Thạc Sĩ Nghiên cứu công tác quản lý xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC QUẢN LÝ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục bảng biểu vi
    Danh mục các sơ, biểu ñồ, hộp vii
    1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.2.1 Mục tiêu chung 2
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
    2.1 Cơ sở lý luận 4
    2.1.1 Lý luận về xuất khẩu lao ñộng 4
    2.1.2 Lý luận về quản lý xuất khẩu lao ñộng 18
    2.2 Thực tiễn về quản lý xuất khẩu lao ñộng 33
    2.2.1 Kinh nghiệm quản lý xuất khẩu lao ñộng của một số nước 33
    2.2.3 Bài học kinh nghiệm quốc tế chung có thể vậndụng cho Việt
    Nam 56
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU 60
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    iv
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 60
    3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 60
    3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 61
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 71
    3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 71
    3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu 72
    3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 73
    3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 73
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 74
    4.1 Thực trạng quản lý xuất khẩu lao ñộng trên ñịabàn tỉnh Bắc
    Ninh 74
    4.1.2 Thực trạng công tác quản lý xuất khẩu lao ñộng trên ñịa bàn tỉnh
    Bắc Ninh 82
    4.2 Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác quản lý xuất khẩu lao
    ñộng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 111
    4.2.1 Giải pháp từ phía các cơ quan quản lý nhà nước về công tác xuất
    khẩu lao ñộng 111
    4.2.2 Giải pháp quản lý xuất khẩu lao ñộng từ phíadoanh nghiệp 114
    4.2.3 Giải pháp quản lý xuất khẩu lao ñộng từ phíangười lao ñộng 117
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 119
    5.1 Kết luận 119
    5.2 Kiến nghị 121
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 123
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    v
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    XKLð : Xuất khẩu lao ñộng
    LðTB&XH : Lao ñộng - Thương binh và Xã hội
    UBND : Ủy ban nhân dân
    BQ : Bình quân
    CC : Cơ cấu
    CN : Công nghiệp
    DV : Dịch vụ
    Lð : Lao ñộng
    NN- PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    BCð : Ban chỉ ñạo
    XNK : Xuất nhập khẩu
    HTðT : Hợp tác ñầu tư
    DN : Doanh nghiệp
    TX : Thị xã
    TP : Thành phố
    TN : Thu nhập
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vi
    DANH MỤC BẢNG BIỂU
    STT Tên bảng Trang
    2.1 Thu nhập của lao ñộng Inñônêsia chuyển về nước từ khu vực
    chính thức (1996 ñến 1998)45
    2.2 Kết quả xuất khẩu lao ñộng của Việt Nam giai ñoạn 2006-201052
    2.3 Tổng hợp lao ñộng và ngành nghề54
    3.1 Diện tích, dân số, mật ñộ dân số và số ñơn vị hành chính năm 201060
    3.2 Một số chỉ tiêu về số lượng lao ñộng, việc làm năm 2008-201061
    3.3 Cơ cấu lao ñộng tỉnh Bắc Ninh theo khu vực.62
    3.4 Cơ cấu lao ñộng theo nhóm ngành kinh tế năm 2010.63
    3.6 Cơ cấu lao ñộng theo ñộ tuổi tỉnh Bắc Ninh năm 201063
    3.5 Cơ cấu lao ñộng theo giới tính tỉnh Bắc Ninh năm 200664
    3.8 Trình ñộ chuyên môn kỹ thuật của lực lượng lao ñộng tỉnh Bắc
    Ninh tham gia hoạt ñộng kinh tế năm 201065
    3.9 Một số chỉ tiêu về tình trạng thất nghiệp khu vực thành thị ở tỉnh
    Bắc Ninh từ năm 2006 - 201065
