Thạc Sĩ Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý khai thác các hệ thống cấp nươc sạch nông thôn tỉnh Yên Bái

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 2/4/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN VĂN THẠC SỸ
    NĂM 2014


    MỤC LỤC
    21TMỞ ĐẦU21T . 1
    21T1.21T 21TTính cấp thiết của đề tài21T 1
    21T2.21T 21TMục đích của đề tài21T . 2
    21T3.Phạm vi nghiên cứu của đề tài21T 2
    21T4.Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu21T . 3
    21T5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài21T 3
    21T6.Kết quả dự kiến đạt được21T 3
    21TCHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG
    CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN21T . 4
    21T1.1.Tổng quan về nước sạch và hệ thống cấp nước sạch nông thôn21T 4
    21T1.1.1. Nước sạch nông thôn21T . 4
    21T1.1.2. Hệ thống cấp nước sạch nông thôn21T 6
    21T1.1.3.Vai trò của hệ thống cấp nước tập trung nông thôn21T 9
    21T1.2.Hệ thống văn bản pháp quy và chính sách của Nhà nước về nước sạch nông thôn21T 10
    21T1.3.Các loại mô hình tổ chức quản lý cấp nước sạch nông thôn.21T 12
    21T1.3.1. Mô hình hợp tác công- tư (PPP)21T 12
    21T1.3.221T. 21TTổ tự quản xóm21T 17
    21T1.3.321T. 21TNhóm sử dụng nước21T . 18
    21T1.3.4. Hội đồng thôn bản21T 18
    21T1.3.5. Nhóm điều phối nước21T 19
    21T1.3.6. Hội sử dụng nước hợp đồng với doanh nghiệp tư nhân21T . 19
    21T1.3.7. Tổ chức chính trị xã hội được các cơ quan chức năng ủy quyền21T . 19
    21T1.3.8. Hội sử dụng nước liên thôn21T 20
    21T1.3.9. Hợp tác xã21T 20
    21T1.4.Mô hình quản lý khai thác cấp nước sạch nông thôn cấp cơ sở21T 20
    21T1.4.1.Nhân tốt ảnh hướng đến mô hình cấp nước sạch nông thôn21T . 20
    21T1.4.2.Tác động của các nhóm nhân tố đến mô hình quản lý21T 22
    21T1.4.3.Yếu tố bền vững của các mô hình quản lý nước sạch nông thôn21T . 23
    - 3 -
    21T1.5.Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mô hình quản lý khai thác cấp nước sạch nông
    thôn21T 24
    21TCHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÁC HỆ THỐNG
    CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI TRONG THỜI
    GIAN QUA21T 27
    21T2.1. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái21T . 27
    21T2.1.1. Điều kiện tự nhiên21T 28
    21T2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội21T . 29
    21T2.1.3. Tài nguyên nước21T 31
    21T2.2. Thực trạng cung cấp nước sạch và công tác quản lý các công trình cấp nước tập
    trung sau đầu tư21T 33
    21T2.2.1. Kết quả đạt được21T 33
    21T2.2.2. Những tồn tại21T . 34
    21T2.3.Các mô hình quản lý cấp nước sạch nông thôn của tỉnh Yên Bái21T . 39
    21T2.4.Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Yên Bái21T 41
    21T2.4.1.Các phòng chuyên môn21T . 41
    21T2.4.2.Các công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch ở Yên bái21T 43
    21T2.5.Mô hình cấp nước sạch do UBND xã quản lý21T . 45
    21T2.6.Mô hình cấp nước sạch do HTX nông nghiệp quản lý21T 48
    21T2.7.Trung tâm NS và VSMTNT tỉnh Yên Bái21T . 49
    21T2.7.1.Lãnh đạo trung tâm21T . 50
    21T2.7.2.Các phòng ban21T 50
    21T2.8. Thuận lợi và khó khăn trong quản lý hệ thống cấp nước sạch nông thôn21T 53
    21TKết luận chương 221T 55
    21TCHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÁC HỆ THỐNG CẤP
    NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN CÓ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI 57
    21T3.1.Chương trình mục tiêu cấp nước sạch nông thôn của tỉnh Yên Bái trong thời gian tới21T
    57
    21T3.2. Cơ sở lựa chọn mô hình quản lý cấp nước sạch nông thôn21T 57
    21T3.2.1. Cơ sở về kỹ thuật21T . 57
    - 4 -
    21T3.2.2. Cơ sở tài chính21T . 59
    21T3.2.3. Cấp nước sạch tại các cơ sở công cộng21T . 60
