Thạc Sĩ Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc bệnh Care và một số đặc tính sinh học của virus gây

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc bệnh Care và một số đặc tính sinh học của virus gây bệnh Care phân lập được trên đàn chó nuôi tại trung tâm chó nghiệp vụ trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình vii
    1 MỞ ðẦU 50
    1.1 ðặt vấn ñề 1
    1.2 Mục ñích của ñề tài 2
    1.3 Ý nghĩa của ñề tài 2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    2.1 Lịch sử bệnh Care 3
    2.2 Căn bệnh học 4
    2.3 Truyền nhiễm học 9
    2.4 Triệu chứng bệnh tích 11
    2.5 Chẩn ñoán bệnh 15
    2.6 Phòng và trị bệnh 18
    2.7 Phương pháp nuôi cấy virus trên tế bào tổ chức và việc nghiên
    cứu virus Care trên môi trường tế bào 20
    2.8 ðịnh lượng virus 22
    3 ðỐI TƯỢNG - NỘI DUNG - VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 23
    3.1 ðối tượng nghiên cứu 23
    3.2 Nội dung nghiên cứu 23
    3.3 Vật liệu nghiên cứu 23
    3.4 Phương pháp nghiên cứu 24
    4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 32
    4.1 Hồ sơ thu thập mẫu 32
    4.2 Triệu chứng chủ yếu của chó mắc bệnh Care 33
    4.3 ðặc ñiểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc bệnh Care 35
    4.3.1 Biến ñổi ñại thể của chó mắc bệnh Care 35
    4.3.2 Biến ñổi vi thể của chó mắc bệnh Care 39
    4.4 Kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch của một số tổ chức chó mắc bệnh 42
    4.5 Kết quả phân lập virus Care trên môi trường tế bào Vero- DST 45
    4.6 ðặc tính sinh học của virus Care 48
    4.6.1 Khả năng gây bệnh tích tế bào của virus Care 48
    4.6.2 Biểu ñồ biểu diễn sự nhân lên của virus phânlập 52
    5 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 57
    5.1 Kết luận 57
    5.2 ðề nghị 57
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 59

    1. MỞ ðẦU
    1.1 ðặt vấn ñề
    Bệnh Care hay còn gọi là bệnh sài sốt ở chó là một bệnh truyền nhiễm
    cấp tính nguy hiểm của loài chó, do virus care (Canine Distemper Virus –
    CDV) gây ra. Bệnh thường xảy ra ở chó non, lây lan nhanh, tỷ lệ chết rất cao
    với các triệu chứng như: sốt, viêm cata ở niêm mạc, ñặc biệt là niêm mạc
    ñường hô hấp, viêm phổi, nổi mụn ở da và những triệu chứng thần kinh.
    Bệnh Care xảy ra ở khắp nơi trên thế giới, không những ở chó nuôi mà
    còn ở nhiều quần thể ñộng vật hoang dã. Người ta cho rằng những chó mắc
    bệnh Care mà không có biểu hiện triệu chứng rõ rànglà mối ñe dọa nghiêm
    trọng cho việc bảo tồn nhiều loài thú ăn thịt và thú có túi. Thống kê các
    nghiên cứu cho thấy, bệnh Care góp phần quan trọng vào sự tuyệt chủng của
    chồn chân ñen, hổ Tasmania và là nguyên nhân gây tửvong ñịnh kỳ của chó
    hoang dã châu Phi. Năm 1991, bệnh xảy ra trên quần thể sư tử Serengeti ở
    Tanzania làm giảm 20% số lượng toàn ñàn. ðặc biệt virus Care ñã biến ñổi và
    có khả năng gây bệnh cho một số ñộng vật biển.
    Ở Việt Nam, bệnh Care ñược phát hiện từ năm 1920. ðến nay, bệnh
    xảy ra ở hầu hết các tỉnh và gây thiệt hại lớn do tỷ lệ tử vong của bệnh rất cao.
    Canine distemper virus (CDV) là nguyên nhân gây nên bệnh Care.
    CDV thuộc họ Paramixoviridae, giống Morbillivirusvà có mối liên quan gần
    gũi về tính kháng nguyên và ñặc tính sinh học với virus gây bệnh sởi ở người
    và virus dịch tả trâu bò. CDV có kích thước tương ñối lớn, ñường kính từ 150
    - 250 nm, với cấu trúc xoắn, nhân là một ARN sợi ñơn, có vỏ Lipoprotein.