    3.10 Kết quả giải quyết việc làm của tỉnh Bắc Ninh qua các năm
    2006-2010 66
    3.11 Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của tỉnh (GDP) bình quân thời kỳ
    1997-2010 68
    3.12 Tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh bình
    quân thời kỳ 1997-2010 69
    3.13 Cơ cấu GDP của tỉnh phân theo khu vực kinh tế thời kỳ 1996-201070
    3.14 Cơ cấu GDP của tỉnh phân theo thành phần kinhtế thời kỳ
    1996-2010 71
    4.1 Một số chỉ tiêu về xuất khẩu lao ñộng tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn
    2006-2010 74
    4.2 Số lượng xuất khẩu lao ñộng của Bắc Ninh so vớicả nước75
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vii
    4.3 Cơ cấu lao ñộng xuất khẩu theo ñộ tuổi giai ñoạn 2006 - 201076
    4.4 Cơ cấu lao ñộng xuất khẩu theo giới tính của tỉnh Bắc Ninh và
    cả nước giai ñoạn 2006 - 201078
    4.5 Cơ cấu lao ñộng xuất khẩu theo ngành nghề của tỉnh Bắc Ninh
    và cả nước 80
    4.6 Bảng tổng hợp xây dựng kế hoạch số lượng lao ñộng ñi XKLð
    giai ñoạn 2006 - 2010 của các huyện/TX/TP85
    4.7 Danh sách các ñơn vị hoạt ñộng xuất khẩu lao ñộng trên ñịa bàn
    tỉnh Bắc Ninh 90
    4.8 Số lao ñộng là người Bắc Ninh ñi xuất khẩu laoñộng tại Hàn
    Quốc từ năm 2006-2010 95
    4.9 Bảng tổng hợp tình hình lao ñộng ñăng ký hợp ñồng cá nhân ñi
    làm việc tại ðài Loan từ năm 2006 - 201097
    4.10 Bảng tổng hợp tình hình thanh lý hợp ñồng tạicác doanh nghiệp
    ñưa lao ñộng ñi làm việc có thời hạn tại nước ngoài98
    4.11 Bảng tổng hợp nội dung ñào tạo và phân phối thời gian của các
    doanh nghiệp hoạt ñộng ñưa lao ñộng ñi làm việc ở nước ngoài100
    4.12 Bảng tổng hợp mức thu tiền môi giới của Công ty ñối với người
    lao ñộng, áp dụng tháng 12/2010103
    4.13 Bảng tổng hợp mức thu tiền dịch vụ của Công ty ñối với người
    lao ñộng, áp dụng tháng 12/2010103
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    viii
    DANH MỤC CÁC SƠ, BIỂU ðỒ, HỘP
    STT Tên sơ ñồ Trang
    2.1 Các loại lao ñộng của các nước xuất khẩu và nhập khẩu lao ñộng6
    2.2 Nguyên nhân dẫn ñến xuất khẩu lao ñộng7
    2.3 Hệ thống quản lý lao ñộng ở nước ngoài của HànQuốc34
    2.4 Quy trình quản lý xuất khẩu lao ñộng của Hàn Quốc36
    2.5 Lao ñộng Inñônêsia ñi làm việc ở nước ngoài bằng con ñường
    hợp pháp 43
    STT Tên biểu ñồ Trang
    4.1 Thị phần lao ñộng xuất khẩu của Việt Nam trên thế giới51
    4.2 Tỷ trọng số lượng lao ñộng xuất khẩu của Bắc Ninh so với cả
    nước giai ñoạn 2006 -201076
    4.3 Cơ cấu lao ñộng xuất khẩu theo tuổi tỉnh Bắc Ninh77
    4.4 Cơ cấu lao ñộng theo giới tính của tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn 2006
    - 2010 78
    4.5 Xuất khẩu lao ñộng tỉnh Bắc Ninh chia theo các nước79
    4.6 Cơ cấu lao ñộng xuất khẩu theo ngành nghề của tỉnh Bắc Ninh và
    cả nước 80
    STT Tên hộp Trang
    1 Nhu cầu thị trường XKLð chia theo các huyện/thị xã/thành phố 85
    2 Số lần tổ chức tập huấn các chính sách về XKLð vàsố doanh
    nghiệp hoạt ñộng XKLð ñang tuyển lao ñộng trên ñịa bàn 87
    3 Thu nhập bình quân một tháng của lao ñộng ñi làm việc tại Hàn
    Quốc 96
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Trong ñiều kiện quốc tế hoá sản xuất và ñầu tư bùngnổ vào những thập
    kỷ gần ñây, xuất khẩu lao ñộng ñã dần trở thành mộtphần không thể tránh khỏi
    của hệ thống kinh tế thế giới. ðảng và Nhà nước ta ñã xác ñịnh xuất khẩu lao
    ñộng là một lĩnh vực hoạt ñộng kinh tế quan trọng của quốc gia ñã và ñang ñem
    lại những lợi ích kinh tế và xã hội ñáng kể.
