Thạc Sĩ Nghiên cứu công tác giải phóng mặt bằng một số dự án đầu tư phát triển kinh tế, xã hội tại thành phố

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu công tác giải phóng mặt bằng một số dự án đầu tư phát triển kinh tế, xã hội tại thành phố Bắc Ninh,tỉnh Bắc Ninh

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan .i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng vi
    Danh mục ñồ thị vii
    Danh mục các chữ viết tắt viii
    1. PHẦN MỞ ðẦU 1
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu của ñề tài . 3
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    2. TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ðỊNH CƯ TH ỰC THI CÁC
    DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5
    2.1. Thu hồi ñất, GPMB và các vấn ñề liên quan .5
    2.1.1. ðặc ñiểm của ñất ñai liên quan ñến công tác giải phóng mặt bằng ñể thực thi
    các dự án ñầu tư .5
    2.1.2. Thu hồi ñất và bồi thường giải phóng mặt bằng 9
    2.1.3. Giá ñất và ñịnh giá ñất 12
    2.1.4. Vận dụng lý luận ñịa tô của C.Mác vào việc ñịnh giá ñền bù thiệt hại ñất và
    tài sản .14
    2.1.5. Về tái ñịnh cư 15
    2.1.6. Hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp, ổn ñịnh ñời sống và sản xuất .16
    2.2. Những tác ñộng của việc thu hồi ñất ñến hộ dâ n .18
    2.2.1. Tác ñộng trực tiếp tới hộ 18
    2.2.2. Tác ñộng gián tiếp tới hộ .19
    2.3. Chính sách bồi thường ở một số tổ chức, một sốnước trên thế giới và
    kinh nghiệm cho Việt Nam .21
    2.3.1. Chính sách, bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ
    (WB và ADB) 21
    2.3.2. Chính sách bồi thường, GPMB của một số nước trên thế giới .23
    2.4. Chính sách thu hồi, ñền bù ñất qua các thời k ỳ 26
    2.4.1. Trước khi có Luật ðất ñai 1993 .26
    2.4.2. Sau khi ban hành Luật ðất ñai 1993 27
    2.4.3. Luật sửa ñổi một số ñiều của Luật ðất ñai ban hành năm 1998 29
    2.4.4. Luật ðất ñai sửa ñổi năm 2001 29
    2.4.5. Luật ðất ñai năm 2003 30
    2.5. Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB ở nước ta và một số ñịa phương trong nước
    hiện nay 32
    2.5.1. Bồi thường, hỗ trợ GPMB ở nước ta hiện nay 32
    2.5.2. Bồi thường, hỗ trợ và GPMB ở một số ñịa phương trong nước 33
    2.5.3. Công tác bồi thường, GPMB ở tỉnh Bắc Ninh hiện nay .36
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
    3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 43
    3.1.1. ðiều kiện tự nhiên .43
    3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội 48
    3.1.3. ðiều kiện văn hóa- xã hội .56
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 58
    3.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 5 8
    3.2.2. Thu nhập số liệu .59
    3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin . 62
    3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu 62
    3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng 62
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .70
    4.1. Thực trạng công tác bồi thường, GPMB và tái ñịnh cư ở thành phố Bắc
    Ninh hiện nay 70
    4.1.1. Công tác bồi thường, GPMB ở thành phố Bắc Ninh hiện nay thực hiện
    theo qui trình 14 bước 70
    4.1.2. Kết quả chung của công tác GPMB ở thành phố Bắc Ninh .73
    4.1.3. Tổ chức thực hiện xây dựng khu tái ñịnh cư, hỗ trợ khôi phục ñời sống
    cho những người bị ảnh hưởng . 76
    4.2. ðánh giá tình hình thực hiện công tác GPMB 02 dự án nghiên cứu .76
    4.2.1. Khái quát chung về 02 dự án nghiên cứu . 76
    4.2.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của 02 dự án nghiên cứu .78
    4.2.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ khi và GPMB của 02 dự án trên ñịa bàn thành phố
    Bắc Ninh 78
    4.2.3. ðánh giá chung về công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng
    trên ñịa bàn thành Bắc Ninh thông qua 2 dự án 100
    4.3. Quan ñiểm, ñịnh hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp ñể thực hiện tốt
    công tác GPMB ở thành phố Bắc Ninh trong những năm tới .102
    4.3.1. Các quan ñiểm về chính sách bồi thường, giảiphóng mặt bằng .102
    4.3.2. ðịnh hướng chung 104
    4.3.3. Mục tiêu, nhiệm vụ .105
    4.3.4. Giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy nhanh công tác GP MB thực thi các dự án ñầu tư
    phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh 106
    5 . KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .115
    5.1. Kết luận: 115
    5.2. Kiến nghị: . 116

    1. PHẦN MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Thực hiện chủ trương ñẩy mạnh phát triển công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
    (CNH - HðH) ñất nước, ñặc biệt những năm gần ñây việc xây dựng cơ sở hạ tầng
    kỹ thuật, khu công nghiệp, khu ñô thị mới ñã phát triển nhanh. Với mục tiêu ñến
    năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại.
    Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) ñể thực hiện các
    công trình phục vụ Quốc phòng, An ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng, phát
    triển kinh tế - xã hội là một khâu quan trọng, then chốt của quá trình phát triển ñất
    nước. Bồi thường, GPMB là ñiều kiện ban ñầu và tiênquyết ñể triển khai thực
    hiện các dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt bằng nhanh là một nửa của dự án”.
    Bồi thường, GPMB cũng là một vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp tác ñộng tới
    mọi mặt ñời sống kinh tế, xã hội của cộng ñồng dân cư. Ảnh hưởng trực tiếp ñến
    lợi ích của Nhà nước, chủ ñầu tư, ñặc biệt với hộ g ia ñình, cá nhân có ñất bị thu
    hồi trên phạm vi cả nước, ñến từng ñịa phương, cơ sở.
    Bắc Ninh là một tỉnh nằm trong vùng tam giác kinh tế trọng ñiểm Hà
    Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và là cửa ngõ phía ðông Bắc của thủ ñô Hà
    Nội. Trong những năm qua, ñặc biệt từ khi tái lập tỉnh (năm 1997) ñến nay,
    quá trình ñẩy mạnh CNH - HðH của tỉnh Bắc Ninh ñã phát triển tốc ñộ
    nhanh, với sự mở rộng thành phố Bắc Ninh, thị xã TừSơn, các huyện lỵ và
    các khu công nghiệp Quế Võ, Yên Phong, Tiên Sơn
    Thành phố Bắc Ninh một thành phố trẻ với tốc ñộ phát triển kinh tế
    nhanh và mạnh, là Trung tâm kinh tế, chính trị, vănhóa trọng ñiểm của tỉnh
    Bắc Ninh. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật ñược qui hoạch, xây dựng và phát triển
    hiện ñại. Hệ thống giao thông ñường thủy, ñường sắt, ñường bộ rất thuận lợi .
    Với những thuận lợi trên ñã tạo ñiều kiện lý tưởng ñể thu hút ñầu tư phát triển
    kinh tế - xã hội cho thành phố Bắc Ninh.
    Cv ðể ñẩy mạnh CNH - HðH và phấn ñấu trở thành thành phố vệ tinh
    của thủ ñô Hà Nội, thành phố Bắc Ninh ñã và ñang thực hiện rất nhiều dự án
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    trọng ñiểm của Trung ương cũng như của tỉnh và của thành phố. Do vậy, công
    tác bồi thường và GPMB rất ñược coi trọng. Mặt kháccông tác GPMB có
    những tác ñộng không nhỏ ñến sự phát triển kinh tế,ñời sống xã hội trong ñó
    có cả những vấn ñề tích cực và những vấn ñề tiêu cực.
    Vấn ñề quan trọng trong công tác thu hồi ñất, bồi thường, GPMB là
    người dân bị thu hồi ñất phải di dời chỗ ở, thay ñổi nghề nghiệp, ñiều kiện
    sống, làm việc và học tập; thay ñổi tập quán, các vấn ñề tâm lý xã hội khác.
