Thạc Sĩ Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất giải pháp thủy lợi đảm bảo tiêu nước chủ động cho huyện Duy Tiên t

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 2/4/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN VĂN THẠC SỸ
    NĂM 2014

    MỤC LỤC
    MỞ ĐẦU 1
    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI . 1
    1.1. Về nguồn nước tưới và biện pháp tưới 1
    1.2. Về hướng tiêu và biện pháp tiêu . 1
    1.3. Về hiện trạng công trình thủy lợi 1
    1.4. Biến động mạnh về cơ cấu sử dụng đất 2
    2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI . 2
    3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG 3
    4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
    4.1. Cách tiếp cận . 3
    4.2. Phương pháp nghiên cứu . 3
    5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC 4
    6. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 4
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HUYỆN DUY TIÊN TỈNH HÀ NAM VÀ HỆ
    THỐNG THUỶ LỢI SÔNG NHUỆ 5
    1.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN HUYỆN DUY TIÊN . 5
    1.1.1. Vị trí địa lý . 5
    1.1.2. Đặc điểm địa hình 10
    1.1.3. Đặc điểm cấu tạo địa chất 10
    1.1.4. Đặc điểm thổ nhưỡng . 11
    1.1.5. Đặc điểm khí tượng, khí hậu 11
    1.1.5.1. Nhiệt độ . 11
    1.1.5.2. Độ ẩm không khí . 11
    1.1.5.3. Bốc hơi 12
    1.1.5.4. Mưa . 12
    1.1.5.5. Gió, bão . 13
    1.1.5.6. Mây 13
    1.1.5.7. Nắng 13
    1.1.5.8. Các hiện tượng thời tiết khác 13

    1.1.6. Sông ngòi và đặc điểm thủy văn 14
    1.1.6.1. Các sông chính 14
    1.1.6.2. Kênh nội đồng . 17
    1.1.7. Nhận xét và đánh giá chung về điều kiện tự nhiên 18
    1.2. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN DUY TIÊN VÀ ĐỊNH
    HƯỚNG PHÁT TRIỂN . 18
    1.2.1. Dân số và nguồn lực . 18
    1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất . 19
    1.2.3. Hiện trạng và định hướng quy hoạch phát triển nông nghiệp 20
    1.2.3.1. Giới thiệu chung 20
    1.2.3.2. Sử dụng đất nông nghiệp . 20
    1.2.3.3. Trồng trọt 20
    1.2.3.4. Chăn nuôi 21
    1.2.3.5. Định hướng quy hoạch phát triển nông nghiệp 21
    1.2.4. Hiện trạng và định hướng quy hoạch phát triển thủy sản 22
    1.2.4.1. Hiện trạng . 22
    1.2.4.2. Định hướng quy hoạch phát triển . 22
    1.2.5. Hiện trạng và định hướng quy hoạch phát triển công nghiệp 23
    1.2.5.1. Hiện trạng . 23
    1.2.5.2. Định hướng quy hoạch phát triển công nghiệp . 23
    1.2.6. Hiện trạng và quy hoạch phát triển đô thị 25
    1.2.7. Hiện trạng và quy hoạch phát triển các cơ sở hạ tầng 25
    1.2.7.1. Giao thông vận tải . 25
    1.2.7.2. Du lịch, dịch vụ . 25
    1.2.7.3. Y tế, giáo dục . 26
    1.2.7.4. Quy hoạch phát triển các cơ sở hạ tầng . 26
    1.2.8. Những mâu thuẫn và xu hướng dịch chuyển cơ cấu sử dụng đất trong
    sự nghiệp công nghiệp hoá và nền kinh tế thị trường 30
    1.3. HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH TIÊU . 31
    1.3.1. Tổng quan về hệ thống thủy lợi sông Nhuệ . 31

