Thạc Sĩ Nghiên cứu diễn biến năng suất mủ theo mùa vụ của một số dòng vô tính cao su tại Đắc Lắc

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 8/12/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    iii
    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ĐOAN . i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT . vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG . vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH . viii
    MỞ ĐẦU . 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài . 2
    3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài . 2
    3.1. Ý nghĩa khoa học . 2
    3.2. Ý nghĩa thực tiễn . 3
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 4
    1.1. Giới thiệu về cây cao su 4
    1.2. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên trên thế giới và Việt
    Nam đến năm 2010 . 4
    1.2.1. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên trên thế giới đến năm
    2010 . 4
    1.2.2. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên tại Việt Nam đến
    năm 2010 8
    1.3. Một số kết quả nghiên cứu về yêu cầu sinh thái của cây cao su 10
    1.3.1. Khí hậu . 11
    2.1.2. Đất đai 14
    1.4. Đặc điểm sinh lý khai thác mủ cao su . 16
    1.4.1. Sinh lý quá trình chảy mủ và ngưng chảy mủ . 16iv
    1.4.2. Sinh lý của cây cao su trong thời gian khai thác mủ . 18
    1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả việc cạo mủ 21
    1.5. Một số kết quả nghiên cứu về kỹ thuật khai thác mủ cao su . 23
    1.5.1. Điều chỉnh cường độ cạo 23
    1.5.2. Sử dụng chất kích thích chảy mủ 26
    1.5.3. Trang bị tấm che mưa . 28
    CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
    2.1. Đối tượng nghiên cứu . 30
    2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu . 30
    2.3. Nội dung . 30
    2.4. Phương pháp nghiên cứu 30
    2.4.1. Chọn lô chọn điểm 30
    2.4.2. Điều thu thập số liệu . 30
    2.5. Phương pháp xử lý số liệu 31
    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 32
    3.1. Đánh giá một số yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến sinh trưởng phát
    triển cây cao su ở các vùng trồng cao su tại Đắk Lắk. . 32
    3.1.1. Các vùng trồng cao su chính của Công ty TNHH MTV cao su
    Đắk Lắk 32
    3.1.2. Đánh giá một số yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến sinh trưởng,
    phát triển của cây cao su tại tỉnh Đắk Lắk . 34
    3.2. Ảnh hưởng của một số yếu tố khí hậu đến năng suất mủ cao su . 38
    3.2.1. Ảnh hưởng của lượng mưa và số ngày mưa đến năng suất
    mủ cao su . 38
    3.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến năng suất mủ cao su. 40
    3.2.3. Ảnh hưởng của gió và lượng bốc hơi đến năng suất mủ
    cao su . 42v
    3.2.4. Quan hệ giữa các yếu tố khí hậu với năng suất mủ cao su 44
    3.3. Diễn biến năng suất mủ của một số dòng vô tính cao su ở các
    vùng trồng cao su tại Đắk Lắk. . 49
    3.3.1. Năng suất mủ cao su từ mùa rụng lá đến hết mùa khô hạn. . 50
    3.3.2. Năng suất mủ cao su trong mùa mưa. . 51
    3.3.3. Năng suất mủ cao su từ cuối mùa mưa đến giữa mùa khô . 51
    3.4. Phân bố năng suất mủ trong năm của một số DVT cao su tại
    Đắk Lắk 52
    3.4.1. Phân bố năng suất mủ của dòng vô tính tại Nông trường cao
    su Cư M’gar . 52
    2.4.2. Phân bố năng suất mủ của dòng vô tính GT1 tại Nông trường
    cao su 30/4 54
    3.4.3. Phân bố năng suất mủ theo quý của một số DVT cao su tại
    Đắk Lắk 55
    3.5. Xây dưng mô hình dự đoán năng suất mủ cao su trên dòng vô
    tính GT1 tại Đắk Lắk 56
    3.5.1. Xây dựng mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi cạo và
    năng suất mủ cá thể (kg/cây/năm) . 57
