Luận Văn Nghiên cứu công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Hải Long

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Nghiên cứu công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46 – HQ)


    MỤC LỤC
    LỜI CẢM ƠN i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC BẢNG vii
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ . viii
    DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ . ix
    DANH MỤC VIẾT TẮT . x
    LỜI NÓI ĐẦU 1
    CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
    1.1. Khái quát chung về kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành s ản phẩm 5
    1.1.1. Đ ặc điểm về tổ chức sản xuất của ng ành sản xuất kinh doanh . 5
    1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất . 5
    1.1.2.1 Khái niệm chí phí sản xuất 5
    1.1.2.2 Phân lo ại chi phí sản xuất 5
    1.1.3 Giá thành s ản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 7
    1.1.4.1 Nội dung . 7
    1.1.4.2 Phân lo ại . 7
    1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí s ản xuất và giá thành s ản phẩm 9
    1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản
    phẩm . 9
    1.16 Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm 9
    1.1.6.1 Yêu cầu cơ bản trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành . 9
    1.1.6.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm 10
    1.1.7 Phương pháp t ập hợp chi phi sản xuất 12
    1.1.7.1 Tập hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp tr ực tiếp . 12
    1.1.7.2 Tập hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp phân b ổ gián tiếp . 13
    1.1.8 Phương pháp tính giá thành. . 13
    1.1.9 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm 13
    1.1.10 Kỳ hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành . 14
    iii
    1.2. Kế toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp . 14
    1.2.1 Nội dung và phương pháp hạch toán . 14
    1.2.1.1 Nội dung Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 14
    1.2.2 Chứng từ sử dụng . 15
    1.2.3. Tài kho ản sử dụng . 15
    1.2.4 Trình tự hạch toán 16
    1.2.5. Sơ đồ tài khoản . 17
    1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 18
    1.3.1 Nội dung và phương pháp h ạch toán . 18
    1.3.1.1 Nội dung Chi phí nhân công trực tiếp 18
    1.3.2 Chứng từ sử dụng . 18
    1.3.3. Tài kho ản sử dụng . 18
    1.3.4 Trình tự hạch toán 19
    1.3.5. Sơ đồ tài khoản . 20
    1.4 Kế toán chi phí s ản xuất chung 20
    1.4.1 Nội dung và phương pháp h ạch toán . 20
    1.4.2 Chứng từ sử dụng . 21
    1.4.3. Tài kho ản sử dụng . 21
    1.4.4 Trình tự hạch toán 22
    1.4.5. Sơ đồ tài khoản. 23
    1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 24
    1.5.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp kê khai thư ờng xuyên 24
    1.5.1.1 Nội dung . 24
    1.5.1.3. Tài kho ản sử dụng 24
    1.5.1.4. Đ ịnh khoản . 24
    1.5. 1.5 Sơ đồ tài khoản 25
    1.5.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp ki ểm kê định kỳ 26
    1.5.2.1 Nội dung: 26
    1.5.2.3. Tài kho ản sử dụng 26
    iv
    1.5.2.4. Đ ịnh khoản . 26
    1.5.2.5 Sơ đồ tài khoản. 27
    1.6 Phương pháp đánh giá s ản phẩm dở dang 28
    1.6.1 Nội dung: . 28
    1.6.2 Các phương pháp đánh giá s ản phẩm dở dang 28
    1.6.2.1 Đánh giá s ản phẩm dở dang theo chi phí nguyên v ật liệu . 28
    1.6.2.1 Đánh giá s ản phẩm dở dang theo chi phí nguyên v ật liệu trực
    tiếp 28
    1.6.2.2 Đánh giá s ản phẩm dở dang theo khối l ượng hoàn thành sản
    phẩm tương đương 29
    1.6.2.3 Đánh giá s ản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến 30
    1.6.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc theo
    giá thành k ế hoạch. . 30
    1.7 Tính giá thành s ản phẩm 31
    1.7.1 Kỳ tính giá th ành sản phẩm 31
    1.7.2 Phương pháp tính giá thành s ản phẩm 31
    1.7.2.1 Tính giá thành s ản phẩm theo ph ương pháp tr ực tiếp . 31
    1.7.2.2 Tính giá thành s ản phẩm theo ph ương pháp tổng cộng chi phí . 32
    1.7.2.3 Tính giá thành s ản phẩm theo ph ương pháp h ệ số 34