    21T3.2.4. Lựa chọn mô hình21T 62
    21T3.3. Mô hình do UBND cấp xã quản lý21T . 62
    21T3.3.1. Điều kiện áp dụng21T 63
    21T3.3.2. Tổ chức nhân sự21T . 63
    21T3.3.3. Chức năng, nhiệm vụ21T . 64
    21T3.3.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị21T 64
    21T3.3.5. Thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý khai thác21T . 64
    21T3.4. Mô hình do hợp tác xã quản lý vận hành21T 65
    21T3.4.1. Điều kiện áp dụng21T 65
    21T3.4.2. Tổ chức, nhân sự21T 66
    21T3.4.3. Chức năng, nhiệm vụ21T . 66
    21T3.4.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị21T 67
    21T3.4.5. Thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý khai thác21T . 68
    21T3.5. Mô hình do doanh nghiệp quản lý21T 69
    21T3.5.1. Doanh nghiệp vốn đầu tư từ nhà nước21T . 69
    21T3.5.2. Doanh nghiệp tư nhân21T 72
    21T3.6. Áp dụng PPP trong cấp nước sạch nông thôn21T . 75
    21T3.7. Đánh giá hiệu quả mô hình quản lý cấp nước sạch nông thôn21T . 76
    21T3.7.1. Lượng nước cấp21T . 77
    21T3.7.2. Chất lượng nước cấp21T 78
    21TKết luận chương 321T 79
    21TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ21T . 80
    21T1.21T 21TKết luận21T 80
    21T2.21T 21TKiến nghị21T 81
    21TTÀI LIỆU THAM KHẢO21T . 84
    - 5 -
    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
    21TUHình 2.1 Vị trí địa lý của tỉnh Yên BáiU21T 27
    21TUHình 2.2 Ruộng bậc thang tỉnh Yên BáiU21T 28
    21TUHình 2.3: Sơ đồ cấp nước sinh hoạt tỉnh Yên BáiU21T . 35
    21TUHình 2.4 Mô hình tổ chức bộ máy công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạchU21T 41
    21TUHình 2.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy mô hình do UBND xã quản lýU21T . 45
    21TUHình 2.6. Sơ đồ tổ chức mô hình do HTX nông nghiệp quản lýU21T . 48
    21TUHình 3.1 Sơ đồ tổ chức mô hình quản lý NSNT do UBND xã quản lýU21T . 63
    21TUHình 3.2 Sơ đồ tổ chức mô hình quản lý NSNT do HTX xã quản lýU21T 66
    21TUHình 3.3 Sơ đồ tổ chức mô hình công ty cổ phần quản lý nướcU21T 70
    21TUHình 3.4 Sơ đồ tổ chức mô hình cấp NSNT do doanh nghiệp tư nhân quản lýU21T 73
    - 6 -
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    21TUBảng 2.1 Tổng hợp công trình cấp nước tập trung tỉnh Yên BáiU21T . 33
    21TUBảng 2.2 Tổng hợp quy hoạch cấp nước tỉnh Yên Bái (2011-2020)U21T . 35
    21TUBảng 2.3: Đặc điểm một số mô hình quản lýU21T . 40
    21TUBảng 3.1 Cơ sở lựa chọn mô hình quản lý vận hành các công trình cấp nướcU21T 58
    21TUBảng 3.2 Bảng tổng hợp phân tích các mô hìnhU21T 77
    - 7 -
    MỞ ĐẦU
    1.Tính cấp thiết của đề tài
    Nước sạch rất cần thiết trong đời sống và sinh hoạt con người, thế nhưng hiện
    nay chúng ta đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm môi trường và khan hiếm nguồn
    nước sạch. Khi sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm sẽ gây ra một số bệnh nguy hiểm về
    đường tiêu hóa như tả, lỵ, thương hàn, môi trường bị ô nhiễm sẽ gây ra hàng trăm
    bệnh khác nhau như bệnh hen, bệnh viêm phổi tắc nghẽn mãn tính, mà chi phí
    cho việc chữa trị các bệnh này rất cao, có khi kéo dài hàng tháng làm ảnh hưởng
    đến lao động và học tập. Nhiều dự án cấp nước sạch được xây dựng trị giá hàng tỷ
    đồng, nhưng sau khi hoàn tất, nhiều trạm hoạt động cầm chừng, nhiều hạng mục
    xuống cấp, thiết bị hư hỏng, thậm chí có nhiều trạm trở thành phế liệu. Về phía
    người dân, do cuộc sống còn khó khăn, nhiều người nhận thức chưa thấu đáo về
    nước sạch, do vậy không sẵn sàng bỏ ra một khoản tiền để làm đường ống dẫn nước
    vào nhà và mua nước sạch mà tiếp tục sử dụng nước giếng khoan và hệ thống lọc
    thủ công, không bảo đảm các tiêu chuẩn nước sạch, phổ biến là nước bị nhiễm kim
    loại quá mức cho phép.