    ðối với nước ta, sự phát triển dân số và lao ñộng (với số dân khoảng 86
    triệu người, trong ñó lực lượng lao ñộng chiếm 60%)ñã gây ra những vấn ñề
    kinh tế - xã hội phức tạp và gay gắt không chỉ hiệnnay mà còn trong nhiều năm
    tới. ðể có thể tạo ñược sự cân bằng giữa khả năng về cơ sở vật chất có hạn và
    mức tăng dân số, nguồn lao ñộng ở mức chênh lệch khá cao như hiện nay thì sẽ
    phải tạo ra thêm hàng triệu công ăn việc làm cho người lao ñộng. Trước tình
    hình ñó, xuất khẩu lao ñộng ñóng một vai trò hết sức quan trọng vì nó có thể góp
    phần giải quyết ñược 2 mục tiêu quan trọng của ñất nước.
    Thứ nhất là mục tiêu về kinh tế: xuất khẩu lao ñộnggóp phần mang lại
    nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia, tăng thu nhập cho người lao ñộng và gia
    ñình họ.
    Thứ hai là mục tiêu về xã hội: góp phần giải quyết ñược việc làm cho một
    bộ phận không nhỏ lao ñộng trong nước, tăng cường quan hệ hợp tác giữa Việt
    Nam với các nước, củng cố và phát triển cộng ñồng người Việt Nam ở nước
    ngoài hướng về tổ quốc, tạo sự ổn ñịnh cho xã hội
    Chính vì lẽ ñó mà công tác xuất khẩu lao ñộng ñã ñược cụ thể hoá bằng
    Chỉ thị 41/CT/TW của Bộ chính trị, Luật người lao ñộng Việt Nam ñi làm việc ở
    nước ngoài theo hợp ñồng của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 10 ngày
    29/11/2006 và Nghị ñịnh 126/2007/Nð-CP của Chính phủ.
    Bắc Ninh cũng như nhiều ñịa phương khác trong cả nước ñã và ñang dành
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    sự quan tâm ñặc biệt cho vấn ñề lao ñộng, việc làm ở ñịa phương. ðể giải quyết
    việc làm cho lao ñộng ở ñịa phương, Bắc Ninh ñã ñề ra không ít các giải pháp
    như: phát triển các làng nghề thủ công, xây dựng vàmở rộng khu công nghiệp,
    giải quyết việc làm cho lao ñộng sau khi thu hồi ñất . và một trong những biện
    pháp hữu hiệu ñã và ñang ñược Bắc Ninh ñẩy mạnh ñó là xuất khẩu lao ñộng.
    Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích do xuất khẩu lao ñộng mang lại thì
    cũng có không ít những vấn ñề bất cập nảy sinh ñối với Bắc Ninh, một tỉnh nằm
    trong vành ñai phát triển kinh tế của thủ ñô Hà Nộivà tam giác kinh tế của miền
    Bắc (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh) ñó là: chưa có sự thống nhất về mặt
    nhận thức và tầm quan trọng của xuất khẩu lao ñộng trong các mục tiêu, biện
    pháp và giải quyết việc làm. Thiếu sự phối hợp ñồngbộ giữa các cấp, các ngành,
    các ñơn vị trong công tác xuất khẩu lao ñộng. Cơ chế, chính sách thiếu ñồng bộ,
    cụ thể về công tác quản lý xuất khẩu lao ñộng vv
    Nhằm thực hiện có hiệu quả chủ trương ñẩy mạnh xuấtkhẩu lao ñộng của
    ðảng và Nhà nước. Bắc Ninh cần thiết phải xây dựng một hệ thống các mục
    tiêu, chiến lược và có những cơ chế, chính sách cụ thể, phù hợp với ñiều kiện
    phát triển trước mắt và trong thời gian tới.
