Tiến Sĩ Nghiên cứu đặc điểm trầm tích Đệ tứ và mối liên quan với hiện tượng lún mặt đất ở khu vực phía Tây t

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/10/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ix
    MỞ ĐẦU 1
    CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ
    NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI 7
    1.1. Lịch sử nghiên cứu trầm tích Đệ tứ 7
    1.1.1. Giai đoạn trước năm 1975 7
    1.1.2. Giai đoạn sau năm 1975 tới nay 7
    1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về lún mặt đất và mối liên quan với
    trầm tích Đệ tứ 9
    1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 9
    1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 15
    1.2.3. Tình hình nghiên cứu ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 19
    1.3. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 22
    1.3.1. Đặc điểm địa hình - địa mạo 22
    1.3.2. Đặc điểm cấu trúc địa chất 24
    1.3.3. Đặc điểm địa chất thủy văn khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 29
    1.4. Đặc điểm kinh tế xã hội và quy hoạch không gian ở phía Tây thành phố
    Hà Nội 33
    CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
    2.1. Cơ sở lý luận 34
    2.2. Các phương pháp nghiên cứu 38
    2.2.1. Phương pháp khảo sát hiện trường 38
    2.2.2. Phương pháp địa vật lý 39
    2.2.3. Phương pháp khoan lấy mẫu và thí nghiệm hiện trường 41
    2.2.4. Phương pháp phân tích độ hạt 41
    2.2.5. Phương pháp phân tích thạch học-khoáng vật bằng kính hiển vi soi nổi42iv



    2.2.6. Phương pháp thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý mẫu đất 42
    2.2.7. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hoá - lí môi trường. 43
    2.2.8. Phương pháp công nghệ giao thoa InSAR 44
    2.2.9. Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu 45
    2.2.10. Phương pháp nội suy Kriging 46
    2.2.11. Phương pháp tính toán dự báo lún mặt đất 46
    CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM TRẦM TÍCH ĐỆ TỨ KHU VỰC PHÍA TÂY
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI 48
    3.1. Trầm tích hệ tầng Hà Nội (Q 1
    2-3 hn) 48
    3.1.1. Trầm tích sông - lũ (apQ 1
    2-3 hn) 48
    3.1.2. Trầm tích sông (a(c)Q 1
    2-3 hn) 53
    3.2. Trầm tích hệ tầng Vĩnh Phúc (Q 1
    3 vp) 55
    3.2.1. Trầm tích lòng sông (a(c) Q 1
    3 vp) 55
    3.2.2. Trầm tích bãi bồi (a(f) Q 1
    3 vp) 56
    3.3. Trầm tích hệ tầng Hải Hưng 61
    3.3.1. Trầm tích sông - biển (amQ 2
    1 hh)(?) 61
    3.3.2. Trầm tích đầm lầy ven biển (bmQ 2
    1-2 hh) 62
    3.3.3. Trầm tích biển (mQ 2
    1-2 hh) 65
    3.3.4. Trầm tích sông - đầm lầy 69
    3.4. Trầm tích hệ tầng Thái Bình (aQ 2
    3 tb) 69
    3.4.1. Trầm tích lòng sông (a(c)Q 2



    3 tb). 70
    3.4.2. Trầm tích bãi bồi (a(f)Q 2
    3 tb) 71
    3.5. Các kiểu mặt cắt trầm tích Đệ tứ ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 76
    3.5.1. Mục đích và nguyên tắc phân chia các kiểu mặt cắt trầm tích Đệ tứ 76
    3.5.2. Các kiểu mặt cắt trầm tích và đặc điểm phân bố trong không gian 77
    CHƯƠNG 4 MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRẦM TÍCH ĐỆ TỨ VÀ HIỆN
    TƯỢNG LÚN, LÚN - SỤT MẶT ĐẤT 86
    4.1. Đặc điểm lún mặt đất ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 86
    4.1.1. Hiện trạng 86
    4.1.2. Nguyên nhân gây lún mặt đất. 99
    4.1.3. Mối liên quan trầm tích Đệ tứ với hiện tượng lún mặt đất 107v



    4.2. Đặc điểm lún - sụt mặt đất ở khu vực phía Tây thành phố Hà Nội 109
    4.2.1. Hiện trạng lún-sụt mặt đất. 109
    4.2.2. Nguyên nhân gây lún - sụt. 112
    4.2.3. Mối liên quan trầm tích Đệ tứ với hiện tượng lún – sụt mặt đất 115
    4.3. Cảnh báo và đề xuất giải pháp phòng chống lún và lún - sụt mặt đất ở
    khu vực phía Tây thành phố Hà Nội. 116
    4.3.1. Dự báo lún mặt đất 116
    4.3.2. Cảnh báo nguy cơ xảy ra lún - sụt mặt đất. 120
    4.3.3. Đề xuất giải pháp phòng chống lún và lún – sụt mặt đất 123
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 126
    PHỤ LỤC 135
     
Đang tải...