    Virus Care chỉ có một serotype duy nhất nhưng có nhiều chủng ñược phân
    lập ở nhiều khu vực ñịa lý khác nhau trên thế giới và có những ñặc trưng riêng.
    ðể ñối phó với căn bệnh này, nhiều nước trên thế giới trong ñó có Việt
    Nam ñã sử dụng vắc xin nhằm khống chế bệnh. Tuy nhiên, bệnh Care vẫn xảy
    ra và gia tăng ở nhiều nước. Tỷ lệ chó ñã ñược tiêmvắc xin phòng bệnh Care
    nhưng vẫn mắc bệnh này ngày càng tăng ở các nước như: Nhật Bản, Trung
    Quốc, Mỹ, một số nước châu Âu. Ở Việt Nam, bệnh xảyra thường xuyên trên
    những chó chưa tiêm phòng và cả những chó ñã tiêm phòng. Vì thế vấn ñề ñặt
    ra là liệu có phải ñã xuất hiện các virus Care biếnchủng mới có ñặc tính khác
    với virus vắc xin khiến việc sử dụng vắc xin phòng bệnh kém hiệu quả hay
    không? Hay là do một nguyên nhân khác? Vì vậy, việctìm hiểu các ñặc tính
    sinh học của virus Care phân lập ñược trong thời gian gần ñây, tìm hiểu các ñặc
    ñiểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc bệnh Care là rất cần thiết nhằm cung cấp
    những thông tin giá trị về dịch tễ bệnh, là cơ sở cho việc chọn chủng virus chế
    vắc xin phòng bệnh hiệu quả, ñồng thời ñưa ra các biện pháp khống chế bệnh
    nhằm làm giảm tỷ lệ chết do bệnh gây ra, giảm thiệthại cho người chăn nuôi.
    Xuất phát từ thực tế ñó, chúng tôi tiến hành nghiêncứu ñề tài “Nghiên
    cứu ñặc ñiểm bệnh lý chủ yếu của chó mắc bệnh Care và một số ñặc tính
    sinh học của virus gây bệnh Care phân lập ñược trên ñàn chó nuôi tại
    trung tâm chó nghiệp vụ- trường ðại học Nông nghiệpHà Nội”
    1.2 Mục ñích của ñề tài
    Xác ñịnh ñược những biến ñổi ñại thể, vi thể chủ yếu của chó mắc bệnh
    Care, vị trí khu trú của virus Care trong các cơ quan, tổ chức của chó mắc bệnh.
    Xác ñịnh ñược ñặc tính sinh học của virus Care phânlập từ chó nuôi tại
    Trung tâm chó nghiệp vụ Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội.
    1.3 Ý nghĩa của ñề tài
    Xác ñịnh ñược biến ñổi ñại thể, vi thể của các cơ quan, tổ chức của chó
    mắc bệnh Care, xác ñịnh ñược vị trí khu trú thích hợp của virus Care giúp cho
    công tác chẩn ñoán bệnh sớm, từ ñó có biện pháp canthiệp nhằm hạn chế
    thiệt hại do bệnh gây nên.
    Thực hiện ñề tài thành công, có thể cung cấp thêm thông tin về những
    chủng virus Care ñang lưu hành tại Việt Nam, làm cơsở cho những nghiên
    cứu sâu hơn về virus Care như nghiên cứu ñặc tính sinh học phân tử, chế tạo
    kít chẩn ñoán nhanh virus, chế tạo vắc xin virus

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1 Lịch sử bệnh Care
    Bệnh Care hay còn gọi là bệnh sài sốt chó tên khoa học là canine
    distemper(CD) xuất hiện ở châu Âu, một số nước châu Á và Nam Mỹ từ giữa
    thế kỷ 18 (Timothy Y. Woma và Moritz Van Vuuren, 2009). Tác nhân gây
    bệnh trong thời kì này ñược quy cho nhiều loại vi khuẩn khác nhau (Veranus
    Alva Moore, 1908).
    Năm 1905, bác sĩ thú y người Pháp Henri Carré phân lập ñược mầm
    bệnh từ nước mũi của chó bị bệnh. Mẫu bệnh phẩm ñược ông ñem lọc qua
    màng lọc vi khuẩn và ñem gây bệnh thực nghiệm cho chó khỏe mạnh khác thì
    thấy vẫn gây ñược bệnh. Vì thế, ông kết luận nguyên nhân của bệnh là do
    virus. Sau này, người ta lấy tên ông ñể ñặt tên cho mầm bệnh và tên bệnh
    (David T. Smith và Donald S. Martin, 1979).
