Tiến Sĩ Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khỏe và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/11/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN
    LỜI CAM ĐOAN
    BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ/ HÌNH
    ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
    Chương 1: TỔNG QUAN 3
    1.1. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN TRÊN BIỂN 3
    1.1.1. Ảnh hưởng của giông, gió, bão . 3
    1.1.2. Ảnh hưởng của sóng biển . 4
    1.1.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí và bức xạ mặt trời 5
    1.2. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRÊN TÀU VẬN TẢI
    VIỄN DƯƠNG . 6
    1.2.1. Khái niệm về các loại hình vận tải biển và vận tải biển viễn dương 6
    1.2.2. Về thuyền viên và đội tàu vận tải viễn dương . 8
    1.2.3. Điều kiện môi trường lao động trên tàu viễn dương 9
    1.2.4. Điều kiện xã hội, tổ chức lao động và vệ sinh dinh dưỡng trên tàu
    viễn dương . 16
    1.3. ĐẶC ĐIỂM SỨC KHOẺ VÀ CƠ CẤU BỆNH TẬT CỦA
    THUYỀN VIÊN 20
    1.3.1. Đặc điểm sức khoẻ của thuyền viên vận tải viễn dương 20
    1.3.2. Các nghiên cứu về bệnh tật của thuyền viên vận tải viễn dương . 22
    1.3.3. Biến đổi chức năng điều nhiệt của cơ thể 27
    1.4. VẤN ĐỀ CHĂM SÓC VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỨC KHOẺ
    THUYỀN VIÊN VẬN TẢI VIỄN DƯƠNG 27
    1.4.1. Tầm quan trọng của công tác chăm sóc sức khỏe cho thuyền viên 27 1.4.2. Công tác chăm sóc và quản lý sức khỏe cho đoàn thuyền viên vận tải
    viễn dương tại Việt Nam 32
    Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
    2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU . 35
    2.1.1. Đối tượng nghiên cứu . 35
    2.1.2. Địa điểm nghiên cứu . 36
    2.1.3. Thời gian nghiên cứu 37
    2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 37
    2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và chọn mẫu . 37
    2.2.2. Nội dung nghiên cứu 40
    2.2.3.Các chỉ tiêu và kỹ thuật nghiên cứu . 41
    2.2.4. Đề xuất và áp dụng giải pháp can thiệp đảm bảo sức khỏe cho thuyền
    viên làm việc trên tàu viễn dương . 51
    2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu và hạn chế sai số . 54
    2.2.6. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu . 54
    Chương 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 1
    3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRÊN TÀU VẬN TẢI
    VIỄN DƯƠNG . 1
    3.1.1. Kết quả khảo sát điều kiện vi khí hậu và các yếu tố vật lý ở trên tàu . 1
    3.1.2. Kết quả khảo sát điều kiện lao động trên tàu viễn dương 3
    3.1.3. Đặc điểm điều kiện sinh hoạt và vệ sinh của thuyền viên . 5
    3.1.4. Đặc điểm dinh dưỡng của thuyền viên trên tàu . 6
    3.2. THỰC TRẠNG SỨC KHOẺ, CƠ CẤU BỆNH TẬT CỦA
    THUYỀN VIÊN VẬN TẢI VIỄN DƯƠNG 7
    3.2.2. Một số chỉ tiêu chức năng của thuyền viên vận tải viễn dương . 8
    3.2.3. Cơ cấu bệnh tật của thuyền viên vận tải viễn dương . 13 3.3. ẢNH HƯỞNG CỦA HÀNH TRÌNH TRÊN BIỂN ĐẾN SỰ BIẾN
    ĐỔI SỨC KHOẺ VÀ BỆNH TẬT CỦA THUYỀN VIÊN VẬN TẢI
    VIỄN DƯƠNG . 19
    3.3.1. Ảnh hưởng của hành trình trên biển đến một số chỉ số thể lực của