    1.3.2. Hiện trạng các công trình tiêu đã xây dựng ở huyện Duy Tiên . 38
    1.3.2.1. Hiện trạng công trình tiêu đầu mối . 38
    1.3.2.2. Hiện trạng hệ thống kênh tiêu . 43
    1.3.3. Hiện trạng úng và nguyên nhân . 46
    1.3.3.1. Hiện trạng úng 46
    1.3.3.2. Nguyên nhân gây ra úng . 47
    1.4. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 . 48
    1.4.1. Thuận lợi 48
    1.4.2. Khó khăn 48
    CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU TIÊU NƯỚC CỦA HUYỆN DUY
    TIÊN 49
    2.1. PHÂN VÙNG TIÊU . 49
    2.1.1. Nguyên tắc phân vùng tiêu . 49
    2.1.1.1. Nguyên tắc chung 49
    2.1.1.2. Các căn cứ để xác định ranh giới phân vùng tiêu 49
    2.1.2. Phân vùng cho hệ thống thuỷ lợi huyện Duy Tiên . 51
    2.2. TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH MƯA TIÊU THIẾT KẾ . 51
    2.2.1. Khái niệm về mô hình mưa tiêu thiết kế 51
    2.2.2. Phân tích tài liệu mưa . 52
    2.2.2.1. Tính chất bao của các trận mưa lớn nhất năm . 52
    2.2.2.2. Số ngày mưa hiệu quả của trận mưa lớn nhất năm 53
    2.2.2.3. Dạng phân phối lượng mưa trong một trận mưa 54
    2.2.3. Kết quả tính toán 54
    2.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN HỆ SỐ TIÊU . 56
    2.3.1. Nguyên tắc chung . 56
    2.3.2. Phương pháp tính toán hệ số tiêu cho lúa 56
    2.3.3. Phương pháp tính toán hệ số tiêu cho các đối tượng tiêu nước không
    phải là lúa . 59
    2.3.3.1. Công thức tổng quát 59
    2.3.3.2. Tiêu nước cho cây trồng cạn . 60

    2.3.3.3. Tiêu nước cho khu vực đô thị và công nghiệp tập trung . 60
    2.3.3.4. Tiêu cho các loại đối tượng tiêu nước khác 61
    2.3.4. Phương pháp tính toán hệ số tiêu cho hệ thống . 62
    2.3.4.1. Hệ số tiêu sơ bộ . 62
    2.3.4.2. Hiệu chỉnh hệ số tiêu . 63
    2.3.4.3. Tính toán hệ số tiêu của hồ điều hòa 65
    2.3.4.4. Hệ số tiêu thiết kế của lưu vực 66
    2.4. CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN DUY TIÊN . 68
    2.4.1. Hiện trạng cơ cấu sử dụng đất 68
    2.4.2. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đến 2020 . 68
    2.5. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN . 70
    2.5.1. Kết quả tính toán hệ số tiêu sơ bộ cho các đối tượng tiêu nước 70
    2.5.2. Kết quả tính toán hệ số tiêu cho thời điểm hiện tại 73
    2.5.3. Kết quả tính toán hệ số tiêu cho năm 2020 76
    2.5.3.1. Trường hợp không có hồ điều hoà 76
    2.5.3.2. Trường hợp có hồ điều hoà . 78
    2.6. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NƯỚC . 82
    2.6.1. Mục đích, ý nghĩa . 82
    2.6.2. Phương pháp tính toán . 82
    2.6.3. Tính toán cân bằng nước cho khu vực nghiên cứu 83
    2.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 85
    CHƯƠNG 3: CƠ SỞ KHOA HỌC XÁC ĐỊNH QUY MÔ CỦA CÁC
    CÔNG TRÌNH TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DUY TIÊN ĐÁP ỨNG
    YÊU CẦU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 86
    3.1. NGUYÊN TẮC CHUNG 86
    3.1.1. Cải tạo nâng cấp các công trình tiêu đã có . 86
    3.1.2. Xây dựng bổ xung thêm một số công trình tiêu mới . 86
    3.1.3. Rà soát bổ sung quy hoạch tiêu nước cho toàn hệ thống . 86
    3.1.4. Vận dụng triệt để phương châm tiêu nước truyền thống 87
    3.1.4.1. Chôn nước . 87

    3.1.4.2. Rải nước 88
    3.1.4.3. Tháo nước có kế hoạch . 88
    3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHO HUYỆN DUY TIÊN . 89
    3.2.1. Giải pháp phi công trình . 89
    3.2.2. Giải pháp công trình . 89
    3.3. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH BỔ SUNG CỦA
    HUYỆN DUY TIÊN 91
    3.3.1. Với tiểu vùng phía Tây QL1A . 91
    3.3.2. Với tiểu vùng nội đồng . 92
    3.3.3. Cơ sở đề xuất xây dựng bổ sung trạm bơm Mạc Thượng 92
    3.4. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 93
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
    A. KẾT LUẬN . 95
    B. KIẾN NGHỊ . 96
    NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN 97
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 98


