Thạc Sĩ Nghiên cứu cơ sở khoa học lựa chọn giải pháp bảo vệ bờ sông trong điều kiện nước lũ dâng cao, đề xuấ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 7/5/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    LỜI TÁC GIẢ i
    LỜI CAM ĐOAN . ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . viii
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ . viii
    MỞ ĐẦU . 1
    I. Tính cấp thiết của đề tài 1
    II. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài . 3
    III. Phương pháp nghiên cứu . 3
    IV. Nội dung nghiên cứu: 4
    V. Kết quả dự kiến đạt được: . 4
    CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÁI ĐÊ SÔNG . 5
    1.1. Mở đầu 5
    1.2. Tổng quan về giải pháp bảo vệ mái đê sông trên thế giới 5
    1.2.1. Giải pháp bảo vệ mái đê phía sông . 5
    1.2.1.1. Đá lát khan, mảng bê tông, cấu kiện bê tông lắp ghép tự chèn . 5
    1.2.1.2. Gia cố mái đê bằng nhựa đường 9
    1.2.1.3. Thảm bê tông . 10
    1.2.1.4. Thảm đá . 10
    1.2.1.5. Thảm bằng các túi địa kỹ thuật chứa cát . 11
    1.2.1.6. Hệ thống ống địa kỹ thuật chứa cát . 12
    1.2.1.7. Công nghệ sử dụng vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp 12
    1.2.2. Giải pháp bảo vệ mái đê phía đồng . 13 iv

    1.2.2.1. Trồng cỏ . 13
    1.2.2.2. Thảm ba chiều bằng sợi tổng hợp . 13
    1.2.2.3. Giải pháp kết cấu thuỷ công giảm vận tốc xói do sóng tràn . 14
    1.3. Tổng quan về giải pháp bảo vệ mái đê sông ở Việt Nam . 15
    1.3.1. Một số hình thức kết cấu kè mái đê phía sông 15
    1.3.1.1. Kè lát mái bằng đá lát khan . 15
    1.3.1.2. Kè lát mái bằng đá xây, đá chít mạch . 16
    1.3.1.3. Kè mái bằng bê tông 17
    1.3.2. Bảo vệ mái đê phía trong đồng . 20
    1.4. Một số vấn đề gây mất ổn định lớp bảo vệ mái đê sông thường gặp . 20
    1.4.1. Cơ chế phá huỷ đê khi sóng tràn . 20
    1.4.1.1. Tải trọng tác động lên mái kè phía sông . 21
    1.4.1.2. Tính toán gia cố mái đê . 21
    1.4.2. Một số tồn tại kỹ thuật của kè bảo vệ mái đê phía sông và mất ổn định do
    xói mái đê trong đồng . 23
    1.4.3. Sự phá huỷ đê sông do sóng tràn 26
    1.4.4. Hướng tiếp cận lựa chọn giải pháp công nghệ mới 26
    1.5. Kết luận chương 1 . 27
    CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHỐNG SẠT LỞ BẢO VỆ BỜ
    SÔNG . 29
    2.1. Một số nguyên nhân sạt lở 29
    2.1.1. Tác dụng xâm thực của sông . 29
    2.1.2. Quá trình tẩm ướt đất đá . 29
    2.1.3. 2.1.3. Tác động của áp lực thủy tĩnh . 30
    2.1.4. Tác động của áp lực thủy động . 30
    2.1.5. Hoạt động nhân sinh . 31
    2.2. Giải pháp xử lý chống sạt lở bảo vệ bờ phía sông 32 v