    thuyền viên . 19
    3.3.2. Biến đổi một số chỉ số sinh học của thuyền viên trước và sau một
    chuyến hành trình . 19
    3.3.3. Ảnh hưởng của hành trình trên biển đến sự thay đổi tỷ lệ một số bệnh
    lý của thuyền viên 27
    3.4. THỰC TRẠNG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ CHO THUYỀN VIÊN
    VẬN TẢI VIỄN DƯƠNG VIỆT NAM VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
    . 32
    3.4.1. Thực trạng chăm sóc sức khoẻ thuyền viên vận tải viễn dương Việt
    Nam . 32
    3.4.2. Đề xuất giải pháp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ thuyền viên 34
    3.4.3. Kết quả can thiệp bằng biện pháp đào tạo kiến thức và kỹ năng thực
    hành môn y học biển 35
    CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 39
    4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TRÊN TÀU VẬN TẢI
    VIỄN DƯƠNG VIỆT NAM . 39
    4.1.1. Đặc điểm môi trường lao động trên các tàu vận tải viễn dương 39
    4.1.2. Điều kiện vệ sinh an toàn và tổ chức lao động trên tàu vận tải viễn
    dương . 43
    4.1.3. Điều kiện sống, sinh hoạt và vệ sinh trên tàu của thuyền viên tàu vận
    tải viễn dương 45
    4.1.4. Về điều kiện dinh dưỡng trên tàu 46 4.2. THỰC TRẠNG SỨC KHOẺ VÀ CƠ CẤU BỆNH TẬT CỦA
    THUYỀN VIÊN VẬN TẢI VIỄN DƯƠNG VIỆT NAM . 46
    4.2.1. Thể lực và các chỉ số sinh học ở thuyền viên 46
    4.2.2. Về cơ cấu bệnh tật của thuyền viên vận tải viễn dương Việt Nam 52
    4.3. BIẾN ĐỔI TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ VÀ BỆNH TẬT CỦA
    THUYỀN VIÊN SAU MỘT CHUYẾN HÀNH TRÌNH TRÊN BIỂN 55
    4.3.1. Biến đổi thể lực và một số chức năng cơ thể trước và sau một chuyến
    hành trình . 56
    4.3.2. Biến đổi tỷ lệ một số bệnh lý của thuyền viên vận tải viễn dương Việt
    Nam sau một chuyến hành trình . 60
    4.4. THỰC TRẠNG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ CHO THUYỀN VIÊN
    VẬN TẢI VIỄN DƯƠNG, ĐỀ XUẤT VÀ ÁP DỤNG MỘT SỐ GIẢI
    PHÁP CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ SỨC KHỎE THUYỀN VIÊN VẬN
    TẢI VIỄN DƯƠNG 67
    4.4.1. Thực trạng công tác chăm sóc sức khoẻ thuyền viên vận tải viễn
    dương của các công ty tham gia làm đối tượng nghiên cứu 67
    4.4.2. Hiệu quả áp dụng giải pháp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ thuyền
    viên 70
    KẾT LUẬN . 73
    KIẾN NGHỊ 75
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
    BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể )
    CTNC Chỉ tiêu nghiên cứu
    ĐTĐ Điện tâm đồ
    ĐTNC Đối tượng nghiên cứu
    ICD-X International Classification of diseases - X (Bảng phân
    loại bệnh tật quốc tế lần thứ X)
    IMGS International Medical Guider for ships (H ng d n y
    t qu c t cho tàu thuy n)
    ILO : International Labour Organization (Tổ chức lao động quốc
    tế)
    IMHA: International Maritime Health Association (Hội y học biển
    quốc tế)
    IMO : International Maritime Organization (Tổ chức hàng hải
    quốc tế)
    JNC Joint National Committee
    MARPOL Ô nhiễm môi trường biển (Maritime Pollution )
    Pd Huyết áp tâm trương
    Ps Huyết áp tâm thu
    RHM Răng hàm mặt
