Luận Văn Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình KCN thân thiện môi trường áp dụng cho KCN

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    473828884"LỜI MỞ ĐẦU 1
    473828885"I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. 1
    473828886"II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU . 2
    473828887"III. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU . 2
    473828888"IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU . 2
    473828889"V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3
    473828890"VI. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỒ ÁN . 4
    473828891"VII. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN . 4
    473828892"CHƯƠNG 1. 5
    473828893"CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 5
    473828894"1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG . 5
    473828895"1.1.1. Khái niệm về KCN thân thiện môi trường. 5
    473828896"1.1.2. So sánh mô hình KCN truyền thống với Mô hình KCNTTMT 7
    473828897"1.1.3. Phân loại khu công nghiệp thân thiện môi trường. 11
    473828898"1.1.4. Các lợi ích của Khu công nghiệp thân thiện môi trường. 13
    473828899"1.1.5. Những rủi ro, thách thức và các cơ hội của KCNTTMT 15
    473828900"1.1.6. Bối cảnh phát triển khu công nghiệp thân thiện môi trường. 17
    473828901"1.1.7. Những khó khăn gặp phải khi phát triển KCNTTMT 18
    473828902"1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO KHU CÔNG NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG . 20
    473828903"1.2.1. Sản xuất sạch hơn (Cleaner production - CP). 21
    473828904"1.2.2. Tái sử dụng và tái chế chất thải (upsizing – recycling). 22
    473828905"1.2.3. Hóa học xanh (Green chemistry – GC). 23
    473828906"1.2.4. Sử dụng tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo (Renewable resources). 24
    473828907"1.2.5. Thiết kế sinh thái (Ecodesign). 25
    473828908"1.2.6. Hệ thống sinh học tích hợp (Integrated biosystem - IBS). 27
    473828909"1.2.7. Cộng sinh công nghiệp (Industrial symbiosis). 28
    473828910"1.2.8. Xử lý cuối đường ống (End-of-pipe-treatment – EOP treatment). 29
    473828911"1.3. ĐỀ XUẤT CÁC TIÊU CHÍ KỸ THUẬT ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG – HÀN QUỐC 30
    473828912"1.3.1. Hệ thống tiêu chí xây dựng mô hình KCN thân thiện môi trường. 31
    473828913"1.3.1.1. Những Tiêu chí cho mô hình KCN sinh thái 31
    473828914"1.3.1.2. Tiêu chí xây dựng mô hình KCNTTMT 32
    473828915"1.3.1.3. Hệ thống tiêu chí chuyển đổi KCN hiện hữu thành KCNTTMT 34
    473828916"1.3.1.4. Đề xuất tiêu chí đánh giá KCNTTMT 35
    473828917"1.3.2. Đề xuất các tiêu chí kỹ thuật đánh giá mức độ TTMT của KCN 39
    473828918"CHƯƠNG 2. 44
    473828919"HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC 473828920"KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ KCN 473828921"MINH HƯNG – HÀN QUỐC 44
    473828922"2.1. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG QUY HOẠCH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC 44
    473828923"2.1.1. Tổng quan hiện trạng quy hoạch. 44
    473828924"2.1.2. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng: 54
    473828925"2.1.2.1. KCN Chơn Thành I. 55
    473828926"2.1.2.2. KCN Chơn Thành II. 56
    473828927"2.1.2.3. KCN Chơn Thành III. 56
    473828928"2.1.2.4. KCN Chơn Thành IV 57
    473828929"2.1.2.5. KCN Minh Hưng – Hàn Quốc. 57
    473828930"2.1.2.6. KCN Minh Hưng III. 57
    473828931"2.1.2.7. KCN Tân Khai 58
    473828932"2.1.2.8. KCN Đồng Xoài 59
    473828933"2.1.2.9. KCN Nam Đồng Phú. 59
    473828934"2.1.2.10. KCN Bắc Đồng Phú. 60
    473828935"2.1.2.11. KCN Sài Gòn-Bình Phước. 60