    2.2.1. Giải pháp giảm lực gây trượt bảo vệ bờ phía sông 32
    2.2.1.1. Xử lý chống sạt lở bờ sông bằng kè mỏ hàn . 33
    2.2.1.2. Xử lý chống sạt lở bờ sông bằng kè lát mái 42
    2.2.1.3. Xử lý chống sạt lở bờ bằng rọ đá 55
    2.2.1.4. Xử lý chống sạt lở bờ bằng các loại cây, cỏ bó cành cây . 62
    2.2.2. Giải pháp tăng lực kháng trượt bảo vệ bờ phía sông 70
    2.2.2.1. Gia cố sử dụng vải địa kỹ thuật chống sạt lở bảo vệ bờ 71
    2.2.2.2. Gia cố làm cứng đất bảo vệ bờ sông chống sạt lở . 74
    2.2.2.3. Sử dụng tường chắn bảo vệ bờ chống xói lở 75
    2.2.2.4. Gia cố nền mái bờ sông bằng công nghệ NeowebTM 78
    2.3. Giải pháp xử lý chống sạt lở bảo vệ bờ phía đồng . 78
    2.3.1. Giải pháp chống sạt trượt do mái đê phía đồng đắp quá dốc 78
    2.3.2. Giải pháp chống thấm, thẩm lậu, rò rỉ qua thân đê phía đồng trong điều
    kiện nước lũ dâng cao . 79
    2.3.3. Giải pháp chống rò rỉ, sập tổ mối, lỗ sủi, mạch sủi, mạch đùn bục đất,
    giếng phụt 80
    2.3.3.1. Giếng quây lọc ngược, giảm cột nước chênh lệch: . 82
    2.3.3.2. Xử lý giếng đùn, giếng phụt: . 83
    2.3.3.3. Xử lý bãi sủi: . 84
    2.3.3.4. Nước lũ tràn đỉnh đê: . 85
    2.4. Kết luận chương 2 . 85
    CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ
    CHO ĐÊ HỮU HOÀNG LONG – TỈNH NINH BÌNH . 86
    3.1. Giới thiệu về hệ thống sông và đê sông tỉnh Ninh Bình . 86
    3.1.1. Vị trí địa lý 86
    3.1.2. Mạng lưới sông ngòi . 87
    3.1.2.1. Đặc trưng một số sông trục chính . 87 vi

    3.1.2.2. Các sông trục nội đồng 89
    3.2. Đặc điểm của sông và đê sông Hoàng Long . 90
    3.2.1. Quá trình phát triển và nghiên cứu . 90
    3.2.2. Hệ thống đê điều . 91
    3.2.2.1. Tuyến đê tả Hoàng Long . 91
    3.2.2.2. Tuyến đê hữu Hoàng Long 93
    3.2.2.3. Tuyến đê Trường Yên . 94
    3.2.2.4. Tuyến đê Năm Căn 95
    3.2.2.5. Tuyến đê Gia Tường - Đức Long - Lạc Vân . 95
    3.2.2.6. Tuyến đê Đầm Cút 96
    3.2.3. Thực trạng hoạt động của hệ thống công trình đê điều trên sông Hoàng
    Long 96
    3.2.3.1. Chất lượng thân đê: . 96
    3.2.3.2. Cao trình các tuyến đê . 97
    3.3. Các tài liệu dùng trong thiết kế . 98
    3.4. Đề xuất giải pháp bảo vệ bờ cho một số đoạn xung yếu 104
    3.4.1. Kiểm tra ổn định mái cho một số đoạn xung yếu . 104
    3.4.1.1. Mực nước tính toán: 104
    3.4.1.2. Tài liệu sử dụng trong tính toán 104
    3.4.1.3. Kết quả tính toán . 105
    3.4.1.4. Đánh giá nguyên nhân mất ổn định: 108
    3.4.2. Kết luận: 110
    3.4.2.1. Nguyên nhân một số đoạn xung yếu bị mất ổn định: 110
    3.4.2.2. Đề xuất giải pháp bảo vệ bờ 111
    3.5. Phân tích ứng dụng giải pháp bảo vệ và đánh giá hiệu quả kỹ thuật 113
    3.5.1. Tuyến đê: . 113
    3.5.2. Kè bảo vệ đê: . 113 vii

    3.5.2.1. Phương án kè mái nghiêng (PA1): 113
    3.5.2.2. Phương án kè đứng (PA2): 115
    3.5.3. Phân tích lựa chọn phương án: 116
    3.6. Kết luận chương 3 . 116
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 117
    1. Kết luận: 117
    2. Kiến nghị: 117
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 119

    viii

    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    Bảng 2.1 : Bảng phân loại mỏ hàn 34
    Bảng 2.2 : Một số thông số kích thước để tham khảo nhằm sơ bộ xác định 36
    kích thước kè mỏ hàn 36
    Bảng 2.3: Bảng xác định hệ số động lực (ξ) . 37
    Bảng 2.4 : Bảng tham khảo chọn rồng đá chống xói mũi kè 39
    Bảng 2.5 : Một số kiểu rọ đá và phạm vi ứng dụng 55
    Bảng 2.6 : Chiều dày của thảm rọ đá t(m) 60
    Bảng 3.1: Tổng hợp các tuyến đê chính sông Hoàng Long 98
    Bảng 3.2: Các chỉ tiêu tính toán của các lớp đất . 102
    Bảng 3.3. Các chỉ tiêu cơ lý đất nền dùng trong tính toán . 104
    Bảng 3.4: Kết quả tính toán ổn định mái một số đoạn xung yếu khi chưa xây dựng kè . 105
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
    Hình 1.1: Gia cường mái đê ở Hà Lan 6
    Hình 1.2: Cấu kiện bê tông lắp ghép . 7
    Hình 1.3: Một dạng cấu kiện gia cố đê sôngNhật Bản . 7
    Hình 1.4: Thiết bị thi công cấu kiện gia cố mái đê biển Hà Lan 7
    Hình 1.5: Cấu kiện bê tông gia cố dạng cột 8
    Hình 1.6: Kè đê bằng đá xếp phủ nhựa đường 9
    Hình 1.7: Thảm bê tông liên kết bằng dây cáp . 10 ix