    SOLAS Safety of Life At Sea (An toàn sinh mạng trên biển)
    STCW Standards of Training Certification and Watchkeeping for Seafarers (Tiêu chuẩn cấp chứng chỉ đào tạo và trực ca
    cho thuyền viên)
    TCVSCP Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
    THA Tăng huyết áp
    TV Thuyền viên
    VNTB Vòng ngực trung bình
    VSATLĐ Vệ sinh an toàn lao động
    WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)

    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 1.1. Giới hạn chỉ số Yaglou . 9
    Bảng 1.2. Tiêu chuẩn ánh sáng nơi làm việc . 14
    Bảng 2.1. Phân loại chỉ số BMI theo tiêu chuẩn của WHO sử dụng cho
    người Châu Á – 2000 44
    Bảng 2.2. Phân loại huyết áp cho người từ 18 tuổi trở lên 45
    (theo JNC VII - 2003) 45
    Bảng 2.3. Các hội chứng rối loạn thông khí phổi 46
    Bảng 2.3. Phân loại rối loạn đường máu theo ADA 2010 . 47
    Bảng 2.4. Bảng phân loại mức độ rối loạn lipid máu 48
    Bảng 2.5. Tiêu chuẩn đánh giá khả năng tư duy bằng bảng trị số tương
    quan . 50
    Bảng 2.6. Phân chia mức độ trầm cảm bằng test Beck 51
    Bảng 3.1. Môi trường vi khí hậu trên tàu vận tải viễn dương . 1
    Bảng 3.2. Mức tiếng ồn trung bình trên tàu viễn dương khi tàu tại bến và
    khi đang hành trình trên biển 2
    Bảng 3.3. Mức độ rung lắc trung bình của tàu tại bến và khi hành trình trên
    biển 2
    Bảng 3.4. Phương tiện bảo vệ cá nhân trên tàu viễn dương 3
    Bảng 3.5. Phương tiện đảm bảo an toàn sinh mạng thuyền viên theo Công
    ước quốc tế “An toàn sinh mạng khi đi biển” . 4
    Bảng 3.6. Tổ chức lao động của thuyền viên trên tàu . 4
    Bảng 3.7. Trang bị tủ thuốc và thiết bị y tế ở trên tàu theo Công ước lao
    động biển quốc tế 2006 và IMGS/2010 5
    Bảng 3.8. Điều kiện sinh hoạt của thuyền viên trên tàu 5
    Bảng 3.9. Phương pháp xử lý chất thải và tác nhân gây bệnh trên tàu 6 Bảng 3.10. Cơ cấu lương thực, thực phẩm chủ yếu 6
    Bảng 3.11. Năng lượng và thành phần dinh dưỡng của khẩu phần ăn trung
    bình / ngày/ thuyền viên . 7
    Bảng 3.13. Đặc điểm tần số mạch và huyết áp của thuyền viên 8
    Bảng 3.14. Chức năng hô hấp của thuyền viên . 9
    Bảng 3.15. Đặc điểm chỉ tiêu huyết học của thuyền viên 10
    Bảng 3.16. Tình trạng lipid máu của thuyền viên . 11
    Bảng 3.17. Chỉ số các thành phần nước tiểu của thuyền viên . 11
    Bảng 3.18. Đặc điểm một số chỉ tiêu tâm lý của thuyền viên 12
    Bảng 3.19. Tỷ lệ mắc bệnh chung ở thuyền viên viêễn dương . 13
    Bảng 3.20. Tỷ lệ mắc bệnh theo nhóm nghề ở thuyền viên . 14
    Bảng 3.21. Tỷ lệ mắc bệnh theo nhóm tuổi nghề của thuyền viên 15
    Bảng 3.22. Tỷ lệ mắc các bệnh nội tiết, dinh dưỡng, chuyển hóa ở thuyền
    viên . 16
    Bảng 3.23. Tỷ lệ mắc một số bệnh hô hấp của các thuyền viên 16
    Bảng 3.24. Tỷ lệ thuyền viên bị THA theo mức độ năng nhẹ . 17
    Bảng 3.25. Tỷ lệ thuyền viên bị THA theo nhóm nghề nghiệp . 17
    Bảng 3.26. Tỷ lệ thuyền viên bị THA theo nhóm chức danh 17
    Bảng 3.27. Tỷ lệ rối loạn điện tâm đồ theo nhóm nghề nghiệp . 18
    Bảng 3.28. Tỷ lệ rối loạn sức nghe theo nhóm nghề nghiệp trên tàu . 18
    Bảng 3.29. Thay đổi thể lực của thuyền viên trước và sau hành trình . 19