    Việc ñẩy nhanh công tác GPMB, bố trí tái ñịnh cư, ñào tạo nghề, tạo việc làm
    mới, tạo sự cân bằng cho người dân bị thu hồi ñất có ñược cuộc sống ổn ñịnh
    như cũ (hoặc cao hơn) là yêu cầu rất cấp thiết hiệnnay.
    Trong thời gian qua công tác bồi thường, GPMB của thành phố Bắc Ninh
    ñạt ñược nhiều kết quả tốt ñáng khích lệ song còn gặp nhiều khó khăn, vướng
    mắc; Thậm chí có lúc, có nơi xảy ra vụ việc phức tạp, kéo dài, làm chậm tiến ñộ
    thực hiện dự án, gây tổn hại về kinh tế và ảnh hưởn g trật tự trị an xã hội, mất
    nhiều thời gian, công sức giải quyết và còn bộc lộ một số tồn tại như:
    1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cònnhiều bất cập nhất
    là giá bồi thường, hỗ trợ.
    2. Thời gian hoàn thành kế hoạch GPMB ở một số dự án còn chậm, nên
    làm chậm tiến ñộ xây dựng của dự án.
    3. Trình ñộ năng lực chuyên môn của một số cán bộ làm nhiệm vụ
    GPMB còn hạn chế.
    4. Sự phối kết hợp và thực hiện qui trình bồi thường, GPMB ở một số
    phòng ban, ñơn vị và ở ñịa phương có ñất thu hồi chưa nghiêm túc.
    5. Nhận thức của người dân về công tác bồi thường, GPMB còn nhiều
    hạn chế.
    ðể góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, GPMB ñạt kết quả tốt, ñúng
    qui ñịnh và trở thành yếu tố thực sự thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và phù hợp
    với cơ chế thị trường vừa giải quyết ñược các vấn ñề xã hội. ðó là lý do ñể tác giả
    nghiên cứu ñề tài: “ Nghiên cứu công tác giải phóng mặt bằng một số dự án ñầu tư
    phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Bắc Ninh,tỉnh Bắc Ninh ”.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    1.2. Mục tiêu của ñề tài
    1.2.1. Mục tiêu chung
    ðánh giá thực trạng công tác bồi thường, GPMB trên ñịa bàn thành phố
    Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Những kết quả ñạt ñược và những hạn chế tồn tại.
    Trên cơ sở ñó ñề xuất và kiến nghị giải pháp góp phần thúc ñẩy công tác bồi
    thường GPMB nhanh, ñúng tiến ñộ và ñúng chính sách của Nhà nước.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về công tác bồi thường,
    GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất ñể thực thi các dự ánphát triển kinh tế - xã hội
    - ðánh giá thực trạng công tác bồi thường, GPMB mộtsố dự án ñầu tư
    xây dựng phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh
    - ðề xuất kiến nghị, giải pháp ñể nâng cao hiệu quảcông tác GPMB
    khi Nhà nước thu hồi ñất ñược thực thi nhanh.
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    1- Các văn bản pháp lý liên quan ñến công tác thu hồi ñất, GPMB và
    tái ñịnh cư trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
    2- ðất ñai liên quan ñến thu hồi, GPMB trong thực hiện dự án ñầu tư
    phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh.
    3- Hộ gia ñình khi thu hồi ñất, GPMB có liên quan ñến dự án ñầu tư
    xây dựng phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn 02 dự án nghiên cứu.
    - ðề tài chỉ giới hạn nghiên cứu, ñánh giá hiệu quảcông tác bồi
    thường, hỗ trợ, GPMB qua 02 dự án có tích chất ñiểnhình trên ñịa bàn thành
    phố Bắc Ninh, cụ thể như sau:
    + Dự án xây dựng Tuyến ñường sắt Lim - Phả Lại, thuộc ñịa bàn xã
    Phong Khê, thành phố Bắc Ninh.