    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
    TT Tên hình vẽ Trang
    1 Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Duy Tiên 6
    2 Hình 1.2. Cổng chính khu công nghiệp Đồng Văn 7
    3 Hình 1.3. Quốc lộ 1A qua địa phận thị trấn Đồng Văn 8
    4 Hình 1.4. Quốc lộ 38 qua địa phận thị trấn Hòa Mạc 8
    5 Hình 1.5. Đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ - Ninh Bình 9
    6 Hình 1.6. Cổng chùa Long Đọi Sơn dưới chân núi Đọi 9
    7 Hình 1.7. Khúc sông Nhuệ đoạn qua xã Duy Hải 15
    8 Hình 1.8. Khúc Sông Châu Giang đoạn qua xã Châu Sơn 16
    9 Hình 1.9. Khúc Sông Duy Tiên đoạn qua thị trấn Hòa Mạc 16
    10 Hình 1.10. Một đoạn kênh A4-13 qua xã Trác Văn 17
    11 Hình 1.11. Một đoạn kênh A4-8 giáp QL1A qua xã Hoàng Đông 17
    12 Hình 1.12. Cổng trường Đại học Hà Hoa Tiên 27
    13 Hình 1.13. Cầu Yên Lệnh nối Hà Nam với Hưng Yên 27
    14 Hình 1.14. Bản đồ lưu vực sông Nhuệ 31
    15 Hình 1.15. Sông Hồng đoạn chảy qua huyện Duy Tiên 33
    16 Hình 1.16. Ngã ba sông tại thành phố Phủ Lý 37
    17 Hình 1.17. Sông Nhuệ chảy qua huyện Duy Tiên 37
    18 Hình 1.18. Trạm bơm Yên Lệnh 39
    19 Hình 1.19. Trạm bơm Lạc Tràng bộ 39
    20 Hình 1.20. Trạm bơm Điệp Sơn 40
    21 Hình 1.21. Trạm bơm Duy Hải 40
    22 Hình 1.22. Trạm bơm Bẩy cửa 1 41
    23 Hình 1.23. Trạm bơm Chợ Lương 41
    24 Hình 1.24. Trạm bơm Hoàng Hạ 43
    25 Hình 2.1. Đường tần suất lý luận 5 ngày max – Trạm Phủ Lý 55
    26
    Hình 2.2. Sơ đồ tính toán tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế
    độ chảy tự do
    58

    TT Tên hình vẽ Trang
    27
    Hình 2.3. Sơ đồ tính toán tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế
    độ chảy ngập
    60
    28 Hình 2.4. Sơ đồ mực nước trong ao hồ điều hoà 65

    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    TT Tên bảng Trang
    1
    Bảng 1.1. Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm tại trạm
    Phủ Lý ( P
    0
    P C)
    11
    2
    Bảng 1.2. Độ ẩm tương đối trung bình tháng và năm tại trạm Phủ
    Lý (%)
    12
    3
    Bảng 1.3. Lượng bốc hơi trung bình tháng và năm tại trạm Phủ
    Lý ( P
    0
    P C)
    12
    4 Bảng 1.4. Lượng mưa trung bình tháng trạm Phủ Lý 12
    5 Bảng 1.5. Hiện trạng sử dụng đất huyện Duy Tiên năm 2011 19
    6 Bảng 1.6. Hiện trạng trồng lúa của huyện Duy Tiên 20
    7 Bảng 1.7. Diện tích trồng các loại cây khác tại huyện Duy Tiên 21
    8 Bảng 1.8. Hiện trạng nuôi trồng thủy sản 22
    9 Bảng 1.9. Quy hoạch các khu, cum công nghiệp đến năm 2020 24
    10
    Bảng 1.10. Phân vùng theo hướng tiêu ra các sông thuộc hệ thống
    thủy lợi sông Nhuệ
    34
    11
    Bảng 1.11. Phân lưu lượng theo hướng tiêu ra các sông thuộc hệ
    thống thủy lợi sông Nhuệ
    35
    12 Bảng 1.12. Thống kê các trạm bơm thuộc hệ thống thủy lợi Duy Tiên 38
    13 Bảng 1.13. Trạm bơm điện do địa phương quản lý 42
    14 Bảng 1.14. Hiện trạng hệ thống kênh tiêu huyện Duy Tiên 44
    15 Bảng 1.15. Diện tích úng trên địa bàn huyện Duy Tiên 47
    16 Bảng 2.1. Tổng hợp lượng mưa lớn nhất thời đoạn ngắn trạm Phủ Lý 52
    17
    Bảng 2.2. Bảng thống kê số lượng các trận mưa các thời đoạn
    khác nhau
    53
    18 Bảng 2.3. Mô hình mưa tiêu 5 ngày lớn nhất, tần suất 10% 55
    19
    Bảng 2.4. Hệ số dòng chảy C cho các đối tượng tiêu nước có mặt
    trong các hệ thống thủy lợi
    62
    20 Bảng 2.5. Hiện trạng sử dụng đất huyện Duy Tiên 68
    21 Bảng 2.6. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 69