    Bảng 3.30. Tần số mạch và HA trung bình theo nhóm nghề nghiệp của
    thuyền viên trên tàu trước và sau hành trình . 21
    Bảng 3.31. Biến đổi công thức máu của thuyền viên trước và 22
    Bảng 3.32. Ðặc điểm đường máu của thuyền viên trước và 22
    Bảng 3.33. Thay đổi tỷ lệ rối loạn đường máu của thuyền viên trước và sau
    hành trình 23 Bảng 3.34. Biến đổi các thành phần nước tiểu của thuyền viên trước và sau
    hành trình . 24
    Bảng 3.35. Thay đổi loại hình thần kinh của thuyền viên trước và sau hành
    trình . 25
    Bảng 3.36. Tỷ lệ mắc bệnh của thuyền viên vận tải viễn dương (n=300) 27
    Bảng 3.37. Biến đổi tỷ lệ một số bệnh lý tim mạch của các thuyền viên
    trước và sau hành trình . 29
    Bảng 3.38. Biến đổi điện tâm đồ của thuyền viên trước và sau hành trình 29
    Bảng 3.39. Suy giảm sức nghe của thuyền viên trước và sau hành trình theo
    nhóm nghề nghiệp trên tàu . 30
    Bảng 3.40. Biến đổi sức nghe của thuyền viên trước vàsau hành trình theo
    tuổi nghề 31
    Bảng 3.41. Mức độ trầm cảm của các đối tượng nghiên cứu (test Beck) . 32
    Bảng 3.42. Thực trạng tổ chức và nhân lực y tếcủa hai công ty vận tải viễn
    dương . 32
    Bảng 3.43. Công tác khám sức khỏe cho thuyền viên của 02 công ty . 33
    Bảng 3.44. Nội dung khám sức khỏe theo Tiêu chuẩn của Bộ Y tế
    . 33
    Bảng 3.45. Công tác đào tạo chương trình cấp cứu biển cho thuyền viên . 34
    Bảng 3.46. Kiến thức về y học biển của sỹ quan boong 35
    Bảng 3.47. Mức độ kiến thức của sỹ quan boong trước và sau khóa học 36
    Bảng 3.48. Kết quả kỹ năng thực hành chuyên môn Y học biển cho sỹ quan
    boong trên tàu vận tải viễn dương trước và sau đào tạo 37
    Bảng 3.49. Tỷ lệ biết thực hành về Telemedicine của sỹ quan boong trước
    và sau khóa học 38
    Bảng 3.50. Thực hành sử dụng thuốc và dụng cụ y tế trên tàu của sỹ quan
    boong trước và sau khóa học 38
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ/ HÌNH

    Hình 3.1. Phân loại chỉ số BMI của thuyền viên . 8
    Hình 3.2. Đặc điểm điện tâm đồ thuyền viên vận tải viễn dương 9
    Hình 3.3. Phân loại rối loạn đường máu của thuyền viên 10
    Hình 3.4. Biến đổi tần số mạch và HA của TV trước và sau hành trình 19
    Hình 3.5. Huyết áp, nhịp tim của thuyền viên trước và sau hành trình 20
    Hình 3.6. Biến đổi điện tâm đồ trước và sau hành trình 20
    Hình 3.7. Tỷ lệ thuyền viên bị rối loạn lipid máu trước và sau hành trình 23
    Hình 3.8. Đánh giá khả năng tập trung chú ý của thuyền viên trước và sau
    hành trình . 25
    Hình 3.9. Khả năng tư duy của thuyền viên viễn dương trước và sau hành
    trình được đánh giá bằng bảng câu hỏi theo phụ lục 1.2 và 1.4 . 26
    Hình 3.10. Biến đổi tỷ lệ mắc các bệnh dinh dưỡng nội tiết, chuyển hóa ở
    thuyền viên trước và sau hành trình 28
    Hình 3.11. Suy giảm sức nghe của thuyền viên trước và sau hành trình . 30
    Hình 3.12. Thay đổi tỷ lệ một số chứng bệnh thần kinh 31 1

    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Việt Nam là một quốc gia biển, với trên 3260 km bờ biển và một
    vùng biển rộng tới trên 1.000.000 km
    2
    (lớn gấp 3 lần diện tích đất liền).
