Luận Văn Nghiên Cứu Công Nghệ WPF và Xây Dựng Ứng Dụng Minh Họa

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Nhu Ely, 16/3/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CNTT
    Mục Lục
    PHẦN 1 . 10
    NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ WPF 10
    LỜI NÓI ĐẦU 11

    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN WPF
    . 13
    1.1 Nền tảng thống nhất để xây dựng giao diện người dùng 13
    1.2 Khả năng làm việc chung giữa người thiết kế giao diện và lập trình viên 15
    1.3 Kiến trúc của WPF 18
    1.4 Các đặc điểm tạo nên sự khác biệt của WPF: . 19
    1.5 Các ứng dụng được xây dựng trên WPF . 21
    1.6 Các GUI trước WPF 23
    1.7 Kết chương 24
    CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN XAML 25
    2.1 Các thành phần XAML . 25
    2.2 XAML Compilation 25
    2.3 Cơ bản XAML . 26
    2.4 XAML Namespaces 27
    2.5 Code-Behind 28
    2.6 Cú Pháp XAML . 29
    2.7 Thiết lập giá trị properties . 30
    2.8 Content property 31
    2.9 Từ Khoá XAML 31
    2.10 Kết chương 33
    CHƯƠNG 3 : LAYOUT . 34
    3.1 Giới thiệu chung 34
    3.2 Các Panel thông dụng 36
    3.2.1 StackPanel . 36
    3.2.2 WrapPanel . 42
    3.2.3 DockPanel . 42
    3.2.4 Canvas . 43
    3.2.5 Grid . 44
    3.3 Ví dụ xây dựng Layout trong WPF . 51
    3.4 A Modular User Interface 53
    3.5 Kết chương 54
    CHƯƠNG 4: MARKUP EXTENSION VÀ DEPENDENCY PROPERTY 55
    4.1 Markup extension 55
    4.1.1 Các markup extension đặc tả WPF: 55
    4.1.2 Các markup extension đặc tả XAML . 56
    4.2 Depencty property . 57
    4.2.1 Resources 58
    4.2.2 Data Binding . 59 Đề Tài: Nghiên Cứu Công Nghệ WPF và Xây Dựng Ứng Dụng Minh Họa 3
    4.2.3 Styles . 60
    4.2.4 Animations 60
    4.2.5 Kế thừa giá trị thuộc tính 60
    4.3 Kết chương 61
    CHƯƠNG 5 : CONTROL CƠ BẢN 62
    5.1 Tổng quan về control trong WPF 62
    5.2 Các control cơ bản trong WPF 64
    5.2.1 Label . 64
    5.2.2 TextBox 65
    5.2.3 PasswordBox 66
    5.2.4 Button 67
    5.2.5 CheckBox và RadionButton . 68
    5.2.6 ListBox 70
    5.2.7 ComboBox 71
    5.3 Ví dụ xây dựng control trong WPF . 73
    5.4 Kết chương 77
    CHƯƠNG 6 : CONTROL NÂNG CAO 78
    6.1 Hộp lựa chọn font chữ - Font Chooser 78
    6.2 Hộp danh mục ảnh – Image ListBox . 79
    6.2.1 Thêm các hình ảnh vào project . 80
    6.2.2 Xây dựng mã Xaml . 80
    6.3 Hộp mở rộng - Expander . 81
    6.4 Hộp soạn thảo đa năng – RichTextBox . 84
    6.4.1 Chức năng cơ bản . 84
    6.4.2 Giao diện command 85
    6.5 Kết chương 87
    CHƯƠNG 7: ROUTED EVENT VÀ COMMAND . 88
    7.1 Routed event 88
    7.1.1 Event Handler . 88
    7.1.2 Routed Event 91
    7.1.3 Routing strategies . 93
    7.1.4 Sử dụng Routed Event 99
    7.2 Lệnh (Command) . 100
    7.2.1 Lệnh là gì ? . 100
    7.2.2 Những khái niệm chính trong hệ thống lệnh của WPF 101
    7.2.3 Lệnh có định tuyến . 101
    7.2.4 Ví dụ về việc sử dụng lệnh . 102
    7.2.5 Lệnh tự tạo 105
    7.3 Kết chương 106
    CHƯƠNG 8: STYLE VÀ TEMPLATE 108
    8.1 Style . 108
    8.1.1 x:Key . 109
    8.1.2 BasedOn 109
    8.1.3 TargetType 110
    8.1.4 Setters 110
    8.1.5 Triggers . 113
    8.2 Template 118
    8.2.1 Control Templates 118
    8.2.2 DataTemplate 122
    8.3 Kết Chương . 124
    CHƯƠNG 9: DATA BINDING . 125
    9.1 Thuộc tính Data binding 126
    9.3 Thuộc tính Mode . 127
    9.3 Data binding với XML 128
    9.4 Data binding với một đối tượng Collection . 129
    9.5 DataContext . 130
    9.6 MultiBinding . 131
    9.7 UpdateSourceTrigger 133
    9.8 ObjectDataProvider . 135
    9.10 Kết chương 138
    CHƯƠNG 10 : MENU VÀ TOOLBAR
    . 139
    10.1 Xây dựng menu và sử dụng menu trong WPF 139
    10.1.1 Xây dựng Menu và các Menu Item đơn giản . 140
    10.1.2 Menu Item với trạng thái Checked và UnChecked 144
    10.1.3 Menu Item với các biểu tượng hình ảnh . 145
    10.2 Xây dựng và sử dụng thanh công cụ - ToolBar 147
    10.2.1 Nút công cụ thông thường 148
    10.2.2 Nút công cụ có trạng thái 150
    10.3 Ví dụ về xây dựng Menu và ToolBar trong WPF . 152
    10.4 Kết chương 156
    CHƯƠNG 11 : CONTEXTMENU VÀ STATUSBAR 157
    11.1 Xây dựng và sử dụng thực đơn ngữ cảnh – ContextMenu 158
    11.1.1 MenuContext riêng biệt 159
    11.1.2 MenuContext chia sẻ - Shared ContextMenu . 161
    11.2 Xây dựng và sử dụng thanh trạng thái – StatusBar . 163
    11.2.1 StatusBar với các phần tử văn bản 163
    11.2.2 StatusBar với phần tử là thanh tiến trình (Progress Bar) 165
    11.2.3 StatusBar với phần tử là hình ảnh . 166
    11.3 Kết chương 167
    CHƯƠNG 12 : GRAPHICS. . 168
    12.1 Các đối tượng đồ họa cơ bản trong WPF - Shape . 168
    12.1.1 Đoạn thẳng – Line 168
    12.1.2 Chuỗi đoạn thẳng – Polyline . 170
    12.1.3 Hình chữ nhật – Rectangle . 171
    12.1.4 Hình elip và hình tròn – Ellipse – Circle 173
    12.1.5 Đa giác – Polygon . 175
    12.1.6 Đường cong Bezier bằng đối tượng Path . 176
    12.2 Sử dụng chổi tô – Brush 178
    12.2.1 Tô màu đồng nhất – Solid Color . 179
    12.2.2 Tô màu theo định hướng tuyến tính – Linear Gradient Color 180
    12.2.3 Đổ màu theo bán kinh hình tròn – Radial Gradient 185
    12.2.4 Tô màu bằng Bitmap 186
    12.2.5 Thiết lập độ mờ của chổi tô – Opacity . 189
    12.3 Biến đổi hình học – Transform 191
    12.4 Kết chương 194
    CHƯƠNG 13: ANIMATION . 195
    13.1 Basic Animation 195
    13.2 Các lớp Animation . 196
    13.3 Animation trong code 197
    13.3.1 From 199
    13.3.2 To 199
    13.3.3 By 199
    13.3.4 Duration 200
    13.4 Animation kép – Simultaneuos Animations 200
    13.5 The Timeline Class 200
    13.6 Animation và Storyboards . 203
    13.6.1 Storyboard . 204
    13.6.2 Event trigger . 204
    13.6.3 Điều khiển các kĩ thuật phát lại – Playback 208
    13.7 Kiểu Animation Revisited . 211
    13.7.1 Animation biến đổi (Transforms) . 211
    CHƯƠNG 14: KẾT LUẬN

