Thạc Sĩ Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi D

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 24/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi Diễn trồng trên đất gò đồi bán sơn địa thuộc huyện Chương Mỹ, Hà Nội
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình viii
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 2
    1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài. 3
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    2.1 Nguồn gốc, phân loại và các giống bưởi chính 4
    2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi trên thế giới và trong nước 10
    2.3 ðặc ñiểm sinh trưởng, phát triển của cây bưởi 16
    2.4 Những nghiên cứu về dinh dưỡng khoáng trên cây có múi 22
    2.5 Một số nghiên cứu về sử dụng phân bón lá và chất ñiều hòa sinh trưởng 29
    2.6 Về biện pháp bao quả 32
    3 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
    3.1 ðối tượng, ñịa ñiểm, thời gian và vật liệu nghiên cứu 34
    3.2 Nội dung nghiên cứu 35
    3.3 Phương pháp nghiên cứu. 35
    3.4 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 39
    3.5 Xử lý số liệu 41
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 42
    4.1 ðiều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất cây ăn quả huyện
    Chương Mỹ 42
    4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 42
    4.1.2 Tình hình sản xuất cây ăn quả và bưởi của huyện Chương Mỹ 44
    4.2 ðặc ñiểm sinh trưởng và ra hoa ñậu quả của bưởidiễn trong ñiều
    kiện tự nhiên trên vùng gò ñồi tại Chương Mỹ – Hà Nội 49
    4.2.1 Thời gian xuất hiện của các ñợt lộc trong ñiều kiện tự nhiên 49
    4.2.2 Khả năng sinh trưởng của các ñợt lộc trong ñiều kiện tự nhiên 50
    4.2.3 Thời gian ra hoa và tỷ lệ ñậu quả của bưởi Diễn 51
    4.2.4 Một số chỉ tiêu ñánh giá năng suất và phẩm chất quả bưởi Diễn
    trong ñiều kiện tự nhiên. 52
    4.3 Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất
    và chất lượng quả bưởi diễn 53
    4.3.1 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số công thức bónphân cho cây
    bưởi diễn trồng trên vùng gò ñồi Chương Mỹ – Hà Nội 53
    4.3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của chất ñiều hòa sinh trưởng GA3 tới tỷ
    lệ ñậu quả và phẩm chất bưởi diễn 66
    4.3.3 Kết quả nghiên cứu thời ñiểm bao quả 76
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 79
    5.1 Kết luận 79
    5.2 ðề nghị 80
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
    PHỤ LỤC 85

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Bưởi (Citrus grandis) là một trong những loài cây ăn quả có múi ñược
    trồng khá phổ biến ở nước ta cũng như các nước vùngChâu Á như Trung
    Quốc, Ấn ðộ, Thái Lan, Malaysia, Philippin vv . Cây bưởi không những có
    giá trị kinh tế cao mà còn có giá trị dinh dưỡng lớn ñối với con người. Trong
    100g phần ăn ñược có: 89 g nước, 0,5 g protein, 0,4g chất béo, 9,3 g tinh bột,
    49 IU vitamin A, 0,07 mg vitamin B
    1, 0,02 mg vitamin B
    2
    , 0,4 mg niacin và
    44 mg vitamin C. Bên cạnh ñó còn có naringin trong các hợp chất glucosid.
    Ngoài ăn tươi, quả bưởi còn có thể chế biến thành nhiều mặt hàng có giá trị
    như nước bưởi, mứt, chè vv. Vỏ quả, hoa, lá dùng ñểtinh chế dầu trong công
    nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
    Ở nước ta bưởi ñược trồng hầu khắp các tỉnh thành trong cả nước, ñặc
    biệt ñã hình thành những vùng bưởi cổ truyền mang tính ñặc sản ñịa phương
    như bưởi ðoan Hùng - Phú Thọ, bưởi Diễn - Từ Liêm - Hà Nội, bưởi Phúc
    Trạch - Hương Khê - Hà Tĩnh, bưởi Thanh Trà - Huế, bưởi Năm Roi - Vĩnh
    Long và gần ñây là bưởi da xanh - Mỏ Cày - Bến Tre vv Ở các ñịa phương
    trên bưởi ñược coi là cây trồng nông nghiệp chính, với giá trị thu nhập hàng
    năm cao hơn gấp nhiều lần so với lúa và một số cây trồng khác, ñồng thời
    cũng ñược coi là lợi thế so sánh với các ñịa phươngkhác trong phát triển kinh
    tế nông nghiệp.
