Thạc Sĩ Nghiên cứu, đánh giá tài nguyên sinh khí hậu vùng Đông Bắc Việt Nam phục vụ phát triển một số cây tr

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/8/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    PHẦN MỞ ĐẦU .1
    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN .1
    2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN ÁN .2
    3. NHIỆM VỤ CỦA LUẬN ÁN 2
    4. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN .3
    5. NHỮNG LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ 3
    6. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN .1
    7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN 1
    8. CƠ SỞ TÀI LIỆU .5
    9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN 2
    Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN SINH KHÍ HẬU
    CHO PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP .3
    1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA .3
    1.1.1. Khí hậu và khí hậu ứng dụng 3
    1.1.2. Sinh khí hậu 5
    1.2. TỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU SINH KHÍ HẬU THẢM THỰC VẬT TỰ
    NHIÊN 6
    1.2.1. Nghiên cứu sinh khí hậu trên thế giới 6
    1.2.2. Nghiên cứu sinh khí hậu ở Việt Nam .15
    1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP 170
    1.4. MỘT SỐ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI, PHÂN KIỂU SINH KHÍ HẬU THẢM THỰC
    VẬT Ở VIỆT NAM 19
    1.5. LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN KHÍ HẬU PHỤC VỤ PHÁT
    TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG LÂM NGHIỆP .270
    1.5.1. Đánh giá tài nguyên sinh khí hậu .270
    1.5.2. Phương pháp luận đánh giá tài nguyên SKH cho phát triển sản xuất NLN .292
    1.5. 3. Cơ sở của việc đánh giá tài nguyên khí hậu phục vụ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp .347
    1.6. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .37
    TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 47
    Chương 2: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ TÀI NGUYÊN SINH KHÍ HẬU VÙNG ĐÔNG BẮC .58
    2.1. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÀI NGUYÊN SINH KHÍ HẬU 58
    2.1.1. Các nhân tố tự nhiên hình thành khí hậu vùng Đông Bắc 58
    2.1.2. Các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên sinh khí hậu
    vùng Đông Bắc . 9
    2.2. TÍNH CHẤT VÀ QUY LUẬT PHÂN HÓA CỦA KHÍ HẬU VÙNG ĐÔNG BẮC .70
    2.2.1. Tính chất chung 70
    2.2.2. Các quy luật phân hoá khí hậu .72
    2.3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ TÀI NGUYÊN SINH KHÍ HẬU VÙNG ĐÔNG BẮC .14
    2.3.1. Đặc điểm, tài nguyên bức xạ, mây, nắng 14
    2.3.2. Đặc điểm, tài nguyên gió 15
    2.3.3. Đặc điểm, tài nguyên nhiệt .77
    2.3.4. Đặc điểm, tài nguyên mưa - ẩm 1
    2.3.5. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt .83
    iii2.4. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ SINH KHÍ HẬU THẢM THỰC VẬT TỰ NHIÊN VÙNG
    ĐÔNG BẮC 5
    2.4.1. Nguyên tắc thành lâp̣ bản đồsinh khíhâụ 4
