Thạc Sĩ Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp cải tạo, nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Cử

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 25/11/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    36T PHẦN MỞ ĐẦU: 36T . 1
    36T I. 36T 36T Tính cấp thiết của Đề tài. 36T . 1
    36T II. 36T 36T Mục tiêu nghiên cứu 36T 2
    36T III. 36T 36T Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 36T 2
    36T IV. 36T 36T Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 36T 2
    36T CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CẤP NƯỚC TRONG NƯỚC VÀ KHU
    VỰC NGHIÊN CỨU 36T . 4
    36T 1.1 36T 36T KHÁI QUÁT VÊ TÌNH HÌNH CẤP NƯỚC Ở NƯỚC TA 36T . 4
    36T 1.1.1 36T 36T Lịch sử phát triển 36T 4
    36T 1.1.2 36T 36T Cấp nước sinh hoạt nông thôn 36T 5
    36T 1.2 36T 36T TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH CHUNG VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU 36T . 8
    36T 1.2.1 36T 36T Lịch sử phát triển và hình thành 36T . 8
    36T 1.2.2 36T 36T Điều kiện tự nhiên 36T 9
    36T 1.2.3 36T 36T Điều kiện kinh tế-xã hội 36T . 18
    36T CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ ĐỀ
    XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, NÂNG CẤP MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP
    NƯỚC THỊ XÃ CỬA LÒ 36T . 21
    36T 2.1 36T 36T GIỚI THIỆU CÁC MÔ HÌNH MÔ PHỎNG TÍNH TOÁN THỦY LỰC
    MẠNG LƯỚI HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 36T 21
    36T 2.1.1 36T 36T Tính toán thủy lực mạng lưới nước cấp 36T . 21
    36T 2.1.2 36T 36T Chương trình tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước 36T 27
    36T 2.2 36T 36T PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA THỊ XÃ CỬA LÒ 36T . 34
    36T 2.2.1 36T 36T Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng 36T . 34
    36T 2.2.2 36T 36T Định hướng phát triển không gian đô thị 36T . 36
    36T 2.2.3 36T 36T Định hướng phát triển cấp nước 36T . 39
    36T 2.3 36T 36T TÍNH TOÁN NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC HIỆN TẠI VÀ DỰ BÁO NHU
    CẦU SỬ DỤNG NƯỚC TRONG TƯƠNG LẠI CỦA KHU VỰC 36T . 39
    36T 2.3.1 36T 36T Phạm vi nghiên cứu 36T 39
    36T 2.3.2 36T 36T Vùng phục vụ cấp nước 36T 39
    36T 2.3.3 36T 36T Dự báo dân số và nhu cầu dùng nước. 36T . 40
    36T 2.4 36T 36T ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG CẤP NƯỚC HIỆN
    TRẠNG. 36T . 59
    36T 2.4.1 36T 36T Công trình thu và trạm xử lý nhà máy nước Cửa Lò 36T . 61
    36T 2.4.2 36T 36T Mạng lưới đường ống hệ thống cấp nước TX Cửa Lò 36T . 62
    36T 2.4.3 36T 36T Tình hình tổ chức quản lý và công trình cấp nước 36T . 64
    36T CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG
    CẤP NƯỚC THỊ XÃ CỬA LÒ 36T 66
    36T 3.1 36T 36T LỰA CHỌN NGUỒN NƯỚC. 36T 66
    36T 3.1.1 36T 36T Nguồn nước ngầm: 36T . 66
    36T 3.1.2 36T 36T Nguồn nước mặt 36T . 66
    36T 3.1.3 36T 36T So sánh lựa chọn nguồn nước 36T 69
    36T 3.2 36T 36T CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 36T 71
    36T 3.3 36T 36T CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ
    CỬA LÒ 36T . 71
    36T 3.3.1 36T 36T Trạm xử lý nước Nghi Hoa. 36T . 76
    36T 3.3.2 36T 36T Mạng lưới cấp nước. 36T . 78
    36T 3.3.3 36T 36T Phân tích kinh tế các phương án. 36T 84
    36T 3.3.4 36T36T Lựa chọn Phương án nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Cửa
    Lò 36T 90
    3.4 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VẬN HÀNH. 91
    36T CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 36T . 93
    36T PHỤ LỤC 36T . 95