    Xuất phát từ thực trạng ñó tôi tiến hành lựa chọn ñề tài: “Nghiên cứu
    công tác quản lý xuất khẩu lao ñộng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh”làm luận
    văn thạc sỹ kinh tế cho mình.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Trên cơ sở ñánh giá thực trạng công tác quản lý xuất khẩu lao ñộng, từ ñó
    ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệuquả công tác quản lý xuất
    khẩu lao ñộng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hóa một số vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn về hoạt ñộng
    xuất khẩu lao ñộng, công tác quản lý xuất khẩu lao ñộng.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    - Phân tích thực trạng công tác quản lý xuất khẩu lao ñộng, xác ñịnh các
    yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý xuất khẩu lao ñộng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    - Nghiên cứu, ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
    công tác quản lý hoạt ñộng xuất khẩu lao ñộng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu trực tiếp là cơ quan quản lý nhà nước về XKLð,
    các ñơn vị ñược phép ñưa lao ñộng ñi làm việc ở nước ngoài, các hộ gia ñình
    có lao ñộng ñang tham gia XKLð và các hộ gia ñình ñã có lao ñộng ñi XKLð
    về nước.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng xuất khẩu lao ñộng trên
    ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh, nghiên cứu giải pháp chủ yếunhằm tăng cường công tác
    quản lý ñể ñề ra các giải pháp thích hợp.
    Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh từ các số
    liệu của Sở Lao ñộng - TB và XH, Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh. Bên cạnh ñó,
    tham khảo số liệu của Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội, Cục Quản lý lao
    ñộng ngoài nước, Trung tâm Lao ñộng ngoài nước. Ngoài ra, ñề tài có tham
    khảo kinh nghiệm của một số nước.
    Phạm vi thời gian: các dữ liệu thu thập, các ñối tượng khảo sát ñược xem
    xét trong giới hạn từ năm 2006 ñến 2010, các giải pháp ñề xuất ñược áp dụng
    cho giai ñoạn từ năm 2011 ñến 2015.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 Cơ sở lý luận
    2.1.1 Lý luận về xuất khẩu lao ñộng
    2.1.1.1 Khái niệm xuất khẩu lao ñộng
    Trong giai ñoạn hiện nay, di dân quốc tế thường gắn liền với quá trình di
    chuyển lao ñộng từ các nước ñang phát triển sang các nước phát triển, từ các
    nước ñông dân, nghèo tài nguyên ñến các nước giàu tài nguyên và thưa dân. Số
    lao ñộng này không chỉ bao gồm những công nhân làm việc giản ñơn mà còn
    cả những lao ñộng kỹ thuật cao, những chuyên gia tạo nên hiện tượng “chảy
    máu chất xám” từ các nước ñang phát triển sang các nước phát triển.
    Di chuyển quốc tế sức lao ñộng là hiện tượng ngườilao ñộng ra nước
    ngoài nhằm mục ñích tìm kiếm việc làm, cho thuê sứclao ñộng ñể kiếm sống.
    Khi ra khỏi một nước, người lao ñộng thường ñược gọi là người xuất cư, còn
    sức lao ñộng của người ñó ñược gọi là sức lao ñộng xuất khẩu.
    Từ những hoạt ñộng di chuyển quốc tế sức lao ñộng tự phát, ñơn lẻ ñã
    trở thành những trào lưu di dân quốc tế. Ngày nay khi di chuyển lao ñộng quốc
    tế ñã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổbiến thì thuật ngữ xuất khẩu
    lao ñộng ra ñời và ñược sử dụng một cách rộng rãi.