    + Dự án xây dựng Trụ sở tỉnh hội phật giáo và Trường Trung cấp phật
    học, thuộc ñịa bàn xã Khúc Xuyên, thành phố Bắc Ninh.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
    1.3.2.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
    - Tập trung chủ yếu vào thực trạng, kết quả công tá c GPMB, ñề ra ñịnh
    hướng, giải pháp chủ yếu ñể ñẩy nhanh công tác GPMBvà bố trí tái ñịnh cư, ổn ñịnh
    ñời sống, sản xuất cho hộ dân khi bị thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh
    - Nghiên cứu cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, GPMB
    khi Nhà Nước thu hồi ñất và kết quả công tác GPMB khi thực hiện ñầu tư xây
    dựng các dự án phát triển kinh tế - xã hội
    - ðịa ñiểm, ñịa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiê n cứu
    - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồithường, GPMB.
    1.3.2.2. Phạm vi không gian nghiên cứu
    - Một số ñịa ñiểm ở phường, xã khi Nhà nước thu hồi ñất, GPMB ñể ñầu tư
    xây dựng dự án phát triển kinh tế - xã hội trên ñịabàn thành phố Bắc Ninh.
    1.3.2.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu
    - Thời gian thu thập số liệu sẵn có: từ năm 2005 - 2010
    - Thời gian thực hiện ñề tài: từ tháng 5 năm 2008 ñến tháng 9 năm 2011.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    2. TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ðỊNH CƯ
    THỰC THI CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
    2.1. Thu hồi ñất, GPMB và các vấn ñề liên quan
    2.1.1. ðặc ñiểm của ñất ñai liên quan ñến công tác GPMB ñể thực thi
    các dự án ñầu tư
    Diện tích ñất ñai có hạn. Sự giới hạn ñó là toàn bộdiện tích bề mặt của
    trái ñất cũng như diện tích ñất ñai của mỗi quốc gia, mỗi lãnh thổ bị giới hạn.
    Sự giới hạn ñó còn thể hiện ở chỗ nhu cầu sử dụng ñất ñai của các ngành kinh
    tế quốc dân trong quá trình phát triển kinh tế - xãhội ngày càng tăng. Do diện
    tích ñất ñai có hạn nên người ta không thể tuỳ ý muốn của mình tăng diện tích
    ñất ñai lên bao nhiêu cũng ñược. ðặc ñiểm này ñặt ra yêu cầu quản lý ñất ñai
    phải chặt chẽ, quản lý về số lượng, chất lượng ñất,cơ cấu ñất ñai theo mục
    ñích sử dụng cũng như cơ cấu sử dụng ñất ñai theo các thành phần kinh tế .
    và xu hướng biến ñộng của chúng ñể có kế hoạch phânbổ và sử dụng ñất ñai
    có cơ sở khoa học. ðối với nước ta diện tích ñất ñai bình quân ñầu người vào
    dạng thấp so với các quốc gia trên thế giới. Vấn ñềquản lý và sử dụng ñất ñai
    tiết kiệm, hiệu quả và bền vững lại càng ñặc biệt quan trọng.
    ðất ñai ñược sử dụng cho các ngành, các lĩnh vực của ñời sống kinh tế,
    xã hội. Việc mở rộng các khu công nghiệp, các khu chế xuất, việc mở rộng
    các khu ñô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp,
    ngư nghiệp . ñều phải sử dụng ñất ñai. ðể ñảm bảo cân ñối trong việc phân
    bổ ñất ñai cho các ngành, các lĩnh vực, tránh sự chồng chéo và lãng phí, cần
    coi trọng công tác quy hoạch và kế hoạch hoá sử dụng ñất ñai có sự phối hợp
    chặt chẽ giữa các ngành và có sự tham gia của ngườidân trong công tác này.
    ðất ñai có vị trí cố ñịnh, tính chất hoá học, vật lý và sinh học trong ñất
    cũng không ñồng nhất. ðất ñai ñược phân bổ trên mộtdiện tích rộng. Do vị trí
    cố ñịnh và gắn liền với các ñiều kiện tự nhiên (thổnhưỡng, thời tiết khí hậu,
    nước, cây trồng và gia súc .) và các ñiều kiện kinh tế như kết cấu hạ tầng, dân
    số, công nghiệp . trên các vùng các khu vực nên tính chất của ñất có khác
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    nhau. Vì vậy việc sử dụng ñất ñai vào các quá trìnhsản xuất của mỗi ngành
    kinh tế cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng tính chất của ñất sao cho phù hợp.
    Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng ñất phải thích hợp với các ñiều kiện
    tự nhiên kinh tế và chất lượng ruộng ñất của từng vùng ñể mang lại hiệu quả
    cao. ðể kích thích sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp. Nhà nước ñề ra
    những chính sách như ñầu tư, thuế . cho phù hợp với ñiều kiện ñất ñai ở các
    vùng trong nước.
    Trong nông nghiệp nếu sử dụng hợp lý ñất ñai thì sức sản xuất của nó
    không ngừng ñược nâng lên. Sức sản xuất gắn liền với sự phát triển của lực
    lượng sản xuất, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật với việc thực hiện phương thức
    thâm canh và chế ñộ canh tác hợp lý. Sức sản xuất của ñất ñai biểu hiện tập
    trung vào ñộ phì nhiêu của ñất ñai. Vì vậy cần sự thực hiện các biện pháp hữu
    hiệu ñể nâng cao ñộ phì nhiêu của ñất ñai, cho phépnâng cao năng suất.
    ðất ñai giữ một vai trò ñặc biệt quan trọng, Luật ðất ñai năm 1993 và
    2003 ñã khẳng ñịnh vai trò to lớn của ñất ñai như sau: "ðất ñai là tài nguyên
    vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng
    ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố của cáckhu dân cư, xây dựng
    các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng''.
    Thật vậy, ñất ñai giữ vị trí và có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng. ðất ñai là
    ñiều kiện chung ñối với mọi quá trình sản xuất của các ngành kinh tế quốc
    dân và hoạt ñộng của con người. ðất ñai là một tài nguyên vô cùng quý giá
    của loài người, là ñiều kiện quan trọng cho sự sốngcủa con người trên trái
    ñất. ðất ñai là ñiều kiện vật chất cần thiết ñể chocon người tồn tại và tái sản
    xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Bởi vậy, việc sử dụng ñất ñầy ñủ,
    hợp lý và có hiệu quả và bảo vệ nguồn tài nguyên ñất ñai bền vững, lâu dài là
    vô cùng cần thiết.
    Về vai trò của ñất ñai trong ñời sống kinh tế - xãhội, các nhà kinh ñiển
    của chủ nghĩa Mác Lê nin ñã chỉ ra rằng ñất ñai ñóng vai trò kinh tế, chính trị
    hết sức to lớn. ðất ñai cùng với các ñiều kiện tự nhiên khác là cơ sở tự nhiên
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    7
    và là một trong những cơ sở quan trọng nhất ñể hìnhthành các vùng kinh tế,
    nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả các tiềm năngtự nhiên, kinh tế, xã hội
    của mỗi vùng ñất nước. Nhu cầu về ñời sống kinh tế,xã hội rất phong phú và
    ña dạng. Khai thác lợi thế và tiềm năng của mỗi vùng ñất là tất yếu khách
    quan. ðể ñáp ứng nhu cầu ñó là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất
    nhằm phát triển kinh tế - xã hội ñất nước.
    Ở nước ta, dựa trên cơ sở các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thì cả
    nước có 7 vùng kinh tế sinh thái. ðó là vùng miền núi và trung du Bắc Bộ,
    vùng ðồng bằng Sông Hồng, vùng khu IV cũ, vùng duyên hải Miền Trung,
    vùng Tây Nguyên, vùng ðông Nam Bộ và vùng ðồng bằngsông Cửu Long.
    Mỗi vùng có những sắc thái riêng về ñất ñai và các ñiều kiện tự nhiên khác.
    Sử dụng ñầy ñủ và hợp lý ñất ñai của mỗi vùng là một trong những nhiệm vụ
    quan trọng nhằm phát triển kinh tế, xã hội của ñất nước.
    ðất ñai tham gia vào tất cả các ngành của nền kinhtế quốc dân và ở
    hầu hết các lĩnh vực của ñời sống xã hội. Theo từngngành sản xuất, từng lĩnh
    vực của ñời sống, ñất ñai ñược phân thành các loại khác nhau. Ở nước ta ñất
    ñược phân thành 6 loại
    - ðất nông nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản
    xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc ñể
    nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp.