    Hình 1.8: Thảm bê tông được sử dụng làm kè đê sông Hà Lan . 10
    Hình 1.9: Thảm gia cường bằng hệ thống túi vải địa kỹ thuật 11
    Hình 1.10: Mở rộng ứng dụng của túi địa kỹ thuật . 11
    Hình 1.11: Ống địa kỹ thuật trong xây dựng đê kè . 12
    Hình 1.12: Công nghệ sử dụng vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp . 12
    Hình 1.13: Thảm cỏ chống xói mái đê 13
    Hình 1.14: Sử dụng lưới sợi tổng hợp kết hợp trồng cỏ chống xói 14
    Hình 1.15: Bể bê tông có bố trí ống tiêu nước 14
    Hình 1.16: Bể bê tông có tính năng tiêu năng . 14
    Hình 1.17: Kè bảo vệ mái bằng đá lát khan ở Hải Hậu-Nam Định 15
    Hình 1.18: Kè đá xây liền khối ở Thái Bình . 16
    Hình 1.19: Kè lát mái bằng bê tông đổ tại chỗ . 17
    Hình 1.20: Kè bằng cấu kiện bê tông tấm nhỏ ; . 17
    Hình 1.21:Kè bằng cấu kiện bê tông khối lớn 18
    Hình 1.22: Kè lát mái bằng cấu kiện TSC-178 . 19
    Hình 1.23: Kè bằng cấu kiện BT liên kết 2 chiều . 19
    Hình 1.24: Cơ chế phá huỷ đê khi sóng tràn (K.W.Pilarczyk-2006) 20
    Hình 1.25: Lực tác dụng của sóng lên mái kè dạng tấm bê tông 21
    Hình 1.26: Tấm lát mái đê sông bị lún sụt; . 23 x

    Hình 1.27: Tấm lát mái đê sông bị bong tróc 24
    Hình 1.28: Phá huỷ mái phía sông dẫn đến xói hỏng nền đê 24
    Hình 1.29: Các viên gia cố không đủ trọng lượng 24
    Hình 1.30: Mái đê sông phía đồng bị sóng tràn qua . 25
    Hình 1.31: Đê sông đắp bằng đất có hàm lượng cát cao bị xói hỏng . 25
    Hình 1.32: Viên gia cố bị đẩy ngược 25
    Hình 1.33: Đê sông Hải Phòng được cứng hoá bề mặt-chống sóng tràn 26
    Hình 1.34: Bão số 2-2005 mái hạ lưu bị phá huỷ toàn bộ do sóng tràn 26
    Hình 2.1: Sơ đồ lực tác động lên sườn dốc khi có áp lực thủy động 31
    Hình 2.2: Hệ thống các giải pháp giảm lực gây trượt . 32
    Hình 2.3 : Mặt cắt ngang mỏ hàn 36
    Hình 2.4 : Bố trí đệm chống xói bằng bè chìm . 39
    Hình 2.5: Kè mỏ hàn bằng hai hàng cọc ống BTCT trên sông Brahmaputra – Jamuna
    – Băngladet . 40
    Hình 2.6: Công trình bảo vệ bờ sông Cái Phan Rang (Ninh Thuận) bằng hệ thống
    công trình hoàn lưu . 41
    Hình 2.7: Kè mỏ hàn chữ G ngắt quãng 41
    Hình 2.8: Cấu tạo kè lát mái 42
    Hình 2.9 là mặt cắt ngang của một số dạng kết cấu kè gia cố mái đê, mái sông. . 44
    Hình 2.10: Kết cấu chân kè khi không có lạch sâu . 47 xi