    Những năm gần ñây do tốc ñộ ñô thị hóa nhanh diện tích bưởi Diễn nơi
    nguyên sản ngày càng bị thu hẹp, tuy nhiên với lợi thế về giá trị và hiệu quả
    kinh tế cao, cùng với nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng nhiều nên bưởi
    Diễn ñã ñược phát triển nhanh chóng ra các vùng lâncận, kể cả những vùng
    ñồi gò bán sơn ñịa và hình thành một số vùng sản xuất tập trung mới như:
    Quốc Oai, Chương Mỹ – Hà Nội, Khoái Châu – Hưng Yên
    Bưởi Diễn có ưu thế là sinh trưởng khoẻ, ra hoa ñậu quả khá ổn ñịnh,
    song do di thực ra những vùng lân cận, ñặc biệt những vùng ñồi gò bán sơn
    ñịa khác về ñiều kiện ñất ñai thổ nhưỡng, xa với tập quán canh tác ở vùng
    nguyên gốc, cùng với sự thiếu kinh nghiệm của ngườidân về kỹ thuật chăm
    sóc và sự phát sinh phát triển của sâu, bệnh hại, nên năng suất, chất lượng
    bưởi Diễn ở những nơi trồng mới thường không bằng hoặc kém nhiều so với
    vùng nguyên sản. Ngoài năng suất thiếu ổn ñịnh, những biểu hiện như quả to,
    vỏ quả dày sần sùi, tép khô là tương ñối phổ biến của bưởi Diễn trồng ở vùng
    ñồi bán sơn ñịa.
    ðể góp phần tăng năng suất và phẩm chất quả bưởi Diễn ở các vùng ñất
    gò ñồi bán sơn ñịa phục vụ mục tiêu sản xuất hàng hóa và giữ gìn danh tiếng
    bưởi Diễn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu ñặc ñiểm
    nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật nâng caonăng suất, chất lượng
    bưởi Diễn trồng trên ñất gò ñồi bán sơn ñịa thuộc huyện Chương Mỹ – Hà
    Nội”.
    1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
    1.2.1. Mục ñích
    - Xác ñịnh ñặc ñiểm phát sinh, phát triển lộc và sự ra hoa, ñậu quả của
    bưởi Diễn trồng ở vùng ñồi gò bán sơn ñịa làm cơ sởkhoa học cho việc tác
    ñộng các biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng.
    - Xác ñịnh dược một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu làm tăng tỷ lệ ñậu
    quả cũng như năng suất, chất lượng quả bưởi Diễn trồng trên ñất ñồi gò bán
    sơn ñịa.
    1.2.2. Yêu cầu
    - Theo dõi ñược các thời kỳ phát sinh phát triển các ñợt lộc, cũng như
    thời gian ra hoa, rụng quả sinh lý của bưởi Diễn trồng trên vùng gò ñồi.
    - Xác ñịnh ñược một số biện pháp kỹ thuật ảnh làm tăng năng suất chất
    lượng bưởi Diễn:
    + Biện pháp bón phân: xác ñịnh ñược ảnh hưởng của các công thức bón
    phân năng suất, chất lượng bưởi Diễn.
    + Sử dụng chất ñiều hòa sinh trưởng: xác ñịnh ảnh hưởng của nồng ñộ
    GA3
    tới sự làm giảm hạt của bưởi Diễn.
    + Biện pháp bao quả: xác ñịnh ảnh hưởng của túi bao, thời gian bao
    quả tới năng suất và sự nhiễm sâu bệnh.
    1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.
    1.3.1. Ý nghĩa khoa học
    - Xác ñịnh ñược quy luật sinh trưởng ra hoa, ñậu quả và năng suất, chất
    lượng của một giống bưởi ñặc sản trong một ñiều kiện sinh thái trồng trọt
    khác với vùng nguyên sản. Trên cơ sở ñó khẳng ñịnhkhả năng thích ứng của
    giống phục vụ cho việc phát triển mở rộng diện tích.
    - Từ kết quả của những biện pháp kỹ thuật tác ñộngsẽ góp phần bổ
    sung quy trình kỹ thuật chăm sóc bưởi Diễn ñạt hiệuquả về năng suất, chất
    lượng cao hơn.
    1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
    - Kết quả của ñề tài sẽ ñóng góp một giải pháp kỹ thuật giúp cho việc
    mở rộng diện tích giống bưởi Diễn, một giống cây ănquả ñặc sản, có giá trị
    và hiệu quả kinh tế cao.
    - Hiệu quả của các biện pháp kỹ thuật cũng góp phần nâng cao hiệu quả
    kinh tế cho người sản xuất bưởi Diễn tại vùng ñồi gò bán sơn ñịa.