    Hiện nay bệnh có ở khắp nơi trên thế giới, không những xảy ra ở chó
    nuôi mà còn ở nhiều quần thể ñộng vật hoang dã. Người ta cho rằng những chó
    mắc bệnh Care không biểu hiện triệu chứng rõ ràng là mối ñe dọa nghiêm
    trọng cho việc bảo tồn nhiều loài thú ăn thịt và thú có túi. Thống kê các nghiên
    cứu cho thấy, bệnh Care góp phần quan trọng vào sự tuyệt chủng của chồn
    chân ñen, hổ Tasmania và là nguyên nhân gây tử vongñịnh kỳ của chó hoang
    dã châu Phi (Assessment M.E, 2005). Năm 1991, bệnh xảy ra trên quần thể sư
    tử Serengeti ở Tanzania làm giảm 20% số lượng toàn ñàn (Timothy Y. Woma
    và Moritz van Vuuren, 2009). ðặc biệt virus Care ñãbiến ñổi và có khả năng
    gây bệnh cho một số ñộng vật biển (Kennedy S. và cộng sự, 1989).
    Ở Việt Nam, bệnh ñược phát hiện từ năm 1920. Cho ñến nay, bệnh xảy
    ra ở hầu hết các tỉnh và gây thiệt hại lớn do tỷ lệtử vong của bệnh rất cao (Lê
    Thị Tài, 2006).
    Năm 1950, một vắc xin phòng bệnh ñầu tiên ñược phổ biến tương ñối
    rộng rãi ñể phòng bệnh này. Chương trình tiêm phòngcho chó ñã ñược thực
    hiện ở nhiều nơi trên thế giới nhằm khống chế bệnh (Lan NT và cộng sự,
    2005). Tuy nhiên, trường hợp chó tiếp tục mắc bệnh sau khi ñã tiêm phòng
    vắc xin ñược ghi nhận ngày càng nhiều trên thế giớivà ở Việt Nam khiến
    người ta ñặt câu hỏi liệu có phải virus ñã biến ñổitính kháng nguyên và làm
    cho vắc xin không giữ ñược hiệu quả như trước?
    2.2 Căn bệnh học
    2.2.1 Phân loại virus gây bệnh Care
    Virus gây bệnh Care (Canine Distemper Virus - CDV) thuộc họ
    Paramixoviridae, giống Morbillivirus. CDV có mối liên quan gần gũi về tính
    kháng nguyên và sinh lý với virus gây bệnh sởi củangười và virus dịch tả trâu
    bò (Lan NT và cộng sự, 2005). Trước ñây, người ta ñã từng sử dụng huyết thanh
    chống bệnh dịch tả trâu bò ñể ñiều trị bệnh sài sốtchó (Lê Thị Tài, 2006).
    Morbilliviruslà một virus có kích thước tương ñối lớn, ñường kính 150
    - 250 nm, cấu trúc xoắn, nhân là một ARN sợi ñơn, có vỏ Lipoprotein.
    Virus Care chỉ có một serotype duy nhất nhưng có nhiều chủng ñược
    phân lập ở nhiều khu vực ñịa lý khác nhau trên thế giới và có những ñặc trưng
    riêng (Lê Thị Tài, 2006). Nguyễn Thị Lan và cộng sự(2008), ñã mô tả trong cây
    phân loại dựa trên việc giải trình tự gen quy ñịnh protein H, trên thế giới có 5
    type virus lớn, phân lập tại những vùng ñịa lý khácnhau và có ñặc tính cơ bản
    khác nhau là: type Châu Âu, cổ ñiển (Classic type),Asia 1, Asia 2 và USA.
    Chủng gây bệnh tiêu chuẩn là chủng Snyderhill thuộctype Cổ ñiển. Viện
    thú y Việt Nam hiện ñang sử dụng chủng này ñể công cường ñộc, kiểm nghiệm
    hiệu lực của vắc xin phòng bệnh Care trên chó (Lê Thị Tài, 2006). Gây bệnh
    bằng cách tiêm thẳng vào não chó non nhạy cảm có thể gây chết 100% chó trong
    vòng 8 - 10 ngày. Gây bệnh qua ñường hô hấp bằng khí dung thì tỷ lệ tử vong
    chỉ bằng 50% như trong tự nhiên (Appel M.J và Summer B.A, 1995).