    2.4.2. Hệ thống chỉ tiêu phân loại sinh khí hậu vùng Đông Bắc 86
    2.4.3. Các kiểu và loại SKH vùng Đông Bắc .92
    2.4.4. Thành lập bản đồ sinh khí hậu thảm thực vật tự nhiên tỉnh Thái Nguyên, Lạng Sơn và
    huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai 93
    2. 5. TÍNH THỐNG NHẤT, MỐI QUAN HỆ NHÂN-QUẢ GIỮA ĐIỀU KIỆN SINH KHÍ HẬU VỚI
    PHÂN BỐTHẢM THỰC VẬT TỰNHIÊNVÙNG ĐÔNG BẮC .102
    2.5.1. Phân hóa không gian của sinh khí hậu - thảm thực vật tự nhiên vùng Đông Bắc 103
    2.5.2. Diễn thế sinh thái thảm thực vật rừng 110
    TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 111
    Chương 3: ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN SINH KHÍ HẬU VÙNG ĐÔNG BẮC CHO
    PHÁT TRIỂN MỘT SỐ CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP 113
    3.1. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CÂY TRỒNG NÔNG LÂM NGHIỆP 113
    3.1.1. Đặc điểm sinh thái cây lâm nghiệp .37
    3.1.2. Đặc điểm sinh thái cây công nghiệp và cây dược liệu .115
    3.2. BẢN ĐỒ SINH KHÍ HẬU - THỔ NHƯỠNG TỈNH THÁI NGUYÊN, LẠNG SƠN (TỶ LỆ
    1:100.000), HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI (TỶ LỆ 1:50.000) 121
    3.2.1. Nguyên tắc, hệ thống chỉ tiêu phân loại bản đồ sinh khí hậu-thổ nhưỡng .121
    3.2.2. Mô tả bản đồ sinh khí hậu - thổ nhưỡng tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Lạng Sơn và huyện Sa Pa,
    tỉnh Lào Cai 122
    3.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THUẬN LỢI TÀI NGUYÊN SINH KHÍ HẬU CHO PHÁT TRIỂN
    MỘT SỐ CÂY TRỒNG NÔNG LÂM NGHIỆP CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ 122
    3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá 122
    3.3.2. Đánh giá thích nghi SKH vùng Đông Bắc Việt Nam cho phát triển keo lai. .123
    3.3.3. Đánh giá thích nghi sinh thái SKH-TN tỉnh Thái Nguyên cho phát triển cây chè trung du 125
    3.3.4. Đánh giá thích nghi sinh thái SKH-TN tỉnh Lạng Sơn cho phát triển cây hồi 58
    3.3.5. Đánh giá thích nghi sinh thái SKH-TN huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai cho phát triển cây
    thảo quả 62
    3.4. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN SINH KHÍ HẬU CHO PHÁT TRIỂN
    CÁC CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ VÙNG ĐÔNG BẮC 69
    3.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên sinh khí hậu cho
    phát triển nông lâm nghiệp .69
    3.4.2. Căn cứ đề xuất sử dụng hợp lý tài nguyên SKH phát triển một số loại cây trồng cụ thể
    vùng Đông Bắc .71
    3.4.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững cây trồng nông lâm nghiệp vùng Đông
    Bắc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay .74
    TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 148
    TÀI LIỆU THAM KHẢO .I
    ivDANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    STT Từ viết tắt Kí hiệu viết tắt
    1 Bảo vệ môi trường BVMT
    2 Diện tích tự nhiên DTTN
    3 Đa dạng sinh học ĐDSH
    4 Đông Bắc Việt Nam ĐBVN