    Hình 2.11 : Kết cấu chân kè khi có lạch sâu . 47
    Hình 2.12: Chân kè bằng đá đổ . 48
    Hình 2.13 : Chân kè bằng rồng . 48
    Hình 2.14: Chống xói chân kè bằng rồng hoặc bè chìm . 48
    Hình 2.15 : Kết cấu thân kè bằng đá lát khan . 50
    Hình 2.16 : Kè bảo vệ bờ bằng đá lá khan của đê ngăn mặn Bình Sơn - Quảng Ngãi
    lúc đang thi công . 53
    Hình 2.17 : Kè bảo vệ bờ bằng đá lá khan của đê ngăn mặn Bình Sơn - Quảng Ngãi
    lúc đã thi công xong 53
    Hình 2.18 : Hình ảnh thả thảm đá gia cố chân kè sông Hoàng Long tỉnh Ninh Bình53
    Hình 2.19 : Hình ảnh thi công tấm lát bê tông thân kè sông Hoàng Long . 54
    tỉnh Ninh Bình . 54
    Hình 2.20 : Hình ảnh kè bằng tấm lát bê tông đúc sẵn đang thi công của kè sông
    Hoàng Long tỉnh Ninh Bình . 54
    Hình 2.21: Rọ đá gia cố bảo vệ bờ 57
    Hình 2.22 : Lát mái bờ bằng thảm rọ đá . 58
    Hình 2.23. Cải tiến kết cấu lõi rồng vỏ lưới thép 61
    Hình 2.24. Các rồng đá túi lưới đơn 61
    Hình 2.25. Thảm rồng đá túi lưới 61
    Hình 2.26. Thảm đá bảo vệ bờ sông . 62 xii

    Hình 2.27. Trồng cỏ Vetiver bảo vệ bờ sông 62
    Hình 2.28. Kè kết hợp các loại vải địa kỹ thuật và bằng thực vật 63
    Hình 2.29 : Tuyến kè bảo vệ bờ sông bằng cỏ Vetiver . 67
    Hình 2.30: Bó rong 68
    Hình 2.31: Rồng 68
    Hình 2.32: Khung giá 69
    Hình 2.32: Khung giá tứ diện bằng bê tông cốt thép (cm) 69
    Hình 2.33: Khung hình hộp bằng thanh ray cũ . 69
    Hình 2.34: Bè chìm cành cây 70
    Hình 2.35 thể hiện sơ đồ các giải pháp tăng lực kháng trượt bảo vệ bờ phía sông 70
    Hình 2.36. Trải vải địa kỹ thụât là tầng lọc mái kè 71
    Hình 2.37. Một số loại thảm bêtông túi khuôn . 72
    Hình 2.38: Kết cấu thảm FS 72
    Hình 2.39: Thảm túi cát và kè bằng thảm túi cát ở bờ sông Sài Gòn 73
    Hình 2.40: Kè bằng GeoTube . 73
    Hình 2.41: Một loại túi địa kỹ thuật . 74
    Hình 2.42 : Tường đá đặt trên nền đất yếu bảo vệ bờ khi chịu ảnh hưởng của mực
    nước dao động . 76
    Hình 2.43 : Tường đá đặt trên nền đất tốt bảo vệ bờ khi chịu ảnh hưởng của mực nước
    dao động . 76 xiii

    Hình 2.44: Gia cố bờ bằng đá trường hợp đáy sông không xói, bờ bị xói mạnh khi
    chịu ảnh hưởng của mực nước dao động 77
    Hình 2.45 : Gia cố bờ bằng tường đá trường hợp đáy sông không xói, bờ không bị
    trượt khi chịu ảnh hưởng của mực nước dao động . 77
    Hình 2.46. Bảo vệ bờ bằng cừ Lasen bản nhựa 78
    Hình 2.47: Hệ thống ô ngăn cách trong công nghệ NeowebTM 78
    Hình 2.48: Giếng quây lọc ngược giảm cột nước chênh lệch. 83
    Hình 2.49: Xử lý giếng đùn, giếng phụt, bãi sủi . 84
    Hình 3.1: Vị trí địa lý tỉnh Ninh Bình . 86
    Hình 3.2: Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình 87
    Hình 3.3: Kết quả tính ổn định ứng với trường hợp mực nước sông min 105
    Hình 3.4: Kết quả tính ổn định ứng với trường hợp mực nước lũ rút nhanh 107
    Hình 3.5. Lưu tốc cực đại dọc sông trong miền tính toán của trường hợp tính
    toán (lũ 5% ) . 112
    Hình 3.6. Biến trình tốc độ dòng chảy và độ sâu tại mặt cắt ngang sông trong trận lũ
    tháng 9 năm 1996 112
    1