    Khi khoảng cách công nghệ giữa các nhà xản suất không còn quá xa, khi tính năng giữa các phần mềm không còn nhiều khác biệt thì đó là lúc giao diện nổi lên như là một trong những giá trị cạnh tranh cho mỗi sản phẩm phần mềm. Dù đó là web hay là phần mềm ứng dụng thì một giao diện hấp dẫn, thân thiện luôn là một điểm nhấn cho mỗi sản phẩm đó. Window Presentation Foudation (WPF) là một trong những công nghệ mới với những ưu điểm nối bật cho công việc thiết kế và lập trình giao diện. Luận văn nghiên cứu về công nghệ WPF bao gồm các chương sau:
    Chương 1: Tổng Quan WPF, vì sao WPF ra đời, WPF phục vụ cho nhu cầu nào, những ai sẽ sử dụng WPF, các GUI trước đây, kiến trúc WPF, công cụ sử dụng WPF .
    Chương 2: Tổng Quan XAML, giới thiệu về ngôn ngữ XAML được sử dụng trong WPF, các quy tắc viết mã XAML, cú pháp, từ khóa,
    Chương 4: Markup Extension và Dependency Property, giới thiệu các đánh dấu mở rộng của XAML và WPF sử dụng cho việc viết mã, thế nào là tài nguyên tĩnh, tài nguyên động, key, Giới thiệu Dependency Property một trong những khái niệm quan trọng trong WPF bắt đầu từ NET Framework 3.5 trở đi.
    Chương 7: Routed Event và Command, giới thiệu cách xử lí sự kiện, định tuyến sự kiện trong WPF, cách tương tác từ XAML tới mã lệnh bên trong có hàm xử lí sự kiện, tunnel, bubble. Lệnh (command) sử dụng lệnh, lệnh tự tạo.
    Chương 8: Styles và Templates, giới thiệu về style (kiểu mẫu) một trong những thành phần linh động trong XAML, tạo nên sự thể hiện phong phú trong giao diện của WPF. Giới thiệu về các mẫu (template) gồm: data template, control template, thể hiện sự phong phú tự do trình bày dữ liệu cũng như phong phú sự thể thể điều kiển các phần tử (element).
    Chương 9: Data Binding, thành phần quan trong trong WPF, thể hiện sự kết nối dữ liệu giữa giao diện XAML với mã lệnh, với nhiều loại dữ liệu kết nối như: collection, xml,
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...