõi các công việc [8]
    58
    3.2.2. Đo lường tiến trình và lập báo cáo [8]
    . 59
    3.2.3. Phân tích kết quả và điều chỉnh thay đổi [8]
    . 59

    3.3. Giải pháp kiểm soát biện pháp thi công . 60
    3.3.1. Về trình tự các công việc thi công 60
    3.3.2. Về nhân lực . 61
    3.3.3.Về máy móc thiết bị . 61
    3.4. Giải pháp về kiểm soát chi phí . 62
    3.4.1. Nội dung kiểm soát chi phí . 63
    3.4.2. Phương pháp kiểm soát chi phí . 64
    3.5. Điều khiển tiến độ thi công hoàn thiện nhà chung cư cao tầng 103-CT1 –
    Khu đô thị mới Văn Khê, ứng dụng phần mềm MS project 2010. . 65
    3.5.1. Thể hiện tiến độ trên Ms project 2010. . 65
    3.5.2. Tính toán các thông số thời gian trên sơ đồ mạng. . 68
    3.5.3.Điều khiển tiến độ thi công hoàn thiện ở chế độ khẩn trương. 77
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 87
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 88
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 90

















    DANH MỤC HÌNH
    Hình 1.1. Tiến độ cấp vốn theo thời gian 9
    Hình 1.2. Chu trình quản lý dự án . 12
    Hình 1.3. Biểu đồ mối quan hệ giữa chi phí và các giai đoạn thực hiện dự án
    . 15
    Hình 2.1. Phương pháp thi công tuần tự . 25
    Hình 2.2. Phương pháp thi công song song 26
    Hình 2.3. Phương pháp thi công gối tiếp 27
    Hình 2.4. Sơ đồ các bước lập kế hoạch tiến độ . 29
    Hình 2.5. Phân cấp theo phương pháp WBS 30
    Hình 2.6. Sơ đồ đường thẳng 31
    Hình 2-8: Mối quan hệ giữa cung và tiêu thụ tài nguyên . 43
    Hình 2-9: Mối quan hệ chi phí và thời gian thi công 46
    Hình 2.10. Kiểm tra tiến độ bằng đường tích phân . 48
    Hình 2.11. Kiểm tra tiến độ thi công bằng đường phần trăm . 49
    Hình 2.12. Biểu đồ nhật ký công việc . 50
    Hình 3.1. Dự án Usilk city 53
    Hình 3.2. Dự án Bãi dương-Nha trang 53
    Hình 3.3. Dự án chung cư Usilk Apartment – Tân quy-Q.7-HCM 54
    Hình 3.4. Dự án Usilk city năm 2014 . 55
    Hình 3.5. Quy trình kiểm soát kế hoạch tiến độ thi công [8]
    58
    Hình 3.6. Giải pháp quản lý dòng tiền tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng
    Long.( Nguồn biên bản cuộc họp khách hàng quý I- 2013) . 64
    Hình 3.7. Sơ đồ đường thẳng kế hoạch tiến độ ban đầu . 75
    Hình 3.8. Sơ đồ mạng bản kế hoạch tiến độ ban đầu 76
    Hình 3.9. Sơ đồ mạng điều chỉnh lần 1 . 81
    Hình 3.10 Sơ đồ mạng điều chỉnh lần 2 84

    DANH MỤC BẢNG

    Bảng 3.1 Khối lượng và thời gian thực hiện của tầng điển hình 67
    Bảng 3.2 Khối lượng, chi phí thực hiện công việc theo thời gian bình thường
    . 70
    Bảng 3.3 Các thông số thời gian theo sơ đồ mạng của bản tiến độ ban đầu 73
    Bảng 3.4 : Bảng thời gian và chi phí hoàn thành công việc khẩn trương . 77
    Bảng 3.5 Chi phí bù cho công việc . 79
    Bảng 3.6 Thông số sơ đồ mạng điều khiển lần 1 82
    Bảng 3.7 Thông số sơ đồ mạng điều khiển lần 2 85



























    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


    CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
    MP 2010 : Ms Project 2010
    SĐM : Sơ đồ mạng.
    KHTD : Kế hoạch tiến độ.
    MP : Microsoft project.
    ĐM : Định mức.
    ĐV : Đơn vị.
    BQLDA : Ban quản lý dự án.
    VNĐ : Việt Nam đồng ( đơn vị tiền tệ).
    WBS : Cơ cấu phân tích công việc.
    AOA : Sơ đồ hoạt động trên mũi tên
    KĐT :Khu đô thị
    CÁC KÝ HIỆU:
    Kw : Công suất máy.
    L : Đơn vị đo lít.
    T : Đơn vị đo tấn.
    m2 : Đơn vị đo diện tích.
    m3 : Đơn vị đo thể tích.