    MỞ ĐẦU
    I. Tính cấp thiết của đề tài
    Ninh Bình là tỉnh ở phía Nam của vùng đồng bằng Bắc Bộ, nơi chuyển tiếp địa
    lý miền Bắc với miền Trung bởi dãy núi Tam Điệp hùng vĩ. Phía Bắc giáp tỉnh Hà
    Nam phía Tây giáp tỉnh Hoà Bình, phía Đông giáp tỉnh Nam Định và biển Đông, phía
    Tây giáp tỉnh Thanh Hoá
    - Diện tích tự nhiên: 1.341 km
    2

    - Dân số:943.899 người (năm 2008)
    - Tỉnh lỵ:Thành phố Ninh Bình
    - Các huyện, thị, thành phố: Thành phố Ninh Bình, Thị xã Tam Điệp; Nho
    Quan, Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Mô, Yên Khánh, Kim Sơn.
    Tỉnh Ninh Bình nằm ở hạ lưu các dòng sông và có địa hình khá phức tạp, Ninh
    Bình nên thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ trên các sông như sông Hoàng Long,
    sông Đáy, lũ sông Hồng phân sang sông Đáy qua sông Đào Nam Định, ngoài ra còn
    bị ảnh hưởng lũ do mưa nội đồng và bão biển. Trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2010,
    hàng năm Ninh Bình bị thiệt hại do thiên tai bão, lũ.
    Sông Hoàng Long thuộc Ninh Bình có lưu vực rộng lớn bắt nguồn từ vùng rừng
    núi thuộc tỉnh Hòa Bình và một phần rừng núi tỉnh Ninh Bình. Sông Hoàng Long dài
    125 km đoạn chẩy giữa khu Bắc Ninh Bình có chiều dài là 31 km chảy qua địa phận
    các huyện: Gia Viễn, Nho quan, huyện Hoa Lư. Bao gồm các tuyến đê:
    + Tuyến đê tả, hữu Hoàng Long (Nho Quan, Gia Viễn), đê Trường Yên, đê Gia
    Tường - Đức Long (Nho Quan); đê Năm Căn (Nho Quan);
    + Các tuyến đê ngăn lũ núi và hồ chứa lớn như: đê Đầm Cút (Gia Viễn); hồ Yên
    Quang (Nho Quan).
    Chế độ dòng chảy của sông Hoàng Long rất phức tạp :

    2

    - Mực nước mùa kiệt phụ thuộc vào nước dềnh lên do ảnh hưởng thủy triều từ
    sông Đáy và lượng nước bổ xung từ sông Hồng vào sông Đáy (qua sông Đào Nam
    Định).
    - Về mùa lũ sông Hoàng Long có lưu vực rộng lớn vừa có độ dốc lớn mang đặc
    trưng của sông miền núi nên nước lũ tập trung rất nhanh, cường suất lũ lớn từ 5-7
    cm/giờ (có trận lũ cường suất tới 9-10 cm/giờ), nước lũ dâng cao.
    - Tỉnh Ninh Bình nằm phía Nam đồng bằng Bắc Bộ lại tiếp giáp với Bắc Khu
    Bốn cũ nên chịu ảnh hưởng khí hậu thời tiết của cả hai vùng do vậy lũ sông Hoàng
    Long thường kéo dài trong năm và thương xẩy ra lũ kép.
    Chế độ dòng chảy đặc biệt là lũ của sông Hoàng long diễn biến rất phức tạp;
    Một số vị trí xung yếu mùa mưa lũ lại thường xẩy ra sạt trượt, địa phương phải xử lý
    trong điều kiện mưa to, lũ lớn rất phức tạp vất vả nhưng hiệu quả không cao.
    Đê hữu Hoàng Long toàn tuyến dài 20,85 km từ đồi 94 - Nho Quan đến Gia
    Sinh - Gia Viễn có 16 cống và 1 âu. Trên tuyến có tràn Lạc Khoái dài 730 m có nhiệm
    vụ phân lũ bảo vệ an toàn đê khi mực nước lũ sông Hoàng Long lên trên +4,3 m.
    Thực trạng hoạt động của hệ thống công trình chống lũ sông Hoàng Long sau
    trận lũ tháng 10/2007:
    - Các tuyến đê hiện có về cơ bản là ổn định, một vài đoạn có hiện tượng thẩm
    lậu, mạch đùn, mạch sủi xuất hiện dưới chân đê và sạt lở nhỏ mái đê tại các vị trí mới
    đắp.
    - Tuyến đê hữu Hoàng Long là đê cấp IV, đoạn từ K10 đến K20+850, có cao
    trình đỉnh là +5,55 m đến +5,30 m là đoạn chịu tác động lớn nhất của lũ sông Hoàng
    Long. Theo kết quả tính toán, phân tích mực nước lũ thực tế giai đoạn (1960 - 2007)
    hiện tại cao trình đỉnh đê hữu Hoàng Long chỉ ngăn được lũ với tần suất mực nước
    10%.
    - Tuyến đê Tả Hoàng Long đã có một số vị trí xuất hiện mạch sủi, cột điện ngay
    trên thân đê và nhất là có một số lối lên xuống từ trên đê vào các khu dân cư trên toàn
    tuyến làm biến dạng mái đê. Một số đoạn đê còn chưa có cơ đê như đoạn đê từ
    K3+500 đến K3+045. 3