    TT Tên bảng Trang
    21
    Bảng 2.7. Tính toán hệ số tiêu cho lúa trường hợp chảy tự do qua
    tràn, b=0,4
    70
    22
    Bảng 2.8. Tính toán hệ số tiêu cho lúa trường hợp chảy tự do qua
    tràn, b=0,45
    70
    23
    Bảng 2.9. Tính toán hệ số tiêu cho lúa trường hợp chảy tự do qua
    tràn, b=0,5
    71
    24 Bảng 2.10. Hệ số tiêu sơ bộ của lúa 71
    25 Bảng 2.11. Hệ số tiêu cho hoa màu 71
    26 Bảng 2.12. Hệ số tiêu cho ao hồ thông thường 71
    27 Bảng 2.13. Hệ số tiêu cho ao nuôi trồng thuỷ sản 72
    28 Bảng 2.14. Hệ số tiêu cho dân cư 72
    29 Bảng 2.15. Hệ số tiêu cho khu công nghiệp và đô thị 72
    30 Bảng 2.16. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng tây QL1A 73
    31 Bảng 2.17. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng nội đồng 74
    32 Bảng 2.18. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng 6 xã giáp Sông Hồng 75
    33
    Bảng 2.19. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng tây QL1A phương án đến
    năm 2020
    76
    34
    Bảng 2.20. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng nội đồng phương án đến
    năm 2020
    77
    35
    Bảng 2.21. Hệ số tiêu sơ bộ tiểu vùng 6 xã giáp Sông Hồng phương
    án đến năm 2020
    78
    38
    Bảng 2.22. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 tiểu vùng
    phía tây QL1A khi có hồ điều hòa
    79
    39
    Bảng 2.23. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 tiểu vùng nội
    đồng QL1A khi có hồ điều hòa
    79
    40
    Bảng 2.24. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 tiểu vùng 6
    xã giáp Sông Hồng khi có hồ điều hòa
    80
    41
    Bảng 2.25. Tổng lượng nước trữ của hệ thống trường hợp có hồ
    điều hoà
    80
    42
    Bảng 2.26. Kết quả tính toán đường quá trình hệ số tiêu dự kiến
    đến năm 2020 với 3%, 4%, 5% diện tích hồ điều hoà tiểu vùng
    phía tây QL1A
    80

    TT Tên bảng Trang
    43
    Bảng 2.27. Kết quả tính toán đường quá trình hệ số tiêu dự kiến
    đến năm 2020 với 3%, 4%, 5% diện tích hồ điều hoà tiểu vùng
    nội đồng
    81
    44
    Bảng 2.28. Kết quả tính toán đường quá trình hệ số tiêu dự kiến
    đến năm 2020 với 3%, 4%, 5% diện tích hồ điều hoà tiểu 6 xã
    giáp Sông Hồng
    81
    45
    Bảng 2.29. Kết quả tính toán cân bằng nước cho các tiểu vùng
    trong hệ thống tiêu bằng động lực ở hiện tại
    84
    46 Bảng 3.1. Tổng hợp các trạm bơm cần bổ sung 91