    1.7.2.4 Tính giá thành s ản phẩm theo ph ương pháp lo ại trừ sản phẩm phụ 35
    1.7.2.5 Tính giá thành s ản phẩm theo tỷ lệ 35
    1.7.2.6 Tính giá thành s ản phẩm theo ph ương pháp liên h ợp . 36
    1.8 Phương pháp tính giá thành s ản phẩm áp dụng tại một số loại h ình doanh
    nghiệp chủ yếu 36
    1.8.1 Tính giá thành trong m ột số trường hợp doanh nghiệp sản xuất theo
    đơn đặt hàng 36
    1.8.2. Tính giá thành trong trư ờng hợp doanh nghiệp có tổ chức bộ phận sản
    xuất phụ 36
    v
    CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ V À
    TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY HẢI LONG –BỘ QUỐC
    PHÒNG (NHÀ MÁY X46 –HQ) 39
    2.1 Đặc điểm chung của công ty 40
    2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty 40
    2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh . 41
    2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Hải Long. . 43
    2.1.4 Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất của công ty . 46
    2.1.5. Tình hình s ản xuất kinh doanh qua các năm 47
    2.1.5. Tình hình tài chính qua các n ăm. . 50
    2.1.5.1. Phân tích kh ả năng thanh toán hiện h ành 50
    2.1.5.2. khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 51
    2.1.5.3. Khả năng thanh toán nhanh 51
    2.1.5.4. khả năng thanh toán l ãi vay 52
    2.1.6.Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả qua các năm 53
    2.1.6.1. Số vòng quay tổng tài sản . 53
    2.1.6.2. Vòng quay hàng t ồn kho . 53
    2.1.6.3. Vòng quay các kho ản phải thu v à kỳ thu tiền b ình quân . 54
    2.1.6.4. Hiệu suất sử dụng TSCĐ 55
    2.1.7 Những nhân tố ảnh h ưởng đến quá tr ình SXKD t ại công ty 56
    2.1.8 Phương hư ớng, dự án phát triển công ty trong thời gian tới 57
    2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành s ản phẩm tại
    công ty H ải Long. 58
    2.2.1. Tổ chức kế toán tại công ty. 58
    2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 58
    2.2.1.2. Hình th ức kế toán . 61
    2.2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành s ản
    phẩm . 62
    2.2.2.1. Khái quát chung. 62
    vi
    2.2.2.2. K ế toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp. . 65
    2.2.2.3. K ế toán chi phí nhân công trực tiếp. 77
    2.2.2.4. K ế toán chi phí sản xuất chung. . 87
    2.2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 105
    2.2.2.6. Đánh giá s ản phẩm dở dang cuối kỳ . 110
    2.2.2.7.Tính giá thành s ản phẩm . 110
    2.3. Đánh giá chung v ề thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
    sản phẩm tại côg ty Hải Long 112
    2.3.1. Những ưu điểm 112
    2.3.2 Tồn Tại . 113
    CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
    TOÁN CHI PHÍ S ẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NH À
    MÁY . 115
    KẾT LUẬN . 122
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 123
    vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ ti êu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
    kinh doanh c ủa công ty Hải Long 48
    Bảng 2.2: Bảng phân tích khả năng thanh toán hiện h ành 50
    Bảng 2.3: Bảng phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 51
    Bảng 2.4: Bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh 51
    Bảng 2.5: Bảng phân tích khă năng thanh toán l ãi vay . 52
    Bảng 2.6: Bảng phân tích v òng quay tổng tài sản . 53
    Bảng 2.7: Bảng phân tích v òng quay hàng t ồn kho 53
    Bảng 2.8: Bảng phân tích vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân 54
    Bảng 2.9: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ 55
    viii
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp 17
    Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20
    Sơ đồ 1.3 : Kế toán chi phí sản xuất chung 23
    Sơ đồ 1.4: kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp kê khai thường xuyên 25
    Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp kiểm kê định kỳ . 27
    Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Hải Long (nh à máy X46 –HQ) . 43
    Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất của công ty Hải Long . 46
    Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán . 58
    Sơ đồ 2.3: Hình th ức kế toán tại nh à máy 61
    Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổng hợp vật liệu xuất d ùng cho tàu HQ139 71
    Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp t àu HQ139 . 82
    Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung t àu HQ139 97
    Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất t àu HQ139 107
    ix
    DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
    Lưu đồ 2.1: lưu đồ luân chuyển chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp . 68
    Lưu đồ 2.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí nhân công trực tiếp 79
    Lưu đồ 2.3: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ s ách các kho ản trích theo l ương . 80
    Lưu đồ 2.4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí nhân vi ên quản lý phân
    xưởng 90
    Lưu đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí nguy ên vật liệu, công
    cụ dụng sử dụng tại phân x ưởng 91
    Lưu đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách khấu hao TSCĐ . 92
    Lưu đồ 2.7: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí dịch vụ mua ngo ài 93
    Lưu đồ 2.8: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí khác bằng tiền 94
    x
    DANH MỤC VIẾT TẮT
    BQP: Bộ Quốc Phòng
    HQ: Hải Quân
    BHXH: Bảo Hiểm X ã hội
    BHYT: Bảo hiểm y tế
    KPCĐ: Kinh phí công đoàn
    TSCĐ: Tài s ản cố định
    CPSX: Chi phí s ản xuất
    GTGT: Giá tị gia tăng
    K/C: kết chuyển
    CPNVLTT: Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
    CPNCTT: Chi phí nhân công tr ực tiếp
    CPSXC: Chi phí s ản xuất chung
    PP: Phương pháp
    KKTX: Kế khai thường xuyên
    KKĐK: Kiểm kê định kỳ
    HTK: Hàng tồn kho
    PX: Phân xư ởng
    TS: tài sản
    DT: Doanh thu
    SXKD: sản xuất kinh doanh
    1
    LỜI NÓI ĐẦU
    1. Sự cần thiết của đề t ài:
    Trong xuthế phát triển của thế giới, khi m à nền kinh tế chuyển đổi ho àn toàn
    sang nền kinh tế mở th ì việc sản xuất kinh doanh c àng trở nên khó khăn. Đ ể các
    doanh nghiệp có thể tồn tại v à phát triển được thì yêu c ầu đặt ra cho các doanh
    nghiệp là phải cạnh tranh v ới nhau,cuộc cạnh tranh này ngày càng tr ở nên gay gắt,
    khốc liệt.
    Trong xu thế đó thì các doanh nghi ệp sản xuất cũng không ngoại lệ, để tồn
    tại và phát triển thì yêu c ầu đặt ra cho các doanh nghiệp sản xuất l à các sản phẩm
    doanh nghiệp làm ra phải có chất lượng tốt, phù hợp thị trường, phù hợp người tiêu
    dùng và có uy tín trên th ị trường. Nhưng những yếu tố đó ch ưa đủ để doanh nghiệp
    sản xuất kinh doanh có l ãi mà còn phải kết hợp với giá th ành. Doanh nghi ệp phải
    sản xuất ra sản phẩm với giá th ành hợp lý, chất lượng tốt, mẫu m ã đẹp, phù hợp thị
    hiếu người tiêu dùng. Nhưng mu ốn có giá th ành hợp lý thì doanh nghi ệp phải tính
    toán sao cho t ạo ra sản phẩm với giá cả l à thấp nhất, muốn nh ư vậy doanh nghiệp
    phải hạ chi phí xuống thấp nhất. Đ ược như vậy doanh nghi ệp mới ng ày càng đi lên
    và phát triển.
    Xuất phát từ đó công ty H ải Long –BQP (nhà máy X46 –HQ) là một doanh
    nghiệp chuyên sửa chữa và đóng mới tàu thuyền, giá thành s ản phẩm lớn, thời gian
    hoàn thành sản phẩm kéo d ài vì vậy kế toán của nhà máy phải quantâm tính toán
    sao cho giá thà nh hạ đến mức thấp nhất l à yêu cầu cơ bản và mang tính quy ết định
    cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
    Qua quá trình thực tập tại doanh nghiệpđược sự đồng ý của Khoa T ài Chính
    –kế Toán đặc biệt l à có sự hướng dẫn tận tình củathầy Nguyễn Văn H ương, cùng
    với sự giúp đỡ tận t ình của cán bộ công nhân vi ên trong nhà máy, nên em chọn cho
    mình đề tài: “Nghiên c ứu công tác hạch toán chi phí v à tính giá thành s ản phẩm tại
    công ty H ải Long -BQP(Nhà máy X46 – HQ)” làm đề tài tốt nghiệp của m ình.
    2. Mục tiêu nghiên c ứu
    - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất kinh doanh v à
    tính giá thành s ản phẩm.
