Tiến Sĩ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng tại Bệnh viện Tru

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 6/4/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN CHUYÊN KHOA II
    MỤC LỤC
    Đặt vấn đề .1
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .3
    1.1. Cấu tạo giải phẫu buồng trứng 3
    1.2. Mô học buồng trứng .7
    1.3. Chức năng buồng trứng .9
    1.4. Tần suất ung thư buồng trứng .9
    1.5. Dịch tễ học và yếu thư buồng trứng 10
    1.6. Chẩn đoán ung thư buồng trứng .13
    1.7. Phân loại giai đoạn ung thư buồng trứng 15
    1.8. Tiêu chuẩn đánh giá độ lành, ác của khối u buồng trứng trên siêu âm 15
    1.9. Điểm qua vài nét về chất đánh dấu sinh học 17
    1.10. Mô bệnh học các khối u buồng trứng .20
    1.11. Điều trị ung thư buồng trứng 20
    1.11.1. Điều trị phẫu thuật 20
    1.11.2. Điều trị hoá chất .22
    1.11.3. Điều trị tia xạ .29
    1.12. Tiên lượng bệnh nhân ung thư buồng trứng .34
    CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
    2.1. Đối tượng nghiên cứu 35
    2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh 35
    2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .35
    2.2. Phương pháp nghiên cứu 35
    2.2.1. Vật liệu nghiên cứu .35
    2.3. Các bước tiến hành 36
    2.3.1. Đặc điểm chung .36
    2.3.2. Khảo sát các mối tương quan ung thư buồng trứng .36
    2.3.3. Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng của ung thư buồng trứng .36
    2.3.4. Nghiên cứu các đặc điểm cận lâm sàng của ung thư buồng trứng. 38
    2.3.5. Nghiên cứu về điều trị ung thư buồng trứng 40
    2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu .46
    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47
    3.1. Đặc điểm chung 47
    3.1.1. Tuổi .47
    3.1.2. Nơi sinh sống .47
    3.1.3. Nghề nghiệp 47
    3.1.4. Tuổi lấy chồng .48
    3.1.5. Tỷ lệ ung thư buồng trứng/khối u buồng trứng .48
    3.2. Đặc điểm lâm sàng .49
    3.2.1. Lý do vào viện .49
    3.2.2. Triệu chứng lâm sàng ung thư buồng trứng 49
    3.2.3. Dạng lâm sàng ung thư buồng trứng .50
    3.3. Siêu âm ung chẩn đoán thư buồng trứng .51
    3.3.1. Chẩn đoán ung thư buồng trứng theo SÂ 51
    3.3.2. Cấu trúc phản âm bên trong khôïi u và UTBT 51
    3.3.3 52
    3.3.4. Dịch ổ bụng .52
    3.3.5. Hiện diện chồi sùi, nhú 52
    3.4. Xét nghiệm CA 125 trong ung thư buồng trứng 53
    3.4.1. CA 125 đối chiếu với kết quả giải phẫu mô bệnh học UTBT 53
    3.4.2. Phối hợp lâm sàng  siêu âm  CA 125 và GPBL 53
    3.5. Giải phẫu bệnh ung thư buồng trứng .54
    3.5.1. Kích thước khối u 54
    3.5.2. Phân loại mô học của ung thư buồng trứng .54
    3.5.3. Phân loại mô học u biểu mô ác tính 55
    3.5.4. Phân độ mô học của u biểu mô ác tính 55
    3.5.5. Phân loại mô học các u tế baò ác tính khác .56
    3.5.6. Loại mô học với diễn tiến lâm sàng 57
    3.5.7. Liên hệ giữa loại mô học với vị trí u .58
    3.5.8. Liên hệ giữa loại mô học với nhóm tuổi 58
    3.5.9. Liên hệ giữa loại mô học với giai đoạn lâm sàng 59
    3.6. Đánh giá kết quả điều trị .60
    3.6.1. Phẫu thuật ung thư buồng trứng 60
    3.6.2. Phương pháp phẫu thuật ung thư buồng trứng .60
    3.6.3. Kết quả phẫu thuật ung thư buồng trứng .61
    3.6.4. Điều trị hoá chất ung thư buồng trứng .62
    3.6.5. Các tác dụng phụ sau điều trị hoá chất ung thư buồng trứng 62
    3.6.6. Đánh giá đáp ứng của hoá trị với ung thư buồng trứng .63
    3.6.7. Đánh giá tình trạng bệnh nhân được theo dõi sau điều trị 63
    CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN. .64
    4.1. Về một số đặc điểm chung .64
    4.1.1. Về tuổi .64
    4.1.2. Về nơi sinh sống 65
    4.1.3. Về nghề nghiệp 65
    4.1.4. Về tuổi lấy chồng 66
    4.2. Đặc điểm lâm sàng ung thư buồng trứng .66
    4.2.1. Lý do vào viện .66
    4.2.2. Triệu chứng lâm sàng 67
    4.2.3. Liên hệ với các triệu chứng lâm sàng 67
    4.2.4. Tỷ lệ các dạng lâm sàng của khối u ác tính buồng trứng 68
    4.3. Đặc điểm siêu âm ung thư buồng trứng .69