    5 Điều kiện tự nhiên ĐKTN
    6 Hoàng Liên Sơn HLS
    7 Khí hậu nông nghiệp KHNN
    8 Khí tượng thủy văn KTTV
    9 Kinh tế - xã hội KT-XH
    10 Nhiệt đới gió mùa NĐGM
    11 Nông lâm nghiệp NLN
    12 Phát triển bền vững PTBV
    13 Phát triển sản xuất PTSX
    14 Rừng kín thường xanh RKTX
    15 Sinh khí hậu SKH
    16 Sử dụng hợp lý SDHL
    17 Tài nguyên thiên nhiên TNTN
    18 Tài nguyên khí hậu TNKH
    19 Thảm thực vật TTV
    20 Vườn Quốc Gia VQG
    vDANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
    Bảng 1.1: Phân cấp mức độ thích nghi .31
    Bảng 1.2: Thang điểm và bậc trọng số của chỉ tiêu đánh giá .32
    Bảng 2.1: Cơ cấu đất sử dụng phân theo địa phương (tính đến 01/01/2011) .6
    Bảng 2.2: Diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng, tỷ lệ độ che phủ phân theo cấp tỉnh .8
    Bảng 2.3: Sựphân hóa yếu tố khí hậu theo phương đông-tây .13
    Bảng 2.4: Chỉ tiêu nhiệt của bản đồ sinh khí hậu vùng Đông Bắc Việt Nam 6
    Bảng 2.5: Chỉ tiêu đô ̣dà
    i mùa laṇ h 7
    Bảng 2.6: Chỉ tiêu tổng lượng mưa năm của bản đồ SKH vùng Đông Bắc Viêṭ Nam .8
    Bảng 2.7: Chỉ tiêu số tháng khô cấp loaị sinh khíhâụ .9
    Bảng 2.8: Hệ thống chỉ tiêu sinh khí hậu thảm thực vật tự nhiên vùng Đông Bắc 10
    Bảng 2.9: Mô tả đặc điểm chung của các kiểu SKH vùng Đông Bắc 11
    Bảng 2.10: Các loại sinh khí hậu vùng Đông Bắc - Diện tích và số lần xuất hiện .13
    Bảng 2.11: Hệ thống chỉ tiêu sinh khí hậu tỉnh Thái Nguyên 16
    Bảng 2.12: Hệ thống chỉ tiêu sinh khí hậu tỉnh Lạng Sơn 20
    Bảng 2.13: Hệ thống chỉ tiêu sinh khí hậu huyện Sa Pa - tỉnh Lào Cai .24
    Bảng 2.14: Diện tích các kiểu thảm thực vật tự nhiên vùng Đông Bắc Việt Nam (trên cơ sở
    nguồn gốc phát sinh) 30
    Bảng 2.15: Thống kê phổ dạng sống của các loài thực vật tại một số địa điểm vùng Đông Bắc .32
    Bảng 3.1: Yêu cầu sinh thái cây keo lai .39
    Bảng 3.2: Quan hệ giữa lượng mưa và sự phân bố sản lượng búp chè 40
    Bảng 3.3: Bảng cơ sở đánh giá riêng mức độ thích nghi sinh thái đối với cây keo lai (Acacia
    hybrid) 50
    Bảng 3.4: Bảng cơ sở đánh giá riêng mức độ thích nghi sinh thái đối với đối với cây chè trung
    du (Theacea - Camellia Sinensis) .55
    Bảng 3.5. Khoảng cách điểm giữa các mức độ thích nghi đối với cây chè trung du .56
    Bảng 3.6. Phân hạng mức độ thích nghi của các đơn vị SKH-TN đối với cây chè trung du .56
    Bảng 3.7: Bảng cơ sở đánh giá riêng mức độ thích nghi sinh thái đối với cây hồi 60
    Bảng 3.8: Khoảng cách điểm giữa các mức độ thích nghi đối với cây hồi 60
    Bảng 3.9: Phân hạng mức độ thích nghi của các đơn vị SKH-TN đối với cây hồi 62
    Bảng 3.10: Bảng cơ sở đánh giá riêng mức độ thích nghi sinh thái .65
    Bảng 3.11: Khoảng cách điểm giữa các mức độ thích nghi đối với cây thảo quả 66
    Bảng 3.12: Phân hạng mức độ thích nghi của các đơn vị SKH-TN đối với cây thảo quả .66
    viBảng 3.13: Phân hạng mức độ thích nghi của các đơn vị SKH-TN, điều kiện lớp phủ thực vật