    - ðất lâm nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sửdụng vào mục ñích
    sản xuất lâm nghiệp như trồng rừng, khoanh mới, bảovệ, phục hồi rừng tự
    nhiên, nghiên cứu thí nghiệm về lâm nghiệp.
    - ðất khu dân cư nông thôn là loại ñất ñể xác ñịnh chủ yếu vào xây
    dựng nhà ở và công trình phục vụ cho sinh hoạt ở nông thôn.
    - ðất ñô thị là ñất nội thành, nội thị xã, thị trấnñược sử dụng ñể xây
    dựng nhà ở, trụ sở các cơ quan, tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ
    sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng, an ninh và vào các mục
    đích khác.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Ánh Tuyết (2002), Kinh nghiệm ñền bù, giải phóng mặt bằng ở một số nước,
    Thời báo Tài chính Việt Nam, số 131 (872), ngày 01/11/2002.
    2. Bài viết “Bồi thường giải phóng mặt bằng không chỉ tiền là ñủ” tại trang web
    [tinnhanh.com] .
    3. Bài viết “ðẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng ñểthu hút vốn ODA” trên
    trang web [vietbao.vn] .
    4. Bộ luật dân sự 1995, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    5. Bộ Kế hoạch và ñầu tư 1999, dự thảo Quốc gia về tái ñịnh cư, Hà Nội.
    6. Bé Tµi chÝnh (1998), Th«ng tư sè 195/TT-BTC ngµy 04/01/1998 cña bé tµi
    chÝnh: VÒ viÖc hưíng dÉn thi hµnh NghÞ ®Þnh sè 22/1998/N§-CP ngµy 24/4/1998
    cña ChÝnh phñ: VÒ viÖc ®Òn bï thiÖt h¹i khi Nhµ nưíc thu håi ®Êt ®Ó sö dông vµo
    môc ®Ých an ninh, quèc phßng, lîi Ých quèc gia, lîiÝch c«ng céng.
    7. Bé Tµi chÝnh (2004), Th«ng tư sè 114/2004/TT-BTC ngµy 26/11/2004 cña Bé Tµi
    chÝnh: VÒ hưíng dÉn thùc hiÖn NghÞ ®Þnh sè 188/2004/N§-CP.
    8. Bé Tµi chÝnh (2004), Th«ng tư sè 116/2004/TT-BTC ngµy 07/12/2004 cña Bé Tµi
    chÝnh: VÒ hưíng dÉn thùc hiÖn NghÞ ®Þnh sè 197/2004/N§-CP ngµy 03/12/2004
    cña ChÝnh phñ vÒ båi thưêng, hç trî vµ t¸i ®Þnh cư khi Nhµ nưíc thu håi ®Êt.
    9. Bé Tµi chÝnh (2004), Th«ng tư sè 117/2004/TT-BTC ngµy 07/12/2004 cña Bé Tµi
    chÝnh: VÒ hưíng dÉn thùc hiÖn NghÞ ®Þnh sè 198/2004/N§-CP.
    10. Bé Tµi nguyªn vµ M«i trưêng (2004), T¹p chÝ Tµi nguyªn vµ M«i trưêng sè
    1,2,3,4,5
    11. Bé Tµi nguyªn vµ M«i trưêng (2007), Th«ng tư 06/2007/TT-BTNMT ngµy
    15/6/2007 cña Bé Tµi nguyªn vµ M«i trưêng:VÒ hưíng dÉn thùc hiÖn NghÞ ®Þnh
    84/2007/N§-CP ngµy 25/5/2007 cña ChÝnh phñ.
    12. Các báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo kết quả thực hiện công tác giải phóng mặt
    bằng của UBND thành phố Bắc Ninh 2008-2010.
    13. ChÝnh phñ (1994), NghÞ ®Þnh sè 87/CP ngµy 17/8/1994 cña ChÝnh phñ, Quy ñịnh
    khung giá các loại ñất.