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Tài liệu trong nước
    1. Vương ðức Chất, Lê Thị Tài (2004), Bệnh chó mèo và cách phòng trị,
    NXB Nông Nghiệp
    2. Hồ ðình Chúc (1993), Bệnh Care trên ñàn chó ở Việt Nam và kinh
    nghiệm ñiều trị, Công trình nghiên cứu, Hội thú y Việt Nam.
    3. Tô Du, Xuân Giao (2006), Kỹ thuật nuôi chó mèo và phòng trị bệnh
    thường gặp, NXB Lao ñộng xã hội.
    4. ðỗ Hiệp (1994), Chó cảnh-nuôi dạy và chữa bệnh, NXB Nông Nghiệp
    5. Trần Thanh Phong (1996), Một số bệnh truyền nhiễm chính trên chó, Tủ
    sách trường ðại học Nông lâm thành phồ Hồ Chí Minh,tr 54-68.
    6. Nguyễn Vĩnh Phước và cs (1978), Giáo trình bệnh truyền nhiễm gia súc,
    NXB Nông nghiệp.
    7. Lê Thị Tài (2006), Một số bệnh mới do virus , NXB Nông nghiệp
    2. Tài liệu nước ngoài
    8. Appel M.J, Summer B.A (1995), Pathologenicity of mobillivirus
    forterresttrial carnivores, Vet. Microbiol. 44: 187-191
    9. Assessment, M.E. (2005). Ecosystems and human well-being. World
    Resources Institut
    10. Craig E. Greene, Maxj Appel (1987), Canine distemper.
    11. David T. Smith, Donald S. Martin (1979), Zinser’s Text book of
    Bacteriology, tr.808-810
    12. Jones, T.C.; Hunt, R.D.; King, N.W. (1997). Veterinary Pathology.
    Blackwell Publishing.
    13. Kai C., Ochikubo F. và cộng sự (1993), Use of B95a cells for isolation of
    canine distemper virus from clinical case, J. Vet. Med. Sci. 55: 1067-1070
    14. Karber G. (1931), Beitrag zur kollektitoven behandlung pharmakologischer
    Reihenversuche, Arch. Exp. Pathol. Pharm. 162: 480
    15. Lan NT và cộng sự (2008), First Isolation and Characterization of
    Canine Distemper Virus in Vietnam with the Immunohistochemical
    Examination of the Dog, J. Vet. Med. Sci. 2009 Feb, 71(2) 155-162
    16. Lan NT, Yamaguchi R, Uchida K (2005), Growth Profiles of Recent Canine
    Distemper Isolates on Vero Cells Expressing Canine Signalling
    Lymphocyte Activation Molecule (SLAM), J. Comp. Pathol 2005
    17. Lan NT và cộng sự (2005), Pathogenesis and phylogenetic analyse of
    canine distemper virus strain 007Lm, a new isolate in dogs, Vet.
    Microbiol. 110: 197-207
    18. McCarthy AJ, Shaw MA, Goodman SJ (2007), Pathogen evolution and
    disease emergence in carnivores, Proc. Biol. Sci.
    19. Kennedy S., Smyth J., Wilson S. và cộng sự, Histopathologic and
    immunohistochemmical studies of distemper in seal, Vet Pathol 1989,
    26: 97-103
    20. Pomeroy L.W, Bjornstad O.N, Holmes E.C. (2008), The Evolutionary
    and Epidemiological Dynamics of the Paramyxoviridae , Journal of
    Molecular Evolution 66, tr. 98-106
    21. Takeshi Mori, Yeon-Sil Shin và các cộng sự (1994), The biological
    characterization of field isolates of canine distemper virus from Japan,
    Journal of General Virology (1994), 75, 2403-2408
    22. Timothy Y. Woma, Moritz van Vuuren (2009), Isolation of canine
    distemper viruses from domestic dogs in South Africa using
    Vero.DogSLAM cells and its application to diagnosis, African Journal
    of Microbiology Research Vol. 3
    23. Veranus Alva Moore (1908), The Pathology and Differential Diagnosis of
    Infectious Diseases of Animals, chương 24, Taylor \& Carpenter,
    Ithaca, NY
    24. Y.S Shin (1997), Molecular and biochemical basis for variant and
    deficiency form of galactose-1-phosphate uridyltranferase, J. Inher.
    Metab. 22 (1999) 327 - 329
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...