    Những năm gần đây kinh tế biển của nước ta đang trên đà khởi sắc và ngày
    càng phát triển mạnh mẽ. Nghị quyết 4 của Ban chấp hành Trung ương
    Đảng khóa X đã đề ra Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, trong đó
    xác định kinh tế biển phải trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước
    với tỷ trọng ngày càng tăng. Mục tiêu của Nghị quyết Trung ương 4, Đại
    hội ĐCSVN khoá X nêu rõ “đến năm 2020, phấn đấu đưa nước ta trở thành
    quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc
    gia trên biển, đảo, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hoá,
    hiện đại hoá, làm cho đất nước giàu mạnh và mục tiêu cụ thể là phấn đấu
    đến năm 2020, kinh tế biển và ven biển đóng góp khoảng 53-55% tổng
    GDP của cả nước ”. Kinh tế biển phát triển đã và đang thu hút ngày càng
    nhiều lực lượng lao động trong đó có ngành vận tải biển.
    Lao động trên các tàu biển (gọi là thuyền viên) là loại hình lao động
    đặc biệt. Ngay từ giây phút đầu tiên bước vào nghề đi biển, người thuyền
    viên phải sống và làm việc trong một môi trường hết sức khắc nghiệt của
    biển cả và trên chính con tàu của họ. Loại hình lao động này mang tính đặc
    thù rất cao như thường xuyên phải cô lập với đất liền, người thân. Tiếng
    ồn, rung, lắc diễn ra liên tục suốt ngày đêm, dinh dưỡng bị mất cân
    đối [25]. Tất cả các yếu tố bất lợi của môi trường và điều kiện lao động
    trên tàu biển đã có ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe, sự phát sinh các bệnh
    tật có tính chất đặc thù như say sóng, rối loạn thần kinh chức năng, rối loạn
    chuyển hoá, tăng huyết áp và hậu quả cuối cùng là ảnh hưởng tới khả năng
    lao động và giảm tuổi nghề của thuyền viên [21], [44], [77], [87]. 2

    Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam (VOSCO) và Công ty vận tải
    biển ngoại thương Việt Nam (Vitranschart) là những công ty ra đời sớm
    nhất và lớn nhất của ngành Hàng hải Việt Nam. Tính đến nay, số thuyền
    viên có tuổi đời và tuổi nghề đã khá cao, việc trẻ hoá đội ngũ thuyền viên
    đang là yêu cầu cấp thiết. Đội tàu của 2 công ty này chủ yếu làm nhiệm vụ
    vận tải hàng hoá viễn dương tức là hành trình của các con tàu này là trên
    khắp các đại dương. Thời gian mỗi chuyến hành trình của các tàu thường
    kéo dài từ 11 đến 14 tháng liên tục trên biển, trong điều kiện môi trường
    sống, lao động rất khắc nghiệt. Việc tổ chức công tác chăm sóc và bảo vệ
    sức khỏe cho đoàn thuyền viên còn rất nhiều khó khăn do không có nhân
    viên y tế trên tàu, thiếu thuốc men, dụng cụ y tế, sự trợ giúp của các cơ sở y
    tế trên bờ nhiều khi không thể thực hiện được, nên đã ảnh hưởng không
    nhỏ đến việc chăm sóc sức khỏe cho đoàn thuyền viên [42].
    Những năm qua, công nghệ đóng tàu đã có rất nhiều tiến bộ, điều
    kiện lao động tren các tàu đã có nhiều cải thiện, vậy thực chất điều kiện lao
    động trên các tàu viễn dương của các công ty này hiện nay ra sao và ảnh
    hưởng của nó tới sức khoẻ và sự phát sinh những bệnh tật có tính chất nghề
    nghiệp đặc thù như thế nào, thực trạng chăm sóc sức khoẻ cho đoàn thuyền
    viên có những thuận lợi và khó khăn gì? Để trả lời những câu hỏi này, cần
    thiết phải nghiên cứu đề tài nhằm các mục tiêu sau:
    1. Mô tả điều kiện lao động trên các tàu vận tải của 2 công ty vận tải viễn
    dương Việt Nam năm 2011-2012.
    2. Đánh giá thực trạng sức khỏe, cơ cấu bệnh tật và một số biến đổi sức
    khoẻ của thuyền viên trước và sau một chuyến hành trình.
    3. Đề xuất và áp dụng một số giải pháp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho
    thuyền viên vận tải viễn dương Việt Nam.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...