    14. ChÝnh phñ (1994), NghÞ ®Þnh sè 90/CP ngµy 17/9/1994 cña ChÝnh phñ, Ban
    hành quy ñịnh về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nướctu hồi ñất ñể xử dụng vào
    mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợiích công cộng.
    15. ChÝnh phñ (1998), NghÞ ®Þnh sè 22/1998/N§-CP ngµy 24/4/1998 cña ChÝnh
    phñ: VÒ viÖc ®Òn bï thiÖt h¹i khi Nhµ nưíc thu håi ®Êt®Ó sö dông vµo môc ®Ých
    an ninh, quèc phßng, lîi Ých quèc gia, lîi Ých c«ngcéng.
    16. ChÝnh phñ (2004), NghÞ ®Þnh sè 181/2004/N§-CP ngµy 29/10/2004 cña ChÝnh
    phñ:VÒ thi hµnh LuËt §Êt ®ai n¨m 2003.
    17. ChÝnh phñ (2004), NghÞ ®Þnh sè 197/2004/N§-CP ngµy 03/12/2004 cña ChÝnh
    phñ:VÒ båi thưêng, hç trî vµ t¸i ®Þnh cư khi Nhµ nưíc thu håi ®Êt.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    119
    18. ChÝnh phñ (2004), NghÞ ®Þnh sè 188/2004/N§-CP ngµy 16/11/2004 cña ChÝnh
    phñ: VÒ phư¬ng ph¸p x¸c ®Þnh gi¸ ®Êt vµ khung gi¸ c¸c lo¹i ®Êt.
    19. ChÝnh phñ (2004), NghÞ ®Þnh sè 198/2004/N§-CP ngµy 03/12/2004 cña ChÝnh
    phñ:VÒ thu tiÒn sö dông ®Êt.
    20. ChÝnh phñ (2007), NghÞ ®Þnh sè 84/2007/N§-CP ngµy 25/5/2007 cña ChÝnh
    phñ:VÒ quy ®Þnh bæ sung cÊp giÊy chøng nhËn quyÒn sö sông ®Êt, thu håi ®Êt,
    thùc hiÖn quyÒn sö dông ®Êt, tr×nh tù, thñ tôc båi thưêng, hç trî, t¸i ®Þnh cư khi
    Nhµ nưíc thu håi ®Êt vµ gi¶i quyÕt khiÕu n¹i vÒ ®Êt.
    21. ChÝnh phñ (2009), NghÞ ®Þnh sè 69/2009/N§-CP ngµy 13/8/2009 cña ChÝnh
    phñ: Qui ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất,bồi thường hỗ trợ và
    tái ñịnh cư.
    22. Chu Văn Cấp, Trần Bình Trọng (2002), Giáo trình Kinh tế Chính trị Mác -
    Lênin, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội.
    23. Hội ñồng Chính phủ (1959), Nghị ñịnh số 151/TTg ngày 14/01/1959 của Hội
    ñồng Chính phủ,Qui ñịnh tạm thời về trưng dụng ruộng ñất.
    24. Hội ñồng Chính phủ (1990), Nghị ñịnh số 186/TTg ngày 31/5/1990 của Hội
    ñồng Chính phủ, về ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển
    sang mục ñích khác.
    25. Mai Mộng Hùng (2003) ”Tìm hiểu pháp luật ñất ñai của một số nước trên thế
    giới”, tạp chí ðịa chính số 1, tháng 1 năm 2003.
    26. Ngân hàng phát triển Châu Á (2005), Dự án nâng cao hiệu quả thị trường cho
    người nghèo.
    27. Ngân hàng phát triển Châu Á (2006), Cẩm nang về Tái ñịnh cư (Hướng dẫn thực
    hành).
    28. Những ñiều cần biết về giá ñất, bồi thường hỗ trợ thu hồi ñất(2005), NXB Tư
    Pháp.