    Công tác quản lý khai thác công trình sau xây dựng sẽ là một trong những
    nhân tố quan trọng nhắm phát triển và duy trì bền vững hệ thống cấp nước nông
    thôn. Hiện nay, có hàng ngàn công trình cấp nước tập trung đã được xây dựng và xu
    hướng xây dựng các công trình cấp nước kiểu tập trung sẽ vẫn là những ưu tiên của
    chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn hiện tại và tương lại, đi kèm với mỗi công
    trình sẽ là một tổ chức hoặc một đơn vị trực thuộc quản lý khai thác, các loại tổ
    chức quản lý khai thác trong thực tế đã triển khai có thể nhóm thành các dạng như
    sau: Mô hình HTX nông nghiệp quản lý; Mô hình Ủy ban nhân dân xã quản lý; Mô
    hình hợp tác xã dịch vụ nước sạch; Mô hình tổ hợp tác; Mô hình do tư nhân quản lý
    làm dịch vụ nước sạch; Mô hình tổ hợp cổ phần hoặc tác xã cổ phần hoạt động theo
    luật doanh nghiệp tư nhân; Mô hình do cộng đồng dân cư cấp thôn quản lý vận hành
    trạm cấp nước sạch; Mô hình do trung tâm nước sạch, vệ sinh môi trường tỉnh thành
    lập các tổ chức dịch vụ nước sạch trực thuộc trung tâm; Mô hình doanh nghiệp nhà
    nước hoặc tư nhân. Nhìn chung các mô hình quản lý nước sạch trên cả nước hiện
    nay cũng đang dần tiếp cận với phương thức xã hội hóa từ khâu đầu tư, xây dựng và
    - 1 -



    quản lý vận hành kinh doanh dịch vụ. Tuy nhiên mức độ xã hội hóa còn tùy thuộc
    vào từng địa phương trong đó có tỉnh Yên Bái.
    Công tác quản lý khai thác hệ thống cung cấp nước sạch nông thôn phục vụ các
    nhu cầu sử dụng khác nhau có nhiều tính chất, đặc thù riêng, khác với hàng hóa
    dịch vụ công khác về tính chất sản xuất, đặc điểm sản phầm, đối tượng quản lý, đặc
    điểm tính chất về tài sản và thiết bị, đối tượng khách hàng . Để nâng cao hiệu quả
    công tác quản lý khai thác cần chú trọng đến yêu cầu số lượng và chất lượng sản
    phẩm; quy định về quản lý tu sửa và bảo vệ hệ thống, kiểm trai giám .Nếu kiểm
    soát thiếu chặc chẽ, không những gây khó khăn trong công tác quản lý, điều hành
    mà còn dẫn đến hệ thống công trình xuống cấp hư hỏng, chất lượng và số lượng
    nước sạch cung cấp không đảm bảo. Nghiên cứu đè xuất các mô hình quản lý khai
    thác hệ thống cấp nước sạch nông thôn có hiệu quả là một bước cần thiết trong lộ
    trình đổi mới, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý khai thác hệ thống cấp nước
    sạch nông thôn.
    2.Mục đích của đề tài
    Đề tài nghiên cứu thực trạng các mô hình quản lý khai thác các hệ thống cấp
    nước sạch nông thôn tỉnh Yên Bái từ đó đưa ra các mô hình quản lý khai thác các hệ
    thống cấp nước sạch phù hợp và có hiệu quả cho tỉnh Yên Bái. Đó cũng chính là lý
    do tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn “Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý khai
    thác các hệ thống cấp nước sạch nông thôn tỉnh Yên Bái”.
    3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
    Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các mô hình quản lý khai thác các
    hệ thống cấp nước sạch nông thôn và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
    khai thác các mô hình này;
    Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu các mô hình quản lý khai thác các
    hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
    Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu sẽ thu thập các số liệu về các mô hình
    quản lý khai thác các hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
    trong thời gian 5 năm trở lại đây.
    - 2 -
    4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
    Trước hết phải coi nước sạch nông thôn là hàng hóa tập thể và công tác quản
    lý khai thác và bảo vệ hệ thống công trình là một loại hoạt động cung cấp dịch vụ
    công do nhà nước quản lý. Nhà nước (với vai trò chủ sở hữu) là đại diện cho các hộ
    sử dụng dịch vụ cấp nước với các công ty, tổ chức cung cấp dịch vụ cấp nước.
    Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra, đề tài sử dụng các phương pháp
    nghiên cứu sau:
    - Phương pháp điều tra, khảo sát áp dụng khi thu thập thông tin tài liệu của
    các công trình thực tế: Sử dụng phương pháp chọn mẫu của Miah để chọn mẫu điều
    tra đối với các đối tượng nghiên cứu
    - Phương pháp phân tích thống kê;
    - Phương pháp phân tích so sánh;
    - Phương pháp tư duy logic, được sử dụng trong các phân tích và đánh giá
    để đưa ra những nhận định về đề xuất.
    5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
    Việc nghiên cứu tìm ra một số mô hình quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý
    khai thác các dự án đầu tư nói chung, dự án đầu tư xây dựng các hệ thống cấp nước
    sạch nông thôn nói riêng nhằm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn lực Quốc gia,
    góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế tỉnh Yên Bái đang là
    một yêu cầu thực sự cấp thiết.
    6. Kết quả dự kiến đạt được
    a. Hệ thống cơ sở lý luận về mô hình quản lý khai thác hệ thống cấp nước
    nông thôn.
    b. Phân tích đánh giá thực trạng các mô hình quản lý khai thác hệ thống cấp
    nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
    c. Đề xuất mô hình nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cấp
    nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
     
Đang tải...