    1


    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Khoảng những năm 2001-2005, nhà ở cao tầng được xây dựng với tốc
    độ nhanh hơn, nhiều tầng hơn, thành phố Hà Nội yêu cầu các khu đô thị mới
    phải dành tối thiểu 60% diện tích xây dựng nhà ở cao tầng. Nhà ở cao tầng
    dần trở thành loại hình nhà ở ưu tiên phát triển của thành phố. Nhận thấy tiềm
    năng phát triển của Thành phố Hà Nội trong thời đại mới, đặc biệt về nhu cầu
    nhàở của đại đa số người dân sinh sống và làm việc tại thành phố và các địa
    phương lân cận tháng 12/2006 công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long được
    thành lập và là thành viên của Tổng công ty Sông Đà. Công ty cổ phần Sông
    Đà Thăng Long hoạt động chủ yếu trong các lĩnhvực : Bất động sản, xây lắp
    thi công, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ quản lý và các lĩnh vực khác. Kể từ
    thời điểm thành lập tháng 12/2006, Công ty CP Sông Đà Thăng Long đã
    nhanh chóng ghi dấu trên thị trường bất động sản và thi công, xây lắp tại Việt
    Nam với Dự án KĐT Văn Khê, đặc biệt là tổ hợp chung cư Usilk City.
    Trong những năm 2006-2010 là khoảng thời gian mà đơn vị lần lượt
    lập, đầu tư các dự án và triển khai xây dựng thi công, chủ yếu là các dự án
    như: Khu đô thị mới Văn khê bao gồm khối nhà biệt thự, nhà liền kề thấp tầng
    và tổ hợp chung cư, đặc biệt là tổ hợp chung cư kết hợp trung tâm thương mại
    Usilk City (Hà Đông-Hà Nội với diện tích sàn 19.000 m2), dự án chung cư
    Uplaza( Bãi Dương – Nha Trang với diện tích 2.238m2), dự án chung cư Sao
    Mai-Usilk Apartment ( Q.7-TPHCM, diện tích 2.000 m2).
    Từ năm 2011-đến nay tình hình thực hiện hoàn thành các dự án đầu tư
    xây dựng của công ty bước sang giai đoạn khó khăn sau khi thực hiện khởi
    công các dự án, đặc biệt là tình trạng thi công trì trệ, tiến độ hoàn thành các
    công trình thuộc dự án liên tục bị kéo dài, thậm chí ngừng thi công cụ thể như 2

    : Khu chung cư kết hợp trung tâm thương mại Usilk City hoàn thành 30%(
    khởi công 9/2008), chung cư Uplaza hoàn thành 100%, chung cư Sao mai
    hoàn thành 20% ( khởi công 8/2010), chung cư Anh Tuấn hoàn thành 15% (
    khởi công 11/2010) .vv.
    Xuất phát từ tình hình thực tế đó, có thể thấy rằng ngoài các yếu tố về
    kinh tế ,xã hội(vốn đầu tư, tình trạng đi xuống của nền kinh tế cả nước, tình
    hình giá cả vật liệu tăng cao,lao động phổ thông ít) ảnh hưởng tới thời gian
    hoàn thành các dự án thì các yếu tố khác nằm chính trong bộ máy quản lý của
    đơn vị. Các công tác như quản lý dự án, quản lý tiến độ và quản lý chất lượng
    công trình, quản lý an toàn lao động thì công tác quản lý tiến độ là một trong
    công tác quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới thời gian hoàn thành của dự án.
    Theo đó công tác quản lý tiến độ là một khâu quan trọng ngay từ khi
    dự án được bắt đầu chấp thuận đầu tư cho tới khi khởi công và thi công, tuy
    nhiên vấn đề này tại công ty chưa được quan tâm xây dựng một cách khoa
    học, chi tiết và triệt để. Việc xây dựng các biện pháp, các phương án quản lý
    về tiến độ còn nhiều lúng túng và yếu kém. Nhận thấy các vấn đề thực trạng
    đã nêu trên, việc lựa chọn đề tài“ Nghiên cứu giải pháp quản lý tiến độ trong
    giai đoạn thi công hoàn thiện nhà chung cư cao tầng của công ty cổ phần
    Sông Đà Thăng Long" là đề tài có ý nghĩa thực tiễn, không chỉ riêng đơn vị
    doanh nghiệp được đề cập nêu trên mà còn cả đối với các đơn vị doanh
    nghiệp khác trong nước về công tác quản lý tiến độ.
    2. Mục đích của đề tài
    - Nghiên cứu các giải pháp quản lý tiến độ trong thi công hoàn thiện
    nhà chung cư cao tầng.
    3. Phương pháp nghiên cứu
    - Phương pháp lý thuyết kết hợp với thực tế.
    - Phương pháp thu thập tài liệu liên quan tới công trình. 3

    - So sánh lựa chọn phương án tối ưu.
    - Vận dụng kinh nghiệm thực tế và lý thuyết thực tiễn.
    4. Đối tượng nghiên cứu
    - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu các
    giải pháp quản lý tiến độ trong thi công hoàn thiện chung cư cao tầng. Đánh
    giá các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý tiến độ.
    - Phạm vi nghiên cứu:Trong công tác nghiên cứu này, đề tài tập trung
    vào việc sử dụng các cơ sở lý thuyết, cở sở khoa học về kế hoạch tiến độ, để
    xây dựng một cách tiếp cận lôgíc cho việc quản lý tiến độ các dự án và đề
    xuất các giải pháp quản lý tiến độ cụ thể cho đơn vị doanh nghiệp đã được đề
    cập.
    5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
    - Ý nghĩa khoa học của đề tài: Hệ thống hóa có phân tích một số vấn
    đề lý luận có liên quan đến công tác quản lý tiến độ xây dựng chung cư cao
    tầng. Luận văn đưa ra cơ sở khoa học về kế hoạch tiến độ đồng thời đề ra các
    giải pháp công tác quản lý tiến độ thi công công trình chung cư cao tầng.
    - Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá
    thực trạng công tác quản lý tiếnđộ thi công chung cư cao tầng tại công ty cổ
    phần Sông Đà Thăng Long, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp quản lý tiến độ tại
    các dự án của công ty.
    6. Kết quả dự kiến đạt được
    - Đề xuất giải pháp quản lý tiến độ thi công nhà chung cư cao tầng.
    - Đánh giá, làm rõ các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý tiến độ thi
    công chung cư cao tầng.
    - Đánh giá thực trạng công tác quản lý tiến độ tại công ty cổ phần Sông
    Đà Thăng Long.
     
Đang tải...