    DANH MỤC BẢNG
    36T Bảng 1: Tỷ lệ người dân nông thôn sử dụng nước sạch theo các vùng 36T 6
    36T Bảng 2: Tỷ lệ loại hình nước kỹ thuật theo vùng (%). 36T . 7
    36T Bảng 3: Dân số tại các phường, xã. 36T 40
    36T Bảng 4: Dự báo dân số và mật độ dân số. 36T . 43
    36T Bảng 5: Tính toán nhu cầu dùng nước. 36T 47
    36T Bảng 6: Bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ trong ngày – Giai đoạn 2011 36T . 51
    36T Bảng 7: Bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ trong ngày – Giai đoạn 2015 36T . 53
    36T Bảng 9: Bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ trong ngày dùng nước mùa du lịch
    – Giai đoạn 2020 36T 57
    36T Bảng 10: Yêu cầu chất lượng nước ăn uống 36T 76
    36T Bảng 11:Khái toán tổng mức đầu tư theo PA1 36T . 85
    36T Bảng 12: Khái toán tổng mức đầu tư theo PA2 36T 86
    36T Bảng 13: Chi phí quản lý vận hành theo PA1. 36T . 88
    36T Bảng 14: Chi phí quản lý vận hành theo PA2. 36T . 89














    DANH MỤC HÌNH
    36T Hình 1: Vị trí tỉnh Nghệ An trên bản đồ Việt Nam 36T 10
    36T Hình 2: Vị trí thị xã Cửa Lò trên bản đồ tỉnh Nghệ An 36T . 12
    36T Hình 3: Mặt bằng tổng thể khu vực nghiên cứu 36T 14
    36T Hình 4: Sơ đồ mạng lưới phân nhánh 36T 21
    36T Hình 5: Sơ đồ mạng lưới vòng 36T 22
    36T Hình 6: Sơ đồ áp lực cần thiết của công trình 36T 22
    36T Hình 7: Các thành phần vật lý trong một hệ thống phân phối nước. 36T . 29
    36T Hình 8: Mặt bằng hiện trạng hệ thống cấp nước thị xã Của Lò 36T . 60
    36T Hình 9: Mặt bằng tổng thể hệ thống cấp nước phương án 1 36T 73
    36T Hình 10: Mặt bằng tổng thể hệ thống cấp nước phương án 2 36T 75



    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    ADB Ngân hàng phát triển châu Á.
    WB Ngân hàng thế giới.
    DANIDA Cơ quan hỗ trợ phát triển quốc tế Đan Mạch.
    UNDP Cơ quan phát triển liên hợp quốc.
    NS&VSMTNT Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
    PTNT Phát triển nông thôn.
    UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc.
    EU Liên minh các nước châu Âu.
    MTQG Mục tiêu quốc gia.
    NSHNT Nước sinh hoạt nông thôn.
    HTCN Hệ thống cấp nước.
    UBND Uỷ ban nhân dân.
    HTX Hợp tác xã.
    WHO Tổ chức Y tế thế giới.
    NGO Tổ chức phi chính phủ.
    LHQ Liên hiệp quốc.
    GDP Tổng thu nhập quốc nội.
    XDCB Xây dựng cơ bản.
    KT – XH Kinh tế - xã hội.
    HDPE và PVC Loại nhựa tổng hợp