    3.5.2. Xây dưng mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi cạo và mật
    độ cây cạo/ha 59
    3.5.3. Xây dưng mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi cạo, mật
    độ cây cạo và năng suất vườn cây . 60
    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHI 63
    1. KẾT LUẬN 63
    2. ĐỀ NGHỊ . 64vi
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    Số thứ tự Chữ viết tắt Nghĩa của các từ viết tắt
    1
    2
    3
    4
    5
    6
    7
    DVT
    MTV
    NTCS
    TB
    TNHH
    g/c/c
    SCC
    Dòng vô tính
    Một thành viên
    Nông trường cao su
    Trung bình
    Trách nhiệm hữu hạn
    Gram/cây/lần cạo
    Số cây cạo vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Trang
    Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su của những
    nước dẫn đầu trên thế giới (2010) . 5
    Bảng 1.2: Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất cao su Việt Nam . 8
    Bảng 3.1: Phân bố diện tích cao su ở thời kỳ kinh doanh của Công ty
    TNHH MTV cao su Đắk Lắk 32
    Bảng 3.2: Đánh giá một số yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến cây cao su ở
    tỉnh Đắk Lắk . 35
    Bảng 3.3: Hệ số tương quan và phương trình hồi quy giữa các yếu tố
    khí hậu và năng suất mủ cao su tại nông trường Cư M'gar 45
    Bảng 3.4: Phân bố trung bình năng suất mủ của một số DVT cao su tại
    Đắk Lắk 56
    Bảng 3.5: Năng suất cá thể của dòng vô tính GT1 qua các tuổi cạo 57
    Bảng 3.6: Hệ số tương quan và mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi
    cạo và năng suất cá thể (kg/cây/năm) 58
    Bảng 3.7: Hệ số tương quan và mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi
    cạo và mật độ cây cạo /ha . 59
    Bảng 3.8: Hệ số tương quan và mô hình diễn tả mối quan hệ giữa tuổi
    cạo, mật độ cây cạo và năng suất vườn cây . 61
    Bảng 3.9: Dự đoán năng suất mủ vườn cao su dòng vô tính GT1 tại
    Đắk Lắk 61viii
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Trang
    Hình 3.1: Phân bố các vùng cao su ở thời kỳ kinh doanh của Công ty
    TNHH MTV cao su Đắk Lắk 33
    Hình 3.2: Ảnh hưởng của lượng mưa và số ngày mưa đến năng suất mủ
    cao su 39
    Hình 3.3: Ảnh hưởng của Nhiệt độ và ẩm độ đến năng suất mủ cao su 41
    Hình 3.4: Ảnh hưởng của lượng bốc hơi và vận tốc gió đến năng suất
    mủ cao su 43
    Hình 3.5: Diễn biến năng suất mủ của dòng vô tính GT1 tại Nông
    tường Cao su Cư M'gar . 50
    Hình 3.6: Phân bố năng suất mủ của DVT GT1 tại Nông trường cao
    su Cư M'gar 52
    Hình 3.7: Phân bố năng suất mủ của DVT PB235 tại Nông trường cao
    su Cư'Mgar . 52
    Hình 3.8: Phân bố năng suất mủ cao su của DVT RRIM600 tại Nông
    trường cao su CưM'gar . 53
    Hình 3.9: Phân bố năng suất mủ của DVT GT1 tại Nông trường cao
    su 30/4 54
    Hình 3.10: Phân bố năng suất mủ của DVT GT1 tại Nông trường cao
    su Cư Kpô 551
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Cao su có tên khoa học là Heavea Brasiliensis thuộc Họ
    Euphorbiaceae, Bộ Euphorbiales. Cây cao su được tìm thấy tại vùng châu thổ
    sông Amazone (Nam Mỹ), được trồng phổ biến trên quy mô lớn tại vùng
    Đông Nam châu Á từ năm 1876 và được trồng ở Việt Nam từ năm 1897.
    Cây cao su là một cây công nghiệp dài ngày, có giá trị kinh tế cao,
    mang lại sản phẩm kinh tế trong nhiều năm, sản phẩm chính là mủ cao su là
    một nguyên liệu cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp hiện nay. Ngoài ra
    cây cao su còn có các sản phẩm khác cũng có công dụng không kém phần
    quan trọng như gỗ, dầu hạt. Cây cao su còn được xem là cây Nông - Lâm kết
    hợp có khả năng trồng trên đất kém, đất dốc giúp phủ xanh đất đòi trọc góp
    phần bảo vệ đất, tăng thu nhập và cân bằng môi trường sinh thái .