    - Tuyến đê Trường Yên do đi qua một số điểm có địa chất yếu đẽ bị thẩm lậu,
    sạt trượt khi mực nước sông Hoàng Long lên trên báo động II.
    Các giải pháp công trình chống lũ cơ bản phòng chống lũ sông Hoàng Long
    gồm có:
    - Nâng cấp các tuyến đê ngăn lũ theo các yêu cầu chống lũ.
    - Phân chậm lũ vào các khu để hạ thấp mực nước lũ trên sông Hoàng Long.
    - Xây dựng hồ chứa Hưng Thi ở thượng nguồn để cắt, giảm lũ cho hạ du
    Do đó việc lựa chọn đề tài : “Nghiên cứu cơ sở khoa học lựa chọn giải pháp
    bảo vệ bờ sông trong điều kiện nước lũ dâng cao, đề xuất giải pháp và thiết kế
    cho đê hữu Hoàng Long – Tỉnh Ninh Bình” là rất cấp thiết cho giai đoạn hiện nay,
    cũng như sự phát triển lâu dài trong tương lai phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
    tỉnh nâng cao khả năng phòng chống lũ cho tuyến đê sông Hoàng Long.
    II. Mục đích và phạm vi nghiên cứu của đề tài
    + Mục đích:
    - Chọn được giải pháp hợp lý bảo vệ bờ sông Hoàng Long trong điều kiện nước
    lũ dâng cao;
    - Phân tích lựa chọn giải pháp và thiết kế công trình bảo vệ bờ cho đê hữu
    Hoàng Long, tỉnh Ninh Bình.
    + Phạm vi nghiên cứu:
    Phân tích tình hình lũ sông Hoàng Long và đề xuất giải pháp và thiết kế công
    trình hợp lý cho tuyến đê hữu Hoàng Long, tỉnh Ninh Bình.
    III. Phương pháp nghiên cứu
    - Nghiên cứu lý thuyết kết hợp đúc rút kinh nghiệm thực tế và tính toán giải
    quyết các bài toán thiết kế thực tế giải pháp bảo vệ bờ sông.
    - Tổng hợp tài liệu nghiên cứu đã có về gia cố chống sạt lở bờ sông, các quy
    trình, quy phạm tính toán thiết kế và chỉ dẫn thi công.
    - Phân tích lựa chọn giải pháp và thiết kế công trình hợp lý cho tuyến đê hữu
    Hoàng Long, sông Hoàng Long, tỉnh Ninh Bình. 4

    IV. Nội dung nghiên cứu:
    - Nghiên cứu tổng quan các phương pháp gia cố chống sạt lở bờ sông.
    - Phân loại, rút ra ưu nhược điểm và đề xuất phương pháp xử lý, phạm vi áp
    dụng thích hợp cho từng loại sạt lở.
    - Phân tích lựa chọn giải pháp và thiết kế cho đê hữu Hoàng Long thuộc Tỉnh
    Ninh Bình trên cơ sở các yêu cầu về kỹ thuật, kinh tế, xã hội và điều kiện tự nhiên của
    vùng nghiên cứu.
    V. Kết quả dự kiến đạt được:
    - Đưa ra được một số phương pháp xử lý chống sạt lở bờ sông. Biện pháp xử lý
    cho từng loại sạt lở.
    - Đề xuất giải pháp và thiết kế cho đê hữu Hoàng Long thuộc Tỉnh Ninh Bình.
     
Đang tải...