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Nguồn gốc, phân loại và các giống bưởi chính
    2.1.1. Nguồn gốc, phân loại và phân bố
    Cây bưởi có tên khoa học là Citrus grandis (L). Osbeck. Trong hệ
    thống phân loại bưởi thuộc [8, 22,38,41]:
    Họ Rutaceae, họ phụ Aurantioideae
    Chi Citrus
    Chi phụ: Eucitrus
    Loài: grandis
    Bưởi (C. grandis L), tên tiếng Anh là Pummelo, có nguồn gốc từ
    Malaysia và quần ñảo Ấn ðộ và ñược phân bố rộng tớiquần ñảo Fiji, châu
    Âu và cả các nước vùng ðịa Trung Hải [11]. Có một loài khác gọi là bưởi
    chùm (C. paradisi), có thể là biến dị hoặc một dạng lai của chúng. Bưởi chùm
    chủ yếu ñược sản xuất ở các nước thuộc châu Mỹ, vùng ðịa Trung Hải, Úc và
    châu Phi. Các nước châu Á rất ít trồng loài bưởi này.
    Bưởi ñôi khi còn ñược gọi là Shaddock [8], là loại quả có múi to ñiển
    hình của vùng nhiệt ñới. Một số nước như Thái Lan, Trung Quốc, Indonexia
    phân chia bưởi làm 2 nhóm: nhóm quả ruột trắng và nhóm quả ruột hồng (sắc
    tố). Cũng cần phân biệt giữa bưởi - Pummelo và Pummeloes, Pummeloes là
    những giống có quả cực lớn (bòng hoặc kỳ ñà), hàm lượng axit thấp tương tự
    như nhóm cam không axít (hàm lượng axít khoảng 0.2%). Bưởi là những
    giống có kích thước quả nhỏ hơn so với Pummeloes vàhàm lượng axit cao
    hơn nên còn gọi là bưởi chua, phần lớn các giống bưởi là bất tự tương hợp
    (self-incompatible) và lai với nhau một cách dễ dàng nên trong tự nhiên có rất
    nhiều giống ñã ñược phát sinh do lai [39].
    2.1.2. Một số giống bưởi chủ yếu trên thế giới
    Trên thế giới bưởi (Citrus grandis) ñược trồng chủ yếu ở các nước châu
    Á và ðông Nam Á như Trung Quốc, Ấn ðộ, Thái Lan, Lào, Việt Nam,
    Philippine, Malaysia vv Mặc dù bưởi là loài có sự ña dạng di truyền rất lớn,
    song trong sản xuất không phải tất cả các giống ñều ñược trồng với mục ñích
    sử dụng ăn tươi hoặc trao ñổi buôn bán, mà ở mỗi nước chỉ một số giống
    ñược phát triển mang tính ñặc sản ñịa phương.
    Ở Trung Quốc, bưởi ñược trồng nhiều ở các tỉnh Quảng ðông, Quảng
    Tây, Tứ Xuyên, Hồ Nam, Chiết Giang, Phúc Kiến và ðài Loan . Các giống
    bưởi nổi tiếng của Trung Quốc ñược biết ñến là: bưởi Văn ðán, Sa ðiền, bưởi
    ngọt Quan Khê . ðây là những giống ñã ñược Bộ nôngnghiệp Trung Quốc
    công nhận là hàng nông nghiệp chất lượng cao và cấphuy chương vàng. Ở
    ðài Loan có giống nổi tiếng là bưởi Văn ðán, do có ñặc tính tự thụ, phôi
    không phát triển nên không có hạt, chất lượng rất tốt ñược nhiều người ưa
    chuộng (Hoàng A ðiền, 1999) [9].
    Ở Thái Lan tập ñoàn giống bưởi cũng rất phong phú. Theo Prasert
    Anupunt - Viện làm vườn Thái Lan, các giống phổ biến trong sản xuất trồng ở
    các tỉnh miền Trung như Nakhon Pathom, Samut Sakhon, Samut songkhram,
    Ratchaburi và Nothaburi là: Khao Tongdee, Khao Phuang, Khao Phan, Khao
    Hawm, Khao nhan phung, Khao kheaw, Khao Jeeb, Khao Yai, Tubtim và Sai
    Nham Phung. Một số giống khác như: Khao Tangkwa, Som Krun, Khao
    Udom Sook và Manorom ñược trồng ở Chai Nat và Nakhon Sawan; giống
    Khao Uthai là giống ñặc sản của tỉnh Uthai Thani; giống Takhoi và Som Pol
    ñược trồng phổ biến ở Phichit; giống Pattavia chỉ trồng ở vùng phía nam như
    ở tỉnh Surat Thani, Songkhla, Narathiwat và Pattani[28].
    Philippines là một nước sản xuất nhiều bưởi. Tuy nhiên các giống bưởi
    ở Philippine ñều là các giống nhập nội từ các nước như Trung Quốc, Thái Lan

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    I. TÀI LIỆU TRONG NƯỚC
    1. ðỗ ðình Ca (1995), Khả năng và triển vọng phát triển cây quýt và một
    số cây ăn quả khác ở vùng Bắc Quang Hà Giang, luậnán Phó Tiến Sĩ
    khoa học Nông Nghiệp.