    Xuất khẩu lao ñộng là một hoạt ñộng thuộc lĩnh vựckinh tế ñối ngoại, là
    một hình thức ñặc thù của hoạt ñộng xuất khẩu nói chung, trong ñó hàng hóa
    ñem xuất khẩu là sức lao ñộng của người lao ñộng. Xuất khẩu lao ñộng là một
    hoạt ñộng tất yếu khách quan của quá trình di chuyển các yếu tố ñầu vào của
    sản xuất. Nó ñược dùng ñể chỉ một lĩnh vực hoạt ñộng kinh tế của một quốc gia
    do các tổ chức kinh tế thực hiện nhiệm vụ cung ứng lao ñộng cho các tổ chức
    kinh tế của một nước khác có nhu cầu sử dụng lao ñộng nhập khẩu. Trong ñiều
    kiện kinh tế thị trường, hoạt ñộng xuất khẩu lao ñộng ñược thực hiện chủ yếu
    dựa trên cơ sở quan hệ cung - cầu sức lao ñộng.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    Xuất khẩu lao ñộng ñược ñề cập ñến trong luận văn này là sự di chuyển
    lao ñộng và chuyên gia ñến làm việc có thời hạn ở nước ngoài (sau ñây ñược
    gọi chung là xuất khẩu lao ñộng) có tổ chức, hợp pháp thông qua những Hiệp
    ñịnh Chính phủ, hoặc các tổ chức kinh tế ñược cấp giấy phép hoạt ñộng cung
    ứng và tiếp nhận lao ñộng, hoặc thông qua các hợp ñồng nhận thầu khoán
    công trình hoặc ñầu tư ra nước ngoài.
    Xuất khẩu lao ñộng ở nước phát triển: Các nước nàycó xu hướng gửi lao
    ñộng kỹ thuật cao sang các nước chậm phát triển, ñang phát triển ñể lấy thêm
    ngoại tệ. Trường hợp này có thể hiểu là ñầu tư chấtxám có mục ñích, nhằm
    mục tiêu thu hồi lại một phần chi phí ñào tạo cho ñội ngũ chuyên gia trong
    nhiều năm, một phần khác là phát huy năng lực ñội ngũ chuyên gia, công nhân
    kỹ thuật bậc cao ñể tăng thu ngoại tệ, tìm kiếm lợinhuận ở nước ngoài.
    Xuất khẩu lao ñộng ở các nước chậm phát triển và ñang phát triển: Các
    nước này có xu hướng gửi lao ñộng phổ thông, lao ñộng tay nghề bậc trung và
    bậc cao sang các nước nhập khẩu lao ñộng ñể thu tiền công, tăng thu nhập và
    tích lũy ngoại tệ, mặt khác ñể giảm sức ép về nhu cầu việc làm trong nước.