    473828936"2.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC 60
    473828937"2.3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC 66
    473828938"2.3.1 Hiện trạng chất lượng môi trường nước. 66
    473828939"2.3.2 Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn. 71
    473828940"2.3.3. Hiện trạng môi trường không khí 74
    473828941"3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TẠI KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC DỰA TRÊN HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KỸ THUẬT 79
    473828942"3.2. TIỀM NĂNG ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CHO KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC 82
    473828943"3.2.1 Sản xuất sạch hơn. 82
    473828943"3.2.2 Tận dụng và tái chế chất thải 82
    473828944"3.2.3. Sử dụng tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo. 85
    473828945"3.2.4. Thiết kế sinh thái và thiết kế vì môi trường. 86
    473828946"3.2.5. Cộng sinh công nghiệp. 87
    473828947"3.2.6. Hệ thống sinh học tích hợp. 88
    473828948"3.2.7. Xử lý cuối đường ống. 88
    473828949"3.3. ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀO THỰC TIỄN CHO KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC 88
    473828950"3.3.1. Áp dụng sản xuất sạch hơn. 88
    473828951"3.3.1.1. Ngành dệt nhuộm 89
    473828953"3.3.1.2. Ngành cơ khí, luyện kim 89
    473828954"3.3.1.3. Ngành mạ và gia công sản phẩm mạ. 90
    473828956"3.3.1.4. Áp dụng SXSH cho ngành hóa chất 91
    473828957"3.3.2. Tận dụng và tái chế chất thải 91
    473828958"3.3.2.1. Tái chế giấy thải 92
    473828958"3.3.2.2. Công nghệ tái sinh nhớt phế thải 92
    473828959"3.3.2.3. Tái chế chất thải mạt cưa – gỗ vụn. 92
    473828960"3.3.3. Hóa học xanh. 93
    473828961"3.3.4. Tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo. 93
    473828962"3.4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG MÔ HÌNH KCNTTMT VÀO KCN MINH HƯNG - HÀN QUỐC THÔNG QUA PHÂN TÍCH SWOT 94
    CHƯƠNG 4473828921". 114
    ĐỀ XUẤT LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC THÀNH KCN TTMT HOẠCH ĐỊNH DỰA TRÊN HỆ THỐNG TIÊU CHÍ473828921". 114
    473828963"4.1. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI KCN MINH HƯNG – HÀN QUỐC THÀNH KCN THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 97
    473828966"4.2. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC MỘT SỐ TIÊU CHÍ QUAN TRỌNG . 100
    473828967"4.2.1. Xây dựng hệ thống tái sử dụng nước mưa và nước thải 100
    473828968"4.2.2 Cộng sinh công nghiệp. 101
    473828969"4.2.3. Hóa học xanh. 103
    473828970"4.2.4. Thiết kế sinh thái 103
    473828971"4.2.5. Xử lý cuối đường ống. 104
    473828972"4.2.6. Tỉ lệ phần trăm cơ sở sản xuất có thiết bị tự động hóa. 104
    473828973"4.2.7. Công nghệ ít hoặc không tạo ra chất thải 105
    473828974"4.2.8. Sử dụng tài nguyên từ nguồn có thể tái tạo. 105
    473828975"KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 106

    LỜI MỞ ĐẦUI. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀIVới tốc độ phát triển nhanh chóng các Khu công nghiệp (KCN) trong cả nước đã thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam chuyển dịch mạnh mẽ về cơ cấu và ngày càng ổn định. Bên cạnh những chuyển biến tích cực về kinh tế là những tác động tiêu cực về nhiều mặc của xã hội, trong đó có sự tác động lớn đến môi trường. Việc bố trí tập trung các doanh nghiệp công nghiệp trong KCN đã góp phần giải quyết một số vấn đề môi trường do các cơ sở công nghiệp riêng lẻ gây ra. Tuy nhiên, việc phát triển nhanh, rộng khắp các khu công nghiệp trên cả nước mang nhiều tiềm ẩn các vấn đề môi trường.
