Thạc Sĩ Nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng cường quản lý hạ tầng đường thủy nội địa theo định hướng phát triể

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 2/4/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN VĂN THẠC SỸ
    NĂM 2014

    MỤC LỤC

    MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ
    TẦNG GIAO THÔNG THỦY . 1
    1.1 Hạ tầng đường thủy nội địa Việt Nam . 1
    1.1.1 Một số khái niệm về cở sở hạ tầng đường thủy nội địa 1
    1.1.2 Vai trò của quản lý hạ tầng đường thủy nội địa 11
    1.2 Công tác quản lý hạ tầng đường thủy nội địa 13
    1.2.1. Khái niệm về quản lý hạ tầng đường thủy nội địa . 13
    1.2.2. Công tác quản lý hạ tầng đường thủy nội địa 14
    1.3 Khái niệm về phát triển giao thông thủy bền vững 15
    1.3.1. Khái niệm phát triển bền vững . 15
    1.3.2. Khái niệm phát triển giao thông thủy bền vững 15
    1.4 Những nội dung chính của công tác quản lý hạ tầng đường thủy . 17
    1.4.1. Quản lý hệ thống báo hiệu trên đường thủy nội địa . 17
    1.4.2. Tổ chức các quản lý đảm bảo luồng giao thông an toàn, thông suốt. 19
    1.5. Những cơ quan nhà nước đảm nhận vai trò quản lý hạ tầng đường thủy
    nội địa và việc ủy thác quản lý cho các địa phương quản lý . 22
    1.5.1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam đảm nhận vai trò quản lý các tuyến
    giao thông Quốc Gia 22
    1.5.2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh thành quản lý tuyến đường thủy địa
    phương . 24
    CHƯƠNG 2 .THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ HẠ TẦNG
    GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA Ở VIỆT NAM 25
    2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu . 25
    2.1.1. Vị trí địa lý hệ thống giao thông thủy nội địa miền Bắc 25 2.1.2. Đặc điểm của phát triển kinh tế - xã hội 31
    2.1.3. Tình hình phát triển đô thị 34
    2.2 Thực trạng công tác quản lý hạ tầng giao thông thủy nội địa miền Bắc 35
    2.2.1. Thực trạng hệ thống giao thông thủy nội địa miền Bắc . 35
    2.2.2. Đánh giá thực trạng của công tác quản lý hệ thống giao thông thủy
    nội địa miền Bắc . 39
    2.3 Đánh giá chất lượng công tác quản lý hạ tầng giao thông thủy nội địa
    theo tiêu chí phát triển bền vững 42
    2.3.1. Phân tích chất lượng công tác quản lý hạ tầng giao thông thủy với
    tình hình giao thông thủy thực tế . 42
    2.3.2. Những tồn tại trong công tác quản lý hạ tầng giao thông thủy nội địa.50
    CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HẠ TẦN
    GIAO THÔNG THUỶ NỘI ĐỊA THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAO
    THÔNG ĐƯỜNG THUỶ BỀN VỮNG 59
    3.1. Định hướng phát triển bền vững giao thông đường thủy . 59
    3.1.1 Các luồng hàng chủ yếu miền Bắc 63
    3.1.2 Luồng vận tải quốc tế: . 66
    3.2. Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý hạ tầng giao thông thủy nội địa 71
    3.2.1 Giải pháp về chính sách quản lý hạ tầng giao thông thủy nội địa 71
    3.2.2 Giải pháp về kinh tế trong quản lý hạ tầng giao thông thủy 82
    3.2.3 Giải pháp phân cấp quản lý hạ tầng giao thông thủy nội địa 87
    3.2.4 Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác quản lý hệ thống hạ tầng giao thông
    thủy nội địa . 89
    3.2.5 Kết hợp cùng địa phương và nhân dân quản lý tuyến giao thông thủy
    nội địa đạt hiệu quả cao 94
    KẾT LUẬN 98
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 100 DANH MỤC BẢNG BIỂU

    Bảng 2.1: lưu lượng vân tải qua một số tuyến sông phía Bắc . 31
    Bảng 2.2 – Phương tiện một số tỉnh phía Bắc . 38
    Bảng 2.3 - Lưu lượng bình quân phương tiện qua cửa sông . 40
    Bảng 2.4: Quy hoạch chiều dài quản lý tuyến đường thuỷ nội địa đến năm 2020.44
    Bảng 3.1: Khối lượng hàng hoá, hành khách vận tải thuỷ nội địa phải đảm nhận. 61
    Bảng 3.2 Tốc độ vận chuyển bình quân: . 61
    Bảng 3.3: Dự báo hàng qua cảng sông chính phía Bắc 65
    Bảng 3.4:Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng . 67
    phát triển đường thuỷ đến năm 2020 67
    Bảng 3.5: Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông ĐTNĐ . 70
    Bảng 3.6: Chi tiết các dự án đầu tư tuyến luồng vận tải thủy 70
    năm 2012 – 2020 70