    đối với cây thảo quả 68
    Bảng 3.14: Phân tích hiện trạng diện tích các nhóm cây trồng NLN vùng Đông Bắc với kết
    quả đánh giá thích nghi SKH, quy hoạch cây trồng đến 2020 .71
    Bảng 3.15: Thống kê hiện trạng diện tích, quy hoạch, diện tích đánh giá thích nghi các loại
    cây trồng theo địa phương thuộc các tỉnh Thái Nguyên, Lạng Sơn, Sa Pa . 142
    Bảng 3.16: Định hướng phát triển một số cây trồng NLN có giá trị kinh tế 143
    Bảng 3.17: Một số mô hình kinh tế sinh thái ưu tiên phát triển cây trồng NLN 77
    DANH MỤC HÌNH
    Mở đầu
    Hình 1 Bản đồ hành chính vùng Đông Bắc, tỷ lệ 1: 500 000 3a
    Chương II
    Hình 1.1 Các lĩnh vực nghiên cứu của khí hậu ứng dụng 7
    Hình 1.2 Đới thực vật khí hâụ (Buduko, 1948) 13
    Hình 1.3 Quy trình đánh giá tài nguyên khí hậu (dựa theo Nguyễn Cao Huần) 31
    Hình 1.4 Nội dung và quy trình đánh giá mức độ thích nghi các đơn vị SKH, SKH-TN
    đối với cây trồng NLN vùng Đông Bắc 36
    Hình 1.5 Sơ đồ các tuyến thực địa vùng Đông Bắc Việt Nam 43a
    Chương II
    Hình 2.1 Bản đồ địa hình vùng Đông Bắc, tỷ lệ 1: 500 000 51a
    Hình 2.2 Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thái Nguyên, tỷ lệ 1: 100 000 58a
    Hình 2.3 Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Lạng Sơn, tỷ lệ 1: 100 000 58b
    Hình 2.4 Bản đồ thổ nhưỡng huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai tỷ lệ 1: 50 000 58c
    Hình 2.5 Bản đồ thảm thực vật vùng Đông Bắc, tỷ lệ 1: 500 000 59a
    Hình 2.6 Biểu đồ dân số các tỉnh vùng Đông Bắc 64
    Hình 2.7 Biểu đồ mật độ dân số các tỉnh vùng Đông Bắc 64
    Hình 2.8
    Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp phân theo địa phương tính đến
    1/1/2012 (đơn vị: nghìn ha) 67
    Hình 2.9 Biểu đồ so sánh tỷ lệ độ che phủ (%) phân theo địa phương năm 2002 và 2010 69
    Hình 2.10 Bản đồ phân bố nhiệt độ trung bình năm vùng Đông Bắc, tỷ lệ 1: 500 000 78a
    Hình 2.11 Biểu đồ biến trình năm của nhiệt độ ở một số nơi thuộc vùng Đông Bắc
    (Thái Nguyên (36m), Tam Đảo (897m) và Sa Pa (1570m)) 79
    Hình 2.12 Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm vùng Đông Bắc, tỷ lệ 1: 500 000 80a
    viiHình 2.13 Bản đồ sinh khí hậu thảm thực vật tự nhiên vùng Đông Bắc Việt Nam, tỷ lệ
    1: 500 000
    92a
    Hình 2.14 Bản đồ sinh khí hậu thảm thực vật tự nhiên tỉnh Thái Nguyên, tỷ lệ 1: 100 000 96a
    Hình 2.15 Bản đồ sinh khí hậu thảm thực vật tự nhiên tỉnh Lạng Sơn, tỷ lệ 1: 100 000 98a
    Hình 2.16 Bản đồ sinh khí hậu thảm thực vật tự nhiên huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai tỷ lệ
    1: 50 000 101a
    Hình 2.17 Những hệ quả của sự rối loạn rừng nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam 110
    Chương III
    Hình 3.1 Bản đồ sinh khí hậu - thổ nhưỡng tỉnh Thái Nguyên, tỷ lệ 1: 100.000 122a
    Hình 3.2 Bản đồ sinh khí hậu - thổ nhưỡng tỉnh Lạng Sơn, tỷ lệ 1: 100.000 122b
    Hình 3.3 Bản đồ sinh khí hậu - thổ nhưỡng huyện Sa Pa - tỉnh Lào Cai, tỷ lệ 1: 50.000 122c