    2. ðỗ ðình Ca và các CS, Báo cáo tổng kết ñề án: Nghiên cứu khai thác
    và phát triển nguồn gen một số giống bưởi Thanh Trà, Phúc Trạch tại
    hai tỉnh Thừa Thiên Huế và Hà Tĩnh phục vụnội tiêu và xuất khẩu(2008)
    3. Cục Nông nghiệp Quảng Tây (2009), Kỹ thuật trồng bưởi Sa ðiền, Tài
    liệu hướng dẫn kỹ thuật.
    4. Cục Nông nghiệp thành phố Phúc Châu, Phúc Kiến (2009), Tình hình
    sản xuất và kỹ thuật trồng bưởi tại tỉnh Phúc Kiến,Tài liệu hướng dẫn
    kỹ thuật.
    5. Lý Gia Cầu (1993), Kỹ thuật trồng bưởi năng suất cao nổi tiếng của
    Trung Quốc, NXB khoa học kỹ thuật Quảng Tây (Tài liệu dịch của
    Nguyễn Văn Tôn).
    6. Lý Văn Tri, Lý Kim Bảng, ðặng Quang Vinh, Lê Quang Chính. Sổ tay
    sử dụng các chế phẩm ñiều hòa sinh trưởng cho cây trồng, NXB KHKT
    Hà Nội 1990.
    7. Phạm Văn Côn (2004), Các biện pháp ñiều khiển sinh trưởng, phát
    triển, ra hoa, kết quả cây ăn trái. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    8. Bùi Huy ðáp ( 1960), “ Cam quýt”, Cây ăn quả nhiệt ñới tập I, NXB
    Nông Nghiệp Hà Nội.
    9. Hoàng A ðiền (1999), kỹ thuật trồng bưởi Văn ðán, NXB Khoa học kỹ
    thuật Quảng Tây (Lê Sĩ Nhượng dịch)
    10. Vũ Mạnh Hải, ðỗ ðình Ca, Phạm Văn Côn, ðoàn ThếLư (2000), tài
    liệu tập huấn cây ăn quả, Viện nghiên cứu rau quả.
    11. Vũ Công Hậu (1996), Trồng cây ăn quả ở Việt Nam, NXB Nông Nghiệp
    Hà Nội.
    12. Phạm Hồng Sơn (2006), “ðặc ñiểm sinh trưởng , ra hoa ñậu quả ở
    bưởi Diễn và bưởi Nhật, ñồng thơi nghiên cứu một số biện pháp kỵ
    thuật thâm canh bưởi Diễn”, luận văn tốt nghiệp ñại học – Trường ðại
    học Nông Nghiệp – Hà Nội
    13. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch (1993), Chất ñiều hoà sinh
    trưởng ñối với cây trồng, NXB Nông nghiệp.
    14. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch, Trần Văn Phẩm (1994), Giáo
    trình sinh lý thực vật, NXB Nông nghiệp.
    15. Lê Văn Tri (2001), Hỏi ñáp về chế phẩm ñiều hòa sinh trưởng tăng
    năng suất cây trồng, NXB Nông nghiệp.
    16. Trần ðăng Thổ (1993), Kỹ thuật chăm sóc bưởi Sa ðiền, NXB Khoa
    học kỹ thuật Quảng Tây
    17. Trần Thế Tục (1977), “ Kết quả nghiên cứu bước ñầu về cây bưởi
    (Citrus grandis Osbeek) ở một số tỉnh”, báo cáo khoa học nông nghiệp,
    NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
    18. Nguyễn Thị Thuận, Bùi Thi Mỹ Hồng, Nguyễn Thị Nhất Hằng, Huỳnh
    Văn Tấn (1996), “ảnh hưởng của các loại phân bón láñến năng suất và
    phẩm chất cây Xoài, nhãn, sầu riêng, thanh long”, Trung tâm cây ăn
    quả Long ðịnh – Tiền Giang.
    19. Báo cáo tổng kết dự án"Xây dựng mô hình áp dụng tiến bộ KHCN ñể
    phát triển bưởi Phúc Trạch tại xã Hương Trạch - Hương Khê – Hà
    Tĩnh", Sở KHCN- Hà tĩnh, Viện NC Rau quả, 2003
    20. ðại học Cần Thơ. Hội thảo Quốc gia “cây có múi, Xoài và khóm.
    Chương trình VLIR-IUC CTU, ðề án R2- Câyăn trái. NXG Nông
    nghiệp- Thành Phố HCM, 2005.
    21. Trung tâm kỹ thuật thực phẩm và phân bón (FFTC). Sổ tay sản xuất trái
    cây có múi dành cho nông dân châu á, NXB tổng hợp ðồng Nai, 2005.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...