    Hiện nay, quan điểm về bảo vệ môi trường còn chú trọng nhiều vào việc xử lý chất thải đã phát sinh. Giải pháp xử lý chất thải phát sinh đã, đang đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu ô nhiễm. Tuy nhiên, thực tế chất lượng môi trường ở Việt Nam vẫn chưa được cải thiện đáng kể. Các hệ thống xử lý chất thải chỉ làm giảm tải lượng ô nhiễm nhưng không tái sử dụng được phần nguyên vật liệu đã mất đi và đòi hỏi một khoản chi phí khá lớn cho việc xử lý. Trong một số trường hợp đặc biệt việc xử lý còn tạo ra các chất thải độc hại, gây ô nhiễm môi trường.
    Xu hướng hiện nay của việc kiểm soát ô nhiễm được đổi mới sang kiểm soát theo chuỗi hệ thống thay thế cho cách tiếp cận kiểm soát đầu - cuối như trước đây. Dựa trên các tài liệu tham khảo hiện có, cũng như kinh nghiệm của các nước công nghiệp, có thể thấy rõ nhiều ưu điểm của chiến lược bảo vệ môi trường thành công trên cở sở áp dụng khái niệm sinh thái công nghiệp thay vì xử lý chất thải đã phát sinh.
    Ở nước ta, vấn đề phát triển bền vững cho khu công nghiệp được đặc biệt quan tâm từ khi quy chế bảo vệ môi trường khu công nghiệp có hiệu lực vào năm 2003 và đặc biệt Chính phủ ban hành định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (chương trình Nghị sự 21 ở Việt Nam) năm 2004. Định hướng chung cho một nền công nghiệp hóa phát triển bền vững.
    Tỉnh Bình Phước là 1 trong 7 tỉnh thành thuộc Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước và Long An, là vùng kinh tế phát triển năng động, có tốc độ tăng trưởng cao trong thời gian qua. Là tỉnh biên giới miền núi xa các trung tâm đô thị và mới được tái lập nhưng trong những năm gần đây (năm 1997), nền kinh tế tỉnh Bình Phước đã có những chuyển biến lớn, đạt được nhiều kết quả khả quan. Tuy nhiên, tốc độ phát triển công nghiệp càng nhanh càng đè nặng lên khả năng tự phục hồi của môi trường. Do đó, bên cạnh phát triển kinh tế xã hội thì vấn đề bảo vệ môi trường được các ngành, các cấp quan tâm và đặc biệt chú trọng để hướng đến phát triển bền vững theo định hướng của Đảng và Nhà nước. Trong đó, vấn đề bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững các khu công nghiệp là một trong các vấn đề nổi cộm. Vì vậy, việc tìm ra các giải pháp bảo vệ môi trường nhằm duy trì phát triển bền vững và đưa ra được mô hình quản lý theo hướng thân thiện môi trường là vấn đề rất thiết thực.
    Trên cơ sở đó đã chọn đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp kỹ thuật xây dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường áp dụng cho khu công nghiệp Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước” với mong muốn góp một phần đưa ra các giải pháp phát triển bền vững cho các khu công nghiệp Bình Phước nói riêng và cho các khu công nghiệp trong điều kiện Việt Nam nói chung.
    II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨUỞ các nước phát triển như Châu Âu, Mỹ, Nhật, Bắc Mỹ, đã và đang áp dụng thành công các kỹ thuật và hệ thống bền vững nhằm mục tiêu giảm thiểu sử dụng tài nguyên không thể tái tạo, duy trì hệ sinh thái tự nhiên của khu vực, tái chế, tái sử dụng chất thải, tuần hoàn nước, thu hồi năng lượng, tăng khả năng trao đổi chất giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp với mục tiêu là tiến đến khái niệm phát thải bằng không. Hiện nay, tài liệu nghiên cứu về mô hình Khu công nghiệp thân thiện môi trường hầu như còn thiếu rất nhiều.
    III. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Bước đầu đề xuất các giải pháp mang tính kỹ thuật để góp phần xây dựng mô hình Khu công nghiệp thân thiện môi trường tại khu công nghiệp Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước. Góp phần giảm thiểu sự phát sinh chất thải do hoạt động công nghiệp và xây dựng một Khu công nghiệp không ô nhiễm môi trường.
    IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨUĐể đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở trên, Đồ án tốt nghiệp thực hiện những nội dung nghiên cứu sau đây:
    - Cơ sở lý thuyết của các giải pháp, kỹ thuật bền vững áp dụng cho KCN thân thiện môi trường.
    - Hiện trạng sản xuất và môi trường tại các KCN Bình Phước và KCN Minh Hưng – Hàn Quốc.
    - Đề xuất các tiêu chí kỹ thuật đánh giá mức độ thân thiện môi trường của KCN.
    - Dựa vào các tiêu chí kỹ thuật để đánh giá mức độ TTMT hiện tại của KCN.
    - Tiềm năng áp dụng các giải pháp kỹ thuật bền vững cho KCN Minh Hưng – Hàn Quốc để xây dựng thành KCN thân thiện môi trường.
    - Lộ trình áp dụng các giải pháp kỹ thuật để xây dựng KCN Minh Hưng – Hàn Quốc thành KCN thân thiện môi trường hoạch định dựa trên hệ thống tiêu chí chuyển đổi.
    V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUMột số phương pháp nghiên cứu thường được áp dụng trong nghiên cứu về môi trường được áp dụng:
    - Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu:
    Phương pháp này được áp dụng nhằm thu thập, phân tích, tổng hợp các số liệu, tài liệu về thực trạng môi trường, quy hoạch môi trường, các vấn đề môi trường cấp bách ở địa phương, định hướng phát triển kinh tế-xã hội và BVMT, .
    - Phương pháp điều tra khảo sát thực địa:
    Nghiên cứu về hiện trạng môi trường, chất lượng môi trường, đánh giá hiện trạng các loại hình công nghệ đã được sử dụng trong khu vực nghiên cứu.
    - Phương pháp chuyên gia:
    Các chuyên gia sẽ tư vấn, đóng góp ý kiến để đưa ra định hướng áp dụng các giải pháp kỹ thuật, góp phần xây dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường phù hợp với địa phương.
    Ngoài ra các phương pháp khác được đề xuất áp dụng nghiên cứu:
    - Phương pháp sử dụng các kỹ thuật và hệ thống bền vững (Sustainable Techniques and Systems) trong bảo vệ môi trường sản xuất công nghiệp. Bộ kỹ thuật/hệ thống này bao gồm các nhóm nội dung như: sản xuất sạch hơn (cleaner production), cộng sinh công nghiệp (industrial symbiosis), hóa học xanh (green chemistry), tái chế và tái sử dụng (upsizing – recycling), kỹ thuật sinh thái công nghiệp (ecoindustrial techniques),
    - Phương pháp nghiên cứu về sinh thái công nghiệp (industrial ecology).
    - Phương pháp nghiên cứu thiết kế sinh thái (ecodesign) và thiết kế vì môi trường (design for environment – DfE).
    - Phương pháp nghiên cứu về hệ sinh học thống nhất (integrated biosystem - IBS) và sử dụng các nguồn tài nguyên có thể tái tạo (renewable resources) trong các khu đô thị và công nghiệp
    VI. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỒ ÁN Dựa trên nền các kỹ thuật để đánh giá, nghiên cứu xây dựng mô hình khu công nghiệp thân thiện môi trường. Chúng ta không thể áp dụng các kinh nghiệm sinh thái công nghiệp của các nước khác do không phù hợp về trình độ kỹ thuật, quy mô, quy hoạch. Các kết quả nghiên cứu đạt được trong đề tài là cơ sở kỹ thuật để xây dựng mô hình quản lý mới cho các khu công nghiệp, đặc biệt là các khu công nghiệp Minh Hưng – Hàn Quốc tỉnh Bình Phước. Đây sẽ là tài liệu tham khảo áp dụng vào thực tế để đưa ra các giải pháp xây dựng các khu công nghiệp mới theo hướng thân thiện môi trường hướng đến phát triển bền vững cho nền công nghiệp Bình Phước. Bên cạnh đó, Đồ án cũng đã xây dựng tiêu chí kỹ thuật đánh giá mức độ thân thiện môi trường của khu công nghiệp và biện pháp áp dụng với một trường hợp cụ thể.
    VII. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN Kết cấu của Đồ án có 4 chương, cụ thể như sau:
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...