    Hình 3.4 Bản đồ đánh giá thích nghi sinh khí hậu vùng Đông Bắc Việt Nam cho phát
    triển cây keo lai, tỷ lệ 1: 500 000 125a
    Hình 3.5 Bản đồ đánh giá thích nghi sinh khí hậu - thổ nhưỡng tỉnh Thái Nguyên cho
    mục đích phát triển cây chè trung du, tỷ lệ 1: 100 000 128a
    Hình 3.6 Bản đồ đánh giá thích nghi sinh khí hậu - thổ nhưỡng tỉnh Lạng Sơn cho
    mục đích phát triển cây hồi, tỷ lệ 1: 100 000 132a
    Hình 3.7 Bản đồ đánh giá thích nghi sinh khí hậu - thổ nhưỡng huyện Sa Pa - tỉnh Lào
    Cai cho mục đích phát triển cây thảo quả, tỷ lệ 1: 50 000 136a
    PHỤ LỤC
    Phụ lục 1: Đặc điểm kinh tế - xã hội vùng Đông Bắc
    Bảng 1 Diện tích, dân số và mật độ dân số (năm 2011) vùng Đông Bắc phân theo địa phương
    Bảng 2 Nhóm và loại đất vùng Đông Bắc
    Bảng 3 Hiện trạng sử dụng đất vùng Đông Bắc phân theo địa phương (tính đến 31/12/2011)
    Bảng 4 Cơ cấu sử dụng đất vùng Đông Bắc phân theo địa phương (tính đến 01/01/2011)
    Bảng 5 Hiện trạng rừng vùng Đông Bắc phân theo địa phương tính đến 31/12
    Phụ lục 2: Các đặc trưng và số liệu khí hậu vùng Đông Bắc
    Bảng 1 So sánh một sốđăc̣ trưng khíhâụ của miền Bắc Viêṭ Nam vớ
    i tiêu chuẩn của nhiêṭ đớ
    i
    Bảng 2 Nhiệt độ trung bình tháng và năm các trạm vùng Đông Bắc Việt Nam giai đoạn 1961-2005
    Bảng 3 Lượng mưa trung bình tháng và năm các trạm vùng Đông Bắc Việt Nam giai đoạn
    1961-2005
    Phụ lục 3: Mô tả đặc điểm các loại sinh khí hậu vùng Đông Bắc Việt Nam
    viiiPhụ lục 4: Một số biểu đồ sinh khí hậu vùng Đông Bắc Việt Nam
    Phụ lục 5: Các loại SKH tỉnh Thái Nguyên, Lạng Sơn và huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai - Diện
    tích và phân bố
    Bảng 1 Các loại sinh khí hậu tỉnh Thái Nguyên - Diện tích và phân bố
    Bảng 2 Các loại sinh khí hậu tỉnh Lạng Sơn - Diện tích và phân bố
    Bảng 3 các loại sinh khí hậu huyện Sa Pa - Diện tích và phân bố
    Phụ lục 6: Đặc tính các đơn vị SKH-TN và các kết quả đánh giá thích nghi SKH, SKH-TN
    cho mục đích phát triển cây trồng có giá trị kinh tế vùng Đông Bắc
    Bảng 1 Thống kê đặc tính các đơn vị sinh khí hậu-thổ nhưỡng tỉnh Thái Nguyên
    (ở bản đồ tỷ lệ 1: 100.000)
    Bảng 2 Thống kê đặc tính các đơn vị sinh khí hậu-thổ nhưỡng tỉnh Lạng Sơn
    (ở bản đồ tỷ lệ 1: 100.000)
    Bảng 3 Thống kê đặc tính các đơn vị sinh khí hậu-thổ nhưỡng huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai (ở
    bản đồ tỷ lệ 1: 50.000)
    Bảng 4 Kết quả đánh giá mức độ thích nghi các yếu tố SKH và độ cao địa hình vùng Đông
    Bắc cho mục đích phát triển cây keo lai
    Bảng 5 Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu sinh khí hậu-thổ nhưỡng tỉnh Thái Nguyên cho
    mục đích phát triển cây chè trung du
    Bảng 6 Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu sinh khí hậu-thổ nhưỡng tỉnh Lạng Sơn
    cho mục đích phát triển cây hồi
    Bảng 7 Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu sinh khí hậu-thổ nhưỡng huyện Sa Pa, tỉnh Lào