    Diện tích trồng cao su ở nước ta đến năm 2010 đạt 740.000 ha với sản
    lượng đạt khoảng 754.500 tấn mủ khô. Để phát triển diện tích trồng cao su
    đáp ứng nhu cầu nguyên liệu phục vụ sản xuất và xuất khẩu, Chính phủ có
    quyết định phát triển cây cao su lên 800.000 ha vào năm 2015 và đạt sản
    lượng từ 1,1 – 1,2 triệu tấn vào năm 2020, đồng thời hỗ trợ các dự án phát
    triển cây cao su ở nước ngoài của các doanh nghiệp (200.000 ha tại Lào và
    Campuchia ) (Trần Thị Thúy Hoa, 2010, 2011) [10, 7].
    Khí hậu Đắk Lắk phân làm hai mùa rõ rệt: Mùa mưa kéo dài từ tháng 5
    đến tháng 11, lượng mưa khá lớn (khoảng 300mm/tháng), mưa nhiều ngày
    (22-25 ngày/tháng) ảnh hưởng rất lớn đến việc cạo mủ và thu gom mủ. Đây là
    nguyên nhân chính làm giảm năng suất mủ trong mùa mưa. Mùa khô từ tháng
    12 đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ thấp (20-21 0 C), gió mạnh (4-5 m/s), ẩm độ
    không khí và ẩm độ đất rất thấp. Các tháng này hầu như không mưa gây nên
    hiện tượng khô hạn khắc nghiệt, chính khô hạn và gió mạnh là hai yếu tố hạn 2
    chế thời gian chảy mủ làm giảm năng suất mủ trong mùa khô.
    Công việc khai thác mủ được tiến hành đều đặn quanh năm. Do đặc
    điểm khí hậu của vùng Đắk Lắk có mùa khô hạn kéo dài nên thời gian khai
    thác mủ được tiến hành từ cuối tháng 3 đến đầu tháng 2 năm sau và nghỉ cạo
    khi cây rụng lá hoàn toàn. Cây cao su sinh trưởng và phát triển phụ thuộc
    nhiều vào yếu tố tự nhiên. Trong đó lượng mưa, số ngày mưa và sự phân bố
    mưa đã ảnh hưởng rất lớn đến công tác khai thác mủ của công nhân và việc
    hoàn thành chỉ tiêu năng suất của các nông trường cao su.
    Trong những năm qua, việc giao khoán sản lượng vườn cây ở các nông
    trường cao su tại Đắk Lắk còn nhiều bất cập, chưa dựa trên cơ sở sinh lý sản
    xuất mủ của từng giống, từng tuổi cây trên những vùng sinh thái khác nhau.
    Những nghiên cứu về diễn biến năng suất mủ theo mùa vụ của cây cao su có
    thể giúp các nông trường cao su lên kế hoạch quản lý sản phẩm cũng như có
    quyết định áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản
    xuất.
    Xuất phát từ thực tế trên và yêu cầu của sản xuất, chúng tôi tiến hành đề tài
    “Nghiên cứu diễn biến năng suất mủ theo mùa vụ của một số dòng vô tính cao
    su tại Đắk Lắk”.
    2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
    Xác định diễn biến năng suất mủ của một số dòng vô tính cao su làm cơ
    sở định mức khoán sản lượng vườn cây theo từng tháng, từng quý, từng năm
    đồng thời có biện pháp tác động nhằm nâng cao năng suất mủ góp phần tạo nền
    sản xuất ổn định, bền vững và tăng hiệu quả sản xuất cây cao su tại Đắk Lắk.
    3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
    3.1. Ý nghĩa khoa học
    Đề tài đóng góp cơ sở khoa học cho việc xác định quy luật sản xuất mủ
    của một số dòng vô tính cao su theo mùa vụ và theo tuổi cây tại Đắk Lắk. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn
    Kết quả của đề tài giúp cho các đơn vị sản xuất cao su có cơ sở định mức
    khoán sản lượng vườn cây theo từng tháng, từng quý, từng năm đồng thời có
    biện pháp tác động nhằm nâng cao năng suất mủ cao su tại Đắk Lắk.
    4. Giới hạn đề tài
    Đề tài triển khai nghiên cứu trên vườn cao su kinh doanh nhóm I và
    nhóm II tại các nông trường cao su thuộc Công ty TNHH MTV cao su Đắk
    Lắk. Địa điểm nghiên cứu tập trung tại huyện Cư M’Gar, huyện Krông Búk
    và Thành phố Buôn Ma Thuột.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...