    DANH MỤC HÌNH VẼ

    Hình 1.1: Luồng đường thủy nội địa và phương tiện vận tải ĐTNĐ 2
    Hình 1.2: Cảng đường thủy nội địa 3
    Hình 1.3: Bến thủy nội địa trên các tuyến luồng ĐTNĐ 5
    Hình 1.4: Bến khách ngang sông. 7
    Hình 1.5: Báo hiệu đường thủy nội địa trên sông . 8
    Hình 1.6: Cột đăng tiêu ngã ba Sông Hồng- sông Luộc thuộc địa phận tỉnh Hưng
    Yên . 10
    Hình 1.7: Công tác quản lý báo hiệu đường thủy nội địa 18
    Hình 2.1: Cảng Việt Trì . 28
    Hình 2.2: Thanh thải vật chướng ngại trụ cũ Cầu Đuống 51
    Hình 2.3: Công trình cầu Nhật Tân qua tuyến sông Hồng . 54
    Hình 3.1: Phương tiện thủy lưu thông trên tuyến sông Hồng 63
    Hình 3.2: Báo hiếu trên tuyến ĐTNĐ Cát Bà . 69
    Hình 3.3: Trạm Quản lý đường thủy nội địa Ba Mom- Quảng Ninh . 72
    Hình 3.4: Tàu 150cv tham gia công tác bảo trì báo hiệu vùng Vịnh 73
    Hình 3.5: Tàu 150cv trục thả phao trên tuyến Vịnh Hạ Long . 76
    Hình 3.6: Công tác tuyên truyền chấp hành luật Giao thông thủy nội địa 90
    Hình 3.7: Tổng kết công tác Liên ngành đường thủy nội địa 92
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

    CCCM: Chứng chỉ chuyên môn
    CĐTNĐ: Cục Đường thuỷ nội địa
    CNH- HĐH: Công nghiệp hoá- hiện đại hoá
    GTVT: Giao thông vận tải
    HTX: Hợp tác xã
    QH: Quy hoạch
    QL: Quản lý
    KCHTGT: Kết cấu hạ tầng giao thông
    TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
    TNĐ: Thuỷ nội địa
    TW: Trung ương
    TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
    MỞ ĐẦU
    I. Tính cấp thiết của đề tài
    0T Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của gió
    mùa đông bắc vào mùa đông và nằm trong vùng nhiều bão vào mùa hè. Điều
    kiện mưa nhiều đã tạo ra một số lượng sông suối rất lớn, tới khoảng 2360
    con sông kênh lớn nhỏ. Mật độ sông kênh trong cả nước trung bình đạt 0,6
    km/km P
    2
    P . Nơi có mật độ sông thấp nhất là các vùng núi đá, vùng cực Nam bộ.
    Khu vực đồng bằng Sông Hồng có mật độ 0,45 km/km P
    2
    P , đồng bằng Sông
    Cửu Long 0,68 km/km P
    2
    P . Dọc bờ biển, khoảng 23 km có một cửa sông và
    theo thống kê có 112 cửa sông ra biển. Các sông lớn ở Việt Nam thường bắt
    nguồn từ bên ngoài lãnh thổ. Phần trung du và hạ du chảy trên đất Việt Nam.
    0T Sông và kênh ở Việt nam có lưu lượng nước bình quân 26.600 m P
    3
    P /s.
    Trong tổng lượng nước này, phần sinh ra trên lãnh thổ Việt nam chiếm
    khoảng 38,5%, phần từ nước ngoài chảy vào chiếm 61,5%. Lượng nước
    được phân phối không đồng đều giữa các hệ thống sông. Hệ thống sông
    Mêkông chiếm 60,4%, hệ thống sông Hồng chiếm 15,1%, các hệ thống sông
    còn lại chiếm 24,5%.
    Với mạng lưới sông ngòi chằng chịt đã tạo nên hệ thống vận tải thuỷ
    đa dạng. Theo con số thống kê của Cục Đường thủy Nội địa Việt Nam, riêng
    năm 2010 khối lượng vận tải hàng hoá bằng đường thuỷ nội địa đạt trên 55
    triệu tấn hàng hóa. Nhưng chưa thống kê đủ vì vận tải sông gồm nhiều thành
    phần tham gia, nhiều phương tiện. Ở đây chỉ dựa vào con số báo cáo của các
    công ty có sổ theo dõi. Còn khối lượng vận chuyển bằng các phương tiện tư
    nhân như thuyền, bè nứa, thuyền gỗ thì không thể thống kê. Hàng năm
    đường sông đảm nhận hơn 30% khối lượng luân chuyển (Tkm), tỷ lệ vận
    chuyển hành khách đạt 13,25%. Riêng ở đồng bằng sông Cửu Long, vận tải
    thuỷ đảm nhận khoảng 60-70% lượng hàng hoá khu vực. Đồng bằng sông
    Hồng, nơi có nhiều loại phương tiện giao thông khác nhau cũng đảm nhận
    tới 28% tổng khối lượng hàng hoá vận chuyển do ưu thế về giá cước vận tải
    thấp hơn nhiều so với các hình thức vận tải khác. 0T Lượng hàng hóa được vận
    chuyển bằng đường sông còn quá thấp so với đường bộ. Nếu so sánh giữa
    giao thông đường thủy và giao thông đường bộ thì giao thông đường thủy ít
    bị ách tắc hơn và thân thiện với môi trường và chống biến đổi khí hậu vì xả
    thải ít khí Carbon. Do vậy giao thông đường thủy là lựa chọn tối ưu cho giải
    pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Như đã nêu ở trên, Việt Nam có điều
    kiện để đẩy mạnh phát triển mạng lưới giao thông đường thủy. Song để phát
    triển thì cần có một cơ sở hạ tầng đầy đủ về số lượng và chất lượng cùng với
    sự quản lý thống nhất về hoạt động khai thác nhằm phát huy tối đa lợi thế về
    đường thủy và đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai.
    0T Việc quản lý cơ sở hạ tầng giao thông đường thủy tốt như việc quản lý
    các hệ thống bến cảng, cầu phà đã thúc đẩy, tạo điều kiện cho sự phát triển
    kinh tế đất nước, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa mà
    nhà nước đề ra. Hoạt động giao thông đường thuỷ nội địa phải bảo đảm
    thông suốt, trật tự, an toàn cho người, phương tiện, tài sản và bảo vệ môi