    Cai cho mục đích phát triển cây thảo quả
    Phụ lục 7: Diện tích vùng thích nghi sinh thái cây keo lai, cây chè trung du, cây hồi theo
    các tỉnh, huyện vùng Đông Bắc
    Bảng 1 Diện tích vùng thích nghi sinh thái cây keo lai theo các tỉnh (ha)
    Bảng 2 Diện tích vùng thích nghi sinh thái cây chè trung du theo huyện, tỉnh Thái Nguyên (ha)
    Bảng 3 Diện tích vùng thích nghi sinh thái cây hồi theo huyện, tỉnh Lạng Sơn (ha)
    Phụ lục 8: Một số hình ảnh thực địa tại vùng Đông Bắc
    ixPHẦN MỞ ĐẦU
    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN
    Khí hậu là nhân tố tự nhiên đầu tiên, là điều kiện thường xuyên của mọi quá trình
    phát triển, chuyển hoá tự nhiên. Khí hậu còn là nhân tố sinh thái quan trọng không thể
    thiếu trong sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của giới sinh vật. Tài nguyên khí hậu
    (TNKH) là nguồn tài nguyên có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế xã
    hội (KT-XH) của mỗi vùng, lãnh thổ. Nghiên cứu, đánh giá điều kiện khí hậu không
    những góp phần bổ sung lý luận cho công tác đánh giá nói chung, đánh giá điều kiện tự
    nhiên, tài nguyên thiên nhiên (ĐKTN-TNTN) nói riêng mà còn cung cấp những thông
    tin cần thiết về đặc điểm khí hậu, mức độ thích hợp của các điều kiện sinh khí hậu
    (SKH) đó đối với các loại cây trồng khác nhau ., làm cơ sở khoa học phục vụ các định
    hướng quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp (NLN). Nghiên cứu, đánh giá điều kiện
    SKH thảm thực vật (TTV) tự nhiên nói chung giúp các nhà quản lý đề xuất những cơ
    cấu cây trồng NLN hợp lý, tận dụng được hết thế mạnh của TNKH trên mỗi vùng lãnh
    thổ, hướng sử dụng tổng hợp lãnh thổ đạt được hiệu quả cao, bền vững.
    Vùng Đông Bắc Việt Nam (ĐBVN) là một trong những vùng trung du, đồi núi
    của nước ta, là vùng địa lý tự nhiên có ý nghĩa quan trọng cả về mặt tự nhiên, kinh tế
    và chính trị. Vùng giàu tiềm năng về ĐKTN, TNTN, khí hậu và địa hình phân dị tạo ra
    nhiều tiểu vùng cho phép phát triển các loại cây trồng NLN đa dạng, phong phú. Trong
    nhiều năm qua, khu vực trung du miền núi luôn được đánh giá là giầu tiềm năng cho
    PTSX NLN, cho phát triển các vùng chuyên canh cây đặc sản có giá trị kinh tế cao. Hơn
    70% cư dân của vùng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất NLN. Kinh tế NLN luôn
    chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế, có vị trí quan trọng đặc biệt trong sự phát triển
    kinh tế của vùng, của đất nước. Tuy nhiên, trên thực tế hiện khu vực này vẫn đang gặp
    nhiều khó khăn, đời sống người dân còn nghèo, giá trị sản xuất hàng hóa trên một đơn vị
    diện tích còn thấp, lương thực thực phẩm thiếu, trình độ dân trí chưa cao, công tác quy
    hoạch quản lý còn thiếu khoa học, vấn đề môi trường và khai thác tài nguyên chưa hợp
    lý . đang là những trở ngại cho phát triển. Chính vì thế sản xuất NLN của vùng vẫn
    chưa phát triển tương xứng với tầm mà nó có thể có.