    Mối quan hệ giữa các nước xuất khẩu và nhập khẩu lao ñộng thể hiện qua
    sơ ñồ sau :

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    [1] Bộ Chính trị, Chỉ thị số 41-CT/TW (22/9/1998) về xuất khẩu lao ñộng và chuyên gia
    [2] Bộ Luật lao ñộng nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2007) NXB Tài
    chính, Hà Nội
    [3] Cục Quản lý Lao ñộng ngoài nước, Báo cáo tình hình lao ñộng Việt Nam ñi làm
    việc ở nước ngoài giai ñoạn 2006-2010, Hà Nội tháng12/2010
    [4] ðặng Hồng ðào: “Một số vấn ñề xuất khẩu lao ñộng ở Việt Nam” tạp chí kinh tế
    và phát triển số 92 tháng 2/2005
    [5] Giáo trình kinh tế chính trị Mác Lênin (2005) NXB chính trị quốc gia
    [6] Giáo trình Lý thuyết quản trị kinh doanh, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà nội, 2000
    [7] Luật số 72/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 10 về
    người lao ñộng Việt Nam ñi làm việc ở nước ngoài theo hợp ñồng
    [8] Ngân hàng Thế giới (2002), Toàn cầu hóa, tăng trưởng và nghèo ñói, Nxb Văn
    hóa - Thông tin, Hà Nội
    [9] Nghị ñịnh số 126/2007/Nð-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và
    hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật Người lao ñộng Việt Nam ñi làm việc ở
    nước ngoài theo hợp ñồng;
    [10] Nghị ñịnh số 144/2007/Nð-CP ngày 10/9/2007 của Chính phủ quy ñịnh xử phạt vi
    phạm hành chính trong hoạt ñộng ñưa người lao ñộng Việt Nam ñi làm việc ở
    nước ngoài
    [11] Nguyễn Thị Hồng Bích (2007) XKLð của một số nước ðông Nam Á - Kinh
    nghiệm và bài học: trung tâm nghiên cứu quốc tế và khu vực
    [12] Nguyễn Văn ðiền, Nguyễn Ngọc Quân (2004) giáo trìnhquản trị nhân lực, trường
    ñại học kinh tế quốc dân NXB Thống kê, Hà Nội
    [13] Quyết ñịnh số 19/2007/Qð-BLðTBXH ngày 18/7/2007 củaBộ Lao ñộng - TB
    và XH về việc ban hành Quy ñịnh về tổ chức bộ máy hoạt ñộng ñưa người lao
    ñộng ñi làm việc ở nước ngoài và bộ máy chuyên trách ñể bồi dưỡng kiến thức
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    124
    cần thiết cho người lao ñộng trước khi ñi làm việc ở nước ngoài
    [14] Tạp chí Việc làm ngoài nước, Cục Quản lý Lao ñộng ngoài nước, Bộ Lao ñộng
    Thương binh và Xã hội, từ năm 2001 ñến năm 2010
    [15] Thông tư 21/2007/TT-BLðTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao ñộng - Thương
    binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số ñiều của Luật người lao ñộng Việt Nam
    ñi làm việc ở nước ngoài theo hợp ñồng và Nghị ñịnhsố 126/2007/Nð-CP ngày
    01/8/2007 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của
    Luật Người lao ñộng Việt Nam ñi làm việc ở nước ngoài theo hợp ñồng
    [16] Thông tư liên tịch số 16/2007/TTLT-BLðTBXH-BTC ngày04/9/2007 của Bộ
    Lao ñộng - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính quy ñịnh cụ thể về tiền môi
    giới và tiền dịch vụ trong hoạt ñộng ñưa lao ñộng Việt Nam ñi làm việc ở nước
    ngoài theo hợp ñồng
    [17] Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLðTBXH-NNNNVN ngày 04/9/2007 của
    Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy
    ñịnh việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của
    người lao ñộng ñi làm việc ở nước ngoài theo hợp ñồng
    [18] Tiền phong, số ra ngày 14/08/2003 (Theo Asia Time)
    [19] Tổ chức Lao ñộng Quốc tế, một số tài liệu về chính sách và quản lý việc làm
    ngoài nước giới thiệu tại hội thảo quốc tế tổ chức tại Hà Nội từ 19-23/3/2001
    [20] Tô Xuân Dân, Vũ Chí Lộc (1997), Quan hệ Kinh tế Quốc tế Lý thuyết và thực
    tiễn, Nxb Hà Nội, tr.96-107
    [21] Trần Văn Hằng (2004), “Những ñiều cần biết về thị trường lao ñộng Hàn Quốc”,
    Thông tin khoa học chọn lọc và xã hội, 9/2004
    [22] Webside http://ttldnnvietnam.gov.vncủa Trung tâm Lao ñộng ngoài nước thuộc
    Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội
    [23] Webside http://www.dolab.gov.vncủa Cục Quản lý lao ñộng ngoài nước thuộc
    Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội
    [24] Webside http://www.molisa.gov.vncủa Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...