    2
    - Phản ánh đúng thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành
    sản phẩm tại công ty Hải Lo ng
    - Chỉ ra những mặt đạt đ ược và chưa đạt được trong công tác hạch toán chi phí
    và tính giá thàn h sản phẩm tại công ty Hải Long
    - Đưa ra một số biện pháp ho àn thiện côngtác kế toántập hợp chi phí v à tính
    giá thành
    3. Đối tượngvà phạm vinghiên cứu:
    a. Đốitượng: Kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành s ản phẩm tàu HQ139
    b.Phạm vi: Từ tháng 2/2009 đến tháng 11/2009
    4.Phương pháp nghiên c ứu:
    Trong quá trình nghiên c ứu đề tài, số liệu chủ yếu có đ ược là việc thu thập số
    liệu mà công ty đ ã thực hiệntrong những tháng qua tr ên cơ sở đó sử dụng một số
    phương pháp k ế toán như:
    -Phương pháp tài kho ản
    -Phương pháp ghi s ổ kép
    -Phương pháp t ổng hợp và cân đối kế toán
    Và một số các biện pháp nghi ên cứu như: Thống kê, phân tích, so sánh
    5. Nội dung đề t ài
    Tên đề tài: “Nghiên cứu công tác hạch toán chi phí v à tính giá thành s ản
    phẩm tại công ty Hải Long -BQP(Nhà máy X46 –HQ)”.
    Ngoài phầnmở đầu và kết luậnđề tàicòn bao gồm các phần sau:
    - Chương I: Cơ s ở lý luận những vấn đề c ơ bản về kế toán chi phí sản xuất v à
    tính giá thành s ản phẩm
    - Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợpchi phí s ản xuất và tính giá
    thành s ản phẩm tại công ty H ải Long -BQP (nhà máy X46 -HQ)
    -Chương III: M ột số biện pháp để hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
    xuất và tình giá thành s ản phẩm tại công ty Hải Long -BQP(Nhà máy X46 –HQ)
    6. Nh ững đóng góp của đề t ài:
    -Tìm hiểu được thực tế công tác tổ chức hạch toán kế toán tập hợp chi phí
    sản xuất và tính giá thành s ản phẩm
    3
    -Đưa ra một số biện pháp giúp doanh ngh iệp hoàn thiện công tác tổ chức
    hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm.
    Mặc dù có nhiều cố gắng v ànhận được sự hướng dẫn tận t ình của thầy cô bộ
    môn kế toán đặc biệt l à thầy Nguyễn Văn H ươngvàcác cán bộ ở phòng tài chính –
    kế toán tại công ty để có thể ho àn thành chuyên đ ề này, nhưng do h ạn chế về thời
    gian thực tập cũng nh ư nhận thức về công tác kế toán tr ên thực tế nên chuyên đ ề
    này của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ ược những ý kiến
    của thầy cô, banlãnh đạo công ty và các cán bộphòng tài chính –kế toán để em có
    thể hoàn thiện hơn chuyên đề nghiên cứu và có cơ hội mở rộng tầm nhận thức của
    mình.
    Qua đây em xin trân thành c ảm ơn các thầy cô đã truyền đạt cho em những
    kiến thức quý báu trong nhữn g năm học tại trường, đặc biệt là thầy Nguyễn Văn
    Hương ngườiđã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để em ho àn
    thành lu ận văn tốt nghiệp n ày. Em cũng xin cảm ơn cô chú, anh ch ị trong Công ty
    Hải Long đã quan tâm h ướng dẫn trong suốt thời g ian thực tập tại ph òng tài chính –
    kếtoán đ ể em có thể ho àn thành đ ề tài của mình.
    4
    CHƯƠNG I:
    CƠ SỞ LÝ LUẬN
    5
    1.1. Khái quát chung v ề kế toán tập hợp chi phí v à tính giá
    thành sản phẩm
    1.1.1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất của ngành sản xuất kinh doanh
    Trong doanh nghi ệp sản xuất công nghiệp, việc tổ chức công tác kế toán, vận
    dụng các phương pháp k ỹ thuật hạch toán, đặc biệt l à vận dụng ph ương pháp k ế
    toán tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất v à phương pháp tính giá thành s ảnphẩm
    trong ph ạm vi nghành sản xuất công nghiệp bắt nguồn từ những đặc điểm của quy
    trình công ngh ệ kỹ thuật v à tổ chức sản xuất, từ tính đa dạng v à khối lượng sản
    phẩm được sản xuất ra, nói cách khác l à bắt nguồn từ loại h ình sản xuất của doanh
    nghiệp. Như vậy, nghiên cứu loại hình s ản xuất của doanh nghiệp sẽ giúp cho việc
    tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp đ ược hợp lý, đúng đắn v à do đó phá t
    huy được chức năng, vai tr ò vàvị trí của kế toán trong công tác kế toán, quản lý
    kinh tế, quản lý doanh nghiệp nói chung v à quản lý chi phí sản xuất, tính giá th ành
    nói riêng.