    Phương hướng phát triển NLN của vùng: “Xây dựng một nền sản xuất nông
    nghiệp sinh thái bền vững trên cơ sở sản xuất nông, lâm kết hợp để bảo vệ và phát triển
    nguồn tài nguyên rừng, BVMT sinh thái. Phát huy lợi thế của mỗi tiểu vùng để tiếp tục
    1hình thành và phát triển các vùng chuyên canh tập trung với quy mô thích hợp như cây
    chè, cây ăn quả, dược liệu, .” [3]. Có thể thấy đây là chiến lược lâu dài trong phát triển
    kinh tế NLN của vùng và để đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững (PTBV), góp phần
    phát huy nội lực, thế mạnh kinh tế của vùng. Chúng ta cần có những đánh giá đúng mức
    các ĐKTN, có những định hướng quy hoạch, mở rộng không gian phát triển kinh tế NLN,
    phát triển các vùng chuyên canh cây đặc sản có giá trị kinh tế hàng hoá một cách cụ thể.
    Trong đó, việc xác định những vùng có khả năng mở rộng sản xuất nông nghiệp, nông -
    lâm kết hợp, lâm nghiệp sản xuất, trồng rừng, bảo vệ và phát triển vốn rừng, lựa chọn
    những tập đoàn cây con phát triển phù hợp là những vấn đề cấp thiết. Vì vậy, đánh giá
    điều kiện SKH một cách khoa học phục vụ PTBV NLN là việc làm cần thiết và phù hợp.
    Nhóm cây trồng NLN có nhiều loại nên khi tiến hành nghiên cứu, đánh giá tài
    nguyên SKH cho phát triển NLN của vùng, chúng ta cần chọn lựa một số cây trồng
    điển hình, thích hợp với điều kiện khí hậu địa phương, có giá trị kinh tế, ưu tiên các
    cây đặc hữu, bản địa để nhanh chóng phục hồi cân bằng sinh thái của vùng. Chính vì
    thế đối với vùng Đông Bắc, chúng tôi cho rằng việc lựa chọn nghiên cứu, đánh giá tài
    nguyên SKH cho phát triển các cây trồng lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày, cây
    dược liệu có giá trị kinh tế là việc làm hết sức cần thiết. Cá nhân nghiên cứu sinh, với
    nhu cầu thực tiễn đó, với lòng mong muốn được góp phần vào việc phát triển KT-XH
    bền vững của vùng ĐBVN, tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu, đánh giá tài nguyên
    sinh khí hậu vùng ĐBVN cho phát triển một số cây trồng nông, lâm nghiệp có giá trị
    kinh tế” để thực hiện nghiên cứu.
    2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN ÁN
    - Nghiên cứu đặc điểm tài nguyên SKH vùng Đông Bắc, làm sáng tỏ tiềm năng
    SKH của vùng nhằm xác lập cơ sở khoa học phục vụ khai thác tài nguyên SKH cho
    PTBV sản xuất NLN.
    - Đề xuất hướng SDHL các đơn vị SKH cho PTBV cây trồng NLN vùng Đông Bắc.
    3. NHIỆM VỤ CỦA LUẬN ÁN
    - Tổng quan tài liệu về SKH, nghiên cứu đánh giá SKH, và các tài liệu liên
    quan đến vùng nghiên cứu, xây dựng cơ sở lí luận vận dụng cho đề tài.
    - Phân tích các nhân tố hình thành khí hậu, thành lập bản đồ SKH TTV tự nhiên
    vùng Đông Bắc tỷ lệ 1: 500.000; Phân tích đặc điểm SKH làm sáng tỏ quy luật phân
    2hóa tài nguyên SKH, quy luật phân bố, cấu trúc ngoại mạo, diễn thế sinh thái các kiểu
    TTV lãnh thổ nghiên cứu.
    - Đánh giá tài nguyên SKH phục vụ phát triển một số cây trồng NLN; đánh giá
    mức độ thích nghi các loại SKH, đơn vị SKH-TN đối với cây keo (đánh giá cho toàn vùng
    Đông Bắc ở tỷ lệ bản đồ 1: 500.000), chè (tỉnh Thái Nguyên ở tỷ lệ 1: 100.000), cây hồi
    (tỉnh Lạng Sơn ở tỷ lệ 1: 100.000), cây thảo quả (huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ở tỷ lệ 1:
    50.000) và đề xuất các định hướng khai thác, SDHL tài nguyên SKH định hướng PTBV
    cây trồng NLN.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...