    1


    MỞ ĐẦU
    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
    Huyện Duy Tiên nằm ở phía Bắc của tỉnh Hà Nam có diện tích tự nhiên là
    13.773,85 ha bằng 16,01% diện tích tự nhiên của tỉnh, dân số khoảng 127.278
    người (năm 2011). Thị trấn Hòa Mạc là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của
    huyện cách thành phố Phủ Lý khoảng 20 km về phía Đông Bắc. Huyện Duy Tiên
    giữ vị trí rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà
    Nam, là cầu nối giữa Hà Nam với tỉnh Hưng Yên và các địa phương khác vùng tả
    ngạn Sông Hồng. Nằm trên quốc lộ 1A, chỉ cách Hà Nội chưa đầy 50 km, Duy Tiên
    còn là cửa ngõ phía nam của Thủ đô Hà Nội.
    Huyện Duy Tiên nằm trong tiểu vùng Duy Tiên (gọi tắt là tiểu vùng) thuộc
    Hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ được giới hạn bởi huyện Phú Xuyên thành phố Hà
    Nội ở phía bắc, Sông Châu Giang ở phía nam, đê Sông Hồng ở phía đông, đê sông
    Nhuệ ở phía tây. Mặt đất có cao độ trung bình từ +1,0m đến +3,5m và có xu hướng
    thấp dần từ bắc xuống nam. Đây là một tiểu vùng có cấu trúc phức tạp thể hiện ở
    những đặc điểm sau:
    1.1. Về nguồn nước tưới và biện pháp tưới.
    Mặc dù nguồn nước cung cấp cho tiểu vùng đều lấy từ Sông Hồng nhưng
    cách thức vận hành đưa nước từ nguồn cấp đến nơi tiêu thụ lại rất đa dạng:
    - Nước từ Sông Hồng qua cống Liên Mạc chảy vào sông Nhuệ sau đó chảy
    tiếp vào Sông Duy Tiên để cấp nước tưới cho phần lớn diện tích canh tác của huyện
    bằng tự chảy hoặc bằng các trạm bơm cục bộ.
    - Nước phù sa từ Sông Hồng lấy qua cống Mộc Nam để tưới hỗ trợ cho phần
    lớn diện tích canh tác phía đông của huyện.
    - Từ ngày cống Tắc Giang đưa vào khai thác, nước từ Sông Hồng qua Sông
    Châu Giang cấp cho các trạm bơm tưới cục bộ lấy nước từ Sông Châu Giang để
    tưới cho một số diện tích thấp ven Sông Châu Giang.
    1.2. Về hướng tiêu và biện pháp tiêu.
    Tiểu vùng có 3 hướng tiêu chính: tiêu ra Sông Hồng bằng động lực, tiêu ra
    Sông Châu Giang và ra sông Nhuệ bằng tự chảy hoặc bằng trạm bơm.
    1.3. Về hiện trạng công trình thủy lợi.
    Theo kết quả nghiên cứu, hiện nay trên tiểu vùng Duy Tiên có rất nhiều trạm
    bơm không có trong quy hoạch đã được xây dựng tiêu vào sông Nhuệ và Sông Duy 2


    Tiên, tổng diện tích tiêu theo hồ sơ thiết kế của các trạm bơm này lớn hơn diện tích
    tiêu của tiểu vùng. Không kể trạm bơm Yên Lệnh mới xây dựng đưa vào khai thác
    từ năm 2001 và phần thủy công của trạm bơm Lạc Tràng Bộ vẫn còn khá tốt, hầu
    hết các trạm bơm còn lại đều có thời gian khai thác trên 30 năm đều đã bị xuống cấp
    nặng nề, kênh mương bị bồi lấp . nên hiệu quả tiêu nước không cao. Hàng năm tiểu
    vùng này vẫn còn khoảng trên 1.000 ha bị úng ngập, tập trung chủ yếu ở lưu vực
    của các trạm bơm Chợ Lương, Bẩy cửa, Yên Lệnh và Lạc Tràng bộ.
    1.4. Biến động mạnh về cơ cấu sử dụng đất.
    Do có vị trí địa lý thuận lợi: nằm trên trục giao thông huyết mạch là quốc lộ
    số 1A có lưu lượng vận chuyển vào loại lớn nhất nước, gần Thủ đô Hà Nội và các
    thành phố Phủ Lý, Hưng Yên nên tốc độ công nghiệp hoá và đô thị hoá trên tiểu
    vùng diễn ra mạnh hơn nhiều so với nhiều khu vực khác ở đồng bằng Bắc Bộ.
    Ngoài diện tích đất thổ cư vùng nông thôn không ngừng được bê tông hoá và đô thị
    hoá, diện tích đất dành cho việc xây dựng và mở rộng các khu đô thị, đất xây dựng
    các khu công nghiệp tăng lên không ngừng. Đất dành cho ao hồ và đất nông nghiệp
    có khả năng trữ và điều tiết nước mưa giảm liên tục. Trong cơ cấu sử dụng đất nông
    nghiệp thì diện tích đất dành cho các loại cây nông nghiệp truyền thống như lúa
    đang có xu hướng giảm dần, đất dành cho trồng hoa, rau xanh và một số loại cây
    công nghiệp có giá trị kinh tế cao đang có xu hướng tăng lên .v.v . Biến động về cơ
    cấu sử dụng đất như trên khiến cho yêu cầu tiêu nước trên tiểu vùng tăng lên nhanh
    chóng. Trong tiểu vùng đang tồn tại mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu và khả năng đáp
    ứng của các công trình thủy lợi đã có và mâu thuẫn này sẽ còn lớn hơn khi đến năm
    2020 hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ cùng cả nước nói chung và tiểu vùng nói riêng
    hoàn thành mục tiêu công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn.
    Vì lý do nêu trên, đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất giải pháp
    thủy lợi đảm bảo tiêu nước chủ động cho huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam phù
    hợp với quy hoạch tiêu nước chung của hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ và yêu
    cầu phát triển kinh tế - xã hội đến sau năm 2020” được đề xuất nghiên cứu.
    2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
    - Đánh giá hiện trạng và năng lực phục vụ của công trình thủy lợi đã xây
    dựng trên địa bàn huyện Duy Tiên.
    - Đề xuất các công trình thủy lợi cần đầu tư xây dựng bổ sung trên địa bàn
    đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và cơ sở khoa học xác
    định quy mô hợp lý của các công trình này.
    3