    1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
    1.1.2.1 Khái ni ệm chí phí sản xuất
    Theo chế độ kế toán hiện h ành ở nước ta: chi phí sản xuất l à biểu hiện bằng
    tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa v à các chi phí c ần thiết
    khác mà doanh nghi ệp sản xuất đ ã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
    doanh trong m ột thời kỳ nhất định.
    Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính
    đa dạng và phức tạp của ng ành nghề sản xuất, quy tr ình s ản xuất
    1.1.2.2 Phân lo ại chi phí sản xuất
    Phân loại chi phí là n ội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để phục
    vụ cho việc tổ chức, theo d õi tập hợp chi phí sản xuất, tính giá th ành sản phẩm và
    kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh.
    Dựa trên các căn c ứ khác nhau ta có các phân loại chi phí nh ư sau:
    1.1.2.2.1 Phân lo ại chi phí sản xuất theo yếu tố cấu th ành
    Theo quy định hiện h ành, toàn b ộ chi phí sản xuất kinh doanh của do anh
    nghiệp được chia thành 5 yếu tố chi phí:
    6
    -Chi phí nguyên v ật liệu: Bao gồm to àn bộ giá trị các loại nguy ên liệu, vật
    liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất d ùng cho s ản xuất kinh
    doanh trong k ỳ báo cáo, trừ: Nguy ên liệu, vật liệu xuất bán hoặc xuất cho xây
    dựng cơ bản. Tùy theo trình độ quản lý, chỉ ti êu này có th ể báo cáo chi tiết theo
    từng loại: Nguy ên vật liệu chính, nguy ên vật liệu phụ, nhi ên liệu.
    -Chi phí nhân công: Bao g ồm toàn bộ các khoản phải trả cho ng ười lao động
    (thường xuyên, tạm thời) nh ư tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có
    tính ch ất lương trong k ỳ báo cáo. Chỉ ti êu này bao g ồm cả chi phí về bảo hiểm XH,
    bảo hiểm y tế, kinh phí công đo àn được tính theo l ương. Tùy theo yêu c ầu, chỉ tiêu
    này có thể báo cáo chi tiết theo các khoản nh ư: tiền lương, bảo hiểm XH
    -Chi phí khấu hao t ài sản cố định: Là chi phí kh ấu hao của tất cả các loại t ài
    sản cố định của doanh nghiệp d ùng trong các ho ạt động sản xuất kinh doanh trong
    kỳ báo cáo.
    -Chi phí dịch vụmuangoài: Bao gồm các khoản phải trả cho ng ười cung cấp
    điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.
    -Chi phí khác b ằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác ch ưa
    được phản ánh trong các chỉ ti êu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo nh ư:
    Tiếp khách, hội nghị, lệ phí cầu ph à
    1.1.2.2.2 Phân lo ại chi phí sản xuất theo mục đích v à công dụng
    Căn cứ vào tiêu thức này, chi phí s ản xuất doanh nghiệp đ ược chia ra l àm ba
    khoản mục chi phí sau:
    -Khoản mục chi phí nguy ên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về
    nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
    phẩm.
    -Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho
    người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ n hư: lương, các kho ản phụ cấp
    theo lương, ti ền ăn giữa ca v à các khoản trích theo l ương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
    -Khoản mục chi phí sản xuất chung: Lànhững chi phí c òn lại trong phạm vi
    phân xưởng sản xuất (ngo ài chi phí v ật tư trực tiếp và chi phí nhân công tr ực tiếp).


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    -Kế toán tài chính 1, 2 –Đại Học Nha Trang
    -Giáo trình kế toán doanh nghiệp 1, 2 –Đại học Nha Trang
    -Quản trị tài chính –Đại Học Nha Trang
    -Giáo trình tổ chức hạch toán kế toán –Đại học Nha Trang
    -Bài giảng hệ thống thông tin kế toán –Nguyễn Thành Cường –Đại học Nha
    Trang
    -Lịch sử Nh à máy X46 –Bộ tư lệnh Hải Quân
    - Tài liệu sổ sách chứng từ ph òng tài chính –công ty H ải Long –BQP
    -Một số luận văn tốt nghiệp khác
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...