    29. Nguyễn Văn Xa (2003), Giá ñền bù ñất phải phù hợp với giá thực tế chuyển
    nhượng, http://google.com/giá ñền bù ñất tháng 11/2003
    30. Quốc Hội,Hiến pháp năm (1946).
    31. Quốc Hội, Hiến pháp năm (1959).
    32. Quốc Hội, Hiến pháp năm (1980).
    33. Quốc Hội,Hiến pháp năm (1992).
    34. Quốc Hội,Luật cải cách ruộng ñất năm (1953).
    35. Quốc Hội,Luật ðất ñai năm (1988),NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    36. Quốc Hội,Luật ðất ñai năm (1993),NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    37. Quốc Hội,Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật ðất ñainăm (1998,
    2001),NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    38. Quốc Hội,Luật ðất ñai năm (2003),NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
    39. Quyết ñịnh số 26/2007/Qð-UBND ngày 14/05/2007 Về việc ban hành quy ñịnh
    về bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi ñất.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    120
    40. Quyết ñịnh số 07/2008/Qð.UBND ngày 21/01/2008 Về việc sửa ñổi ñơn giá bồi
    thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi ñất.
    41. Quyết ñịnh số 47/2007/Qð-UBND ngày 8/4/2008 Về việc ban hành quy ñịnh
    diện tích ñất tối thiểu sau khi tách thửa và diện tích ñược hỗ trợ bằng tiền ñối
    với ñất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, ñất vườn, ao liền kề với ñất ở
    trong khu dân cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    42. Quyết ñịnh số 1132/Qð-UBND ngày 28/8/2008 của UBNDtỉnh Bắc Ninh về
    việc ban hành bảng ñơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác bồi
    thường giải phóng mặt bằng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    43. Quyết ñịnh số 172/2008/Qð-UBND ngày 31/12/2008 Về việc quy ñịnh khung
    giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009.
    44. Quyết ñịnh số 171/2009/Qð-UBND ngày 18/12/2009 củaUBND tỉnh Bắc Ninh
    về việc ban hành quy ñịnh một số nội dung thực hiệncác nghị ñịnh của Chính
    phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất áp dụng trên
    ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    45. Quyết ñịnh số 172/2009/Q§-UBND ngµy 28/12/2009 cña UBND tØnh B¾c Ninh vÒ
    viÖc Quy ®Þnh gi¸ c¸c lo¹i ®Êt trªn ®Þa bµn tØnh B¾c Ninh n¨m 2010.
    46. Quyết ñịnh số 828/QDD-UBND ngày 02/7/2010 của UBNDtỉnh Bắc Ninh, về việc
    phê duyệt giá ñất ở trung bình và hỗ trợ ñất nông nghiệp thuộc ñịa giới hành chính
    phường trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh.
    47. Quyết ñịnh số 1360/Q§-UBND ngày 27/7/2010 của UBND thành phố Bắc
    Ninh về việc phê duyệt mức hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống, sản xuất cho người bị thu
    hồi ñất nông nghiệp ngoài hạn mức trên ñịa bàn các phường thuộc thành phố
    Bắc Ninh.
    48. Tài liệu Trung tâm phát triển quỹ ñất thành phố BắcNinh (các phương án bồi
    thường, GPMB một số dự án).
    49. Tổng cục ðịa chính - Viện nghiên cứu ðịa chính (2003), ðiều tra nghiên cứu xã
    hội học về chính sách ñền bù giải phóng mặt bằng vàtái ñịnh cư.
    50. Từ ñiển tiếng việt.
    51. UBND Thµnh phè B¾c Ninh (2007), B¸o c¸o tæng kÕt n¨m 2007, B¾c Ninh
    52. UBND tØnh B¾c Ninh (2007), §Þnh hưíng chiÕn lưîc ph¸t triÓn bÒn vưng tØnh B¾c
    Ninh giai ®o¹n 2006 - 2010 vµ ®Õn n¨m 2020, V¨n kiÖn Chư¬ng tr×nh NghÞ sù 21 tØnh
    B¾c Ninh.
    53. UBND thành phố Bắc Ninh (2010), Niên giám thống kê.
    54. Viện Nghiên cứu ðịa chính (2008), Báo cáo kết quả nghiên cứu ñề tài ðiều tra
    nghiên cứu xã hội học về chính sách ñền bù, GPMB vàtái ñịnh cư, Hà Nội.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...