    3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
    Đối tượng nghiên cứu là hệ thống công trình tiêu nước đã và sẽ xây dựng
    trên địa bàn huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam.
    Phạm vi nghiên cứu ứng dụng là các cơ sở khoa học khi đề xuất quy mô của
    các công trình tiêu sẽ được xây dựng bổ sung.
    4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    4.1. Cách tiếp cận
    - Theo quan điểm hệ thống;
    - Theo quan điểm thực tiễn và tổng hợp;
    - Theo quan điểm bền vững;
    - Theo sự tham gia của người hưởng lợi.
    4.2. Phương pháp nghiên cứu
    Để thực hiện mục tiêu và nội dung nghiên cứu đề ra, trong luận văn sử dụng
    các phương pháp nghiên cứu sau:
    1) Phương pháp kế thừa
    Nghiên cứu tiếp thu và sử dụng có chọn lọc kết quả nghiên cứu và thành tựu
    khoa học công nghệ của các tác giả trong và ngoài nước đã nghiên cứu về những
    vấn đề có liên quan đến đề tài.
    2) Phương pháp điều tra thu thập và đánh giá
    Điều tra thu thập tài liệu, khảo sát và nghiên cứu thực tế, phân tích đánh giá
    và tổng hợp tài liệu để từ đó rút ra các cơ sở khoa học và khả năng ứng dụng vào
    thực tiễn.
    3) Phương pháp phân tích tổng hợp
    Việc nghiên cứu tiêu thoát nước có liên quan đến nhiều yếu tố như kỹ thuật,
    kinh tế, xã hội . có tác động rộng rãi đến cuộc sống của cộng đồng trên địa bàn
    rộng lớn vì vậy việc phân tích tổng hợp là cần thiết đối với nghiên cứu này.
    4) Phương pháp sử dụng mô hình toán thủy văn, thủy lực
    Để phục vụ cho tính toán thủy lực tiêu, luận văn đã tham khảo và xem xét sử
    dụng các mô hình toán, thuỷ văn, thuỷ lực của các tác giả trong và ngoài nước.

    5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
    - Đánh giá hiện trạng công trình tiêu đã xây dựng trên địa bàn huyện Duy
    Tiên và năng lực tiêu của các công trình này có xét đến mối liên hệ với các khu vực
    khác thuộc hệ thống thủy lợi Sông Nhuệ.
    - Nghiên cứu đề xuất các công trình thủy lợi cần phải đầu tư xây dựng trên
    địa bàn huyện Duy Tiên phù hợp với quy hoạch tiêu nước chung của hệ thống thủy
    lợi Sông Nhuệ đến sau năm 2020 và cơ sở khoa học xác định quy mô hợp lý của các
    công trình này.
    6. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
    Địa điểm nghiên cứu của đề tài là tiểu vùng Duy Tiên thuộc hệ thống thủy
    lợi sông Nhuệ.
     
Đang tải...