    4.3.1. Giá trị của siêu âm .69
    4.3.2. Siêu âm cấu trúc khối u .70
    4.3.3. Siêu âm bề dày vỏ u 71
    4.3.4. Siêu âm bề dày và số lượng vách ngăn .71
    4.3.5. Siêu âm với dịch ổ bụng 72
    4.3.6. Siêu âm và sự hiện diện chồi sùi .72
    4.4. CA 125 73
    4.4.1. Nồng độ CA 125 với đặc điểm u ác tính buồng trứng .73
    4.4.2. CA 125 so với đại diện trung vị trong ung thư buồng trứng .74
    4.5. Đặc điểm giải phẫu bệnh lý ung thư buồng trứng .75
    4.5.1. Về kích thước khối u .75
    4.5.2. Về hình ảnh đại thể 76
    4.5.3. Về đặc điểm giải phẫu bệnh vi thể 77
    4.5.4. Về phân loại u biểu mô ác tính 78
    4.5.5. Về phân loại u tế bào mầm ác tính 79
    4.5.6. Về phân loại u mô đệm - dây sinh dục ác tính 79
    4.5.7. Ung thư buồng trứng do di căn 80
    4.5.8. Liên hệ giữa loại mô học với giai đoạn lâm sàng 80
    4.5.9. Liên hệ giữa loại mô học với diễn tiến lâm sàng .82
    4.5.10. Liên hệ giữa loại mô học và vị trí u .83
    4.5.11. Liên hệ giữa mô học và nhóm tuổi .84
    4.5.12. Tỷ lệ bệnh nhân UTBT theo các giai đoạn sau phẫu thuật 85
    4.6. Đánh giá kết quả điều trị ung thư buồng trứng 86
    4.6.1. Điều trị ung thư buồng trứng 86
    4.6.2. Phẫu thuật ung thư buồng trứng .86
    4.6.3. Hoá trị ung thư buồng trứng .88
    4.6.4. Tái phát sau điều trị ung thư buồng trứng 90
    4.6.5. Đánh giá tình trạng bệnh nhân được theo dõi sau điều trị .91
    Kết luận 94
    Đề nghị 96
    Tài liệu tham khảo
    Phụ lục
    ĐẶT VẤN ĐỀ
    Ung thư buồng trứng là bệnh thường gặp đứng hàng thứ năm ở phụ nữ sau ung thư vú, đại tràng, trực tràng và cổ tử cung. Ở các nước kém phát triển ung thư buồng trứng xếp hàng thứ bảy hoặc thứ tám [18]. Ở phương Tây, UTBT là loại ung thư đứng hàng thứ sáu so với các loại UT khác ở phụ nữ sau UT vú, UT cổ tử cung, UT đại tràng, UT thân tử cung và UT dạ dày.
    Tần xuất mắc bệnh và tử vong của UTBT được khảo sát trên 25 năm qua tại nhiều nước quốc gia phương Tây và châu Á, cho thấy tần suất mắc bệnh cao nhất ở các nước phương Tây và thấp nhất ở Nhật. Tần suất được ghi nhận tăng theo số tuổi, loại ung thư này thường xuất hiện ở khoảng tuổi 60.
    Ở Mỹ số trường hợp UTBT mới mỗi năm là 14,2/100.000 phụ nữ da trắng và 9,3/100.000 phụ nữ da đen. Ở Pháp năm 1982, số trường hợp mắc mới là 10,6/100.000 phụ nữ ở lứa tuổi 35- 64 [20].
    Nhưng cho đến nay UTBT vẫn là nguyên nhân gây tử vong phụ khoa hàng đầu ở Tây bán cầu [53]. Tỷ lệ tử vong ở Châu Âu nói chung là 7-11/100.000 phụ nữ mỗi năm [91]. Ở Hà Lan gần 1.300 trường hợp UTBT mới được chẩn đoán và gần 1.000 phụ nữ chết do bệnh này hàng năm [53].
    Ở Việt Nam, theo số liệu của bệnh viện K Hà Nội, từ năm 1991-1995 tần suất của UTBT là 3,6/100.000 dân, chiếm 4% tổng số ung thư phụ nữ [8].
    Theo nghiên cứu của Trung tâm Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh, hàng năm UTBT đứng thứ 3 sau ung thư cổ tử cung và ung thư vú. Theo thống kê của Hội Ung thư Thành phố Hồ Chí Minh 1998 thì tỷ lệ UTBT chiếm 3,8%, đứng thứ tám trong số những ung thư xảy ra ở phụ nữ Việt Nam, tỷ lệ sống sau 5 năm là 30% [18].
    UTBT thường phát hiện muộn, do vậy hiệu quả điều trị còn thấp. Tỷ lệ sống 5 năm đối với UTBT giai đoạn I và giai đoạn II khoảng 60 - 70%, còn ở giai đoạn III tùy thuộc vào sự thành công của phẫu thuật và hóa chất. Nhìn chung khoảng 20 - 50% ở giai đoạn III và 5% ở giai đoạn IV [11].
    Bệnh viện Trung Ương Huế, Bệnh viện trường Đại học Y Khoa Huế tiếp nhận điều trị bệnh nhân UTBT. Tuy vậy tại đây chưa có một công trình nghiên cứu đầy đủ nào về bệnh lý UTBT trên phương diện lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị. Trước tình hình đó chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng tại Bệnh viện Trung Ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Khoa Huế” với các mục tiêu:
    1- Xác định đặc điểm lâm sàng, siêu âm, CA 125 và giải phẫu bệnh lý trong ung thư buồng trứng.
    2- Đánh giá kết quả điều trị ung thư buồng trứng.
     
Đang tải...