    1
    PHẦN MỞ ĐẦU

    I. Tính cấp thiết của Đề tài.
    Hiện nay, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt đang là vấn đề cần được giải quyết
    và rất quan tâm trên thế giới. Các nhà khoa học trên thế giới đã cảnh báo thế kỷ 21 loài
    người sẽ ph ải đối mặt với nhiều mối đe dọa thiên nhiên , đặc biệt là phải đối mặt với
    hiểm họa thiếu nước và ô nhiễm nguồn nước.
    Nước sạch và vệ sinh môi trường đô thị là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng của
    Đảng, Nhà nước, Chính phủ đặc biệt quan tâm. Trong những năm qua, vị trí, vai trò, ý
    nghĩa và các mục tiêu của công tác này đã liên tục được đề cập đến trong nhiều loại
    hình văn bản quy phạm pháp luật của Đảng, Nhà nước và Chính phủ, cụ thể là Chiến
    lược phát triển cấp nước, thoát nước đô thị Việt nam được thể hiện qua các văn bản (i)
    Định hướng phát triển cấp nước đô thị Việt nam đến 2025 và tầm nhìn đến 2050 được
    Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm
    2009, và (ii) Định hướng phát triển thoát nước đô thị Việt nam đến 2025 và tầm nhìn
    đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày
    20 tháng 11 năm 2009.
    Trước năm 1990 thị xã Cửa Lò chưa có hệ thống cấp nước tập trung, các khu dân
    cư, khu nghỉ mát cũng như các xí nghiệp công nghiệp, tất cả đều dùng nước giếng khơi
    (mạch nông) và giếng UNICEF với chiều sâu 15 ư 18m.
    Năm 1995 lập dự án đầu tư và thiết kế hệ thống cấp nước Cửa Lò công suất
    5.000m3/ngày. Đến năm 1999 hệ thống được xây dựng xong và đi vào hoạt động với
    công suất 3.000m3/ngày, lấy nước giếng khoan.
    Hiện nay mạng lưới đường ống thị xã Cửa Lò là mạng lưới cụt, có đường kính từ
    φ100 đến φ250, L=25331m. Khi nhà máy vận hành 100% công suất chỉ đủ đáp ứng
    nhu cầu nước vào mùa đông, và thiếu nước trầm trọng vào mùa hè do lượng khách du
    lịch tăng đột biến. Mạng lưới đường ống mới đáp ứng được 30% các hộ tiêu thụ.
    Các dịch vụ cấp nước của Cửa Lò hiện nay chưa thể đáp ứng nhu cầu nước sạch
    hiện tại và tương lai của thị xã. Hệ thống cấp nước hiện có với tổng công suất thiết kế
    5.000m3/ngđ được hoạt động với công suất thực tế là 3.000m3/ngđ tuy vậy vẫn không
    đủ nhu cầu dùng nước hiện tại của thị xã. Năm 2008, độ bao phủ của khu vực phục vụ
    là 73%, nhưng tỷ lệ phục vụ chung của thị xã chỉ khoảng 59%
    2
    Dân số đô thị của Cửa Lò sẽ tăng trong 10 năm tới, chủ yếu là do sự tăng trưởng
    trong những ngành công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Theo tính toán, Cửa Lò sẽ
    phải đối mặt với khoảng cách ngày càng lớn giữa công suất cấp nước và nhu cầu dùng
    nước; mức chênh lệch giữa cung và cầu được dự đoán sẽ là vài chục nghìn m3/ngày
    cho đến năm 2020, gấp nhiều lần công suất của nhà máy xử lý nước hiện có.
    Vì vậy “Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp cải tạo , nâng cấp mở
    rộng hệ thống cấp nước thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An" là hết sức cần thiết. Với kết
    quả của đề tài, chúng ta sẽ có biện pháp, kế hoạch cụ thể cho việc cải tạo, nâng cấp hệ
    thống cấp nước TX Cửa Lò.
    II. Mục tiêu nghiên cứu
    - Nghiên cứu thực trạng khả năng cấp nước của hệ thống cấp nước TX Cửa Lò
    - Nghiên cứu và dự báo nhu cầu nước của TX Cửa Lò trong tương lai
    - Đề xuất các giải pháp cải tạo nâng cấp hệ thống cấp nước TX Cửa lò
    III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
    3.1 Đối tượng nghiên cứu:
    Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống cấp nước thị xã Cửa lò
    3.2 Phạm vi nghiên cứu:
    Phạm vi nghiên cứu: Thị xã Cửa Lò và các xã phụ cận
    IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
    4.1 Cách tiếp cận
    - Tiếp cận các thành tựu nghiên cứu và công nghệ của các nước trong khu vực
    và trên thế giới
    - Tiếp cận có sự tham gia của những người hưởng lợi trong các dự án cấp nước
    sinh hoạt
    - Tiếp cận theo Định hướng phát triển thoát nước đô thị Việt nam đến 2025 và
    tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1930/QĐ-
    TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009
    - Tiếp cận thực tế: đi khảo sát thực địa, tìm hiểu các hồ sơ, tình hình hoạt động
    của các công trình cấp nước sinh hoạt trong tỉnh
    - Tiếp cận đáp ứng nhu cầu: tính toán, đánh giá nhu cầu nước sinh hoạt
    3
    4.2 Phương pháp nghiên cứu.
    Luận văn sử dụng các phương pháp sau:
    - Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu;
    - Phương pháp phân tích, xử lý, đánh giá số liệu;
    - Phương pháp kế thừa;
    - Phương pháp thống kê và phân tích hệ thống
    - Phương pháp mô hình thủy lực
    - Phương pháp chuyên gia;
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...