    trường; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và góp phần bảo đảm quốc phòng,
    an ninh, bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia. Bảo đảm trật tự, an toàn giao
    thông đường thuỷ nội địa là trách nhiệm của toàn xã hội, của chính quyền
    các cấp, của tổ chức, cá nhân quản lý hoặc trực tiếp tham gia giao thông;
    thực hiện đồng bộ các giải pháp về kỹ thuật, an toàn của phương tiện, kết cấu
    hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa; đào tạo, nâng cao trình độ chuyên
    môn, nghiệp vụ; phổ biến, giáo dục ý thức chấp hành pháp luật cho người
    tham gia giao thông đường thuỷ nội địa; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm
    pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa theo quy định của
    pháp luật. Phát triển giao thông đường thuỷ nội địa phải theo quy hoạch, kế
    hoạch và đồng bộ.
    Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu được đăng ký ở đây là “Nghiên cứu đề
    xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý hạ tầng đường thủy nội địa theo
    định hướng phát triển giao thông đường thủy bền vững”.
    II. Mục đích của đề tài
    - Đánh giá thực trạng của hệ thống sông ngòi và giao thông đường thủy
    nội địa Việt Nam.
    - Phân tích mối quan hệ giữa giao thông đường thủy và lượng hàng hóa
    được vận chuyển theo đường thủy.
    - Phân tích chính sách quản lý của nhà nước và việc thực thi của người
    dân
    - Đề xuất các giải pháp (công trình và phi công trình) để nâng cao chất
    lượng công tác quản lý hệ thống giao thông đường thủy nội địa Việt
    Nam.
    III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu
    - Hệ thống giao thông đường thủy nội địa Việt Nam khu vực miền Bắc và
    việc thực hiện luật giao thông đường thủy của người dân.
    Phạm vi nghiên cứu
    - Nội dung: Công tác quản lý hạ tầng hệ thống giao thông đường thủy Việt
    Nam.
    - Địa điểm: Hệ thống giao thông thủy tại các tuyến sông miền Bắc.
    IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
    - Phương pháp thu thập thông tin:
    o Thu thập thông tin thứ cấp từ các nguồn tài liệu thống kê của
    các Đoạn, Công ty quản lý đường thủy nội địa trên toàn quốc.
    o Thu thập thông tin giao thông thủy bằng việc đi thực tế tại khu
    vực nghiên cứu.
    o Nghiên cứu chế độ, chính sách, luật giao thông đường thủy nội
    địa và các tài liệu lien quan.
    o Phỏng vấn hộ dân, Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm hộ dân.
    - Phương pháp nghiên cứu:
    o Phương pháp nghiên cứu định tính
    o Phương pháp nghiên cứu định lượng
    - Phương pháp phân tích số liệu:
    o Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán học trên EXCEL
    V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
    Nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý hạ tầng
    đường thủy nội địa định hướng tới giao thông đường thủy bền có ý nghĩa
    thiết thực trong cuộc sống, nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như góp phần
    giảm tải cho các loại hình giao thông khác. Đề tài giúp nâng cao kiến thức về
    quản lý hệ thống hạ tầng giao thông thủy, phát huy được hiệu quả kinh tế,
    đảm bảo trật tự an toàn giao thông thủy nội địa, khắc phục những tồn tại
    trong hệ thống giao thông thủy nội địa. Đề tài có ý nghĩa góp phần xây dựng
    hệ thống giao thông đảm bảo cho sự phát triển bền vững, thực hiện sự nghiệp
    công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xóa bỏ tình trạng quá tải về kết cấu
    hạ tầng ngành giao thông của đất nước.
    VI. Kết quả dự kiến đạt được
    - Phân tích ưu và nhược điểm của giao thông thủy nội địa
    - Định hướng sử dụng đa mục tiêu đối với giao thông đường thủy nội
    địa
    - Phân tích thể chế trong quản lý giao thông đường thủy nội địa
    - Quản lý bền vững giao thông thủy nội địa
     
Đang tải...