Thạc Sĩ Nghiên cứu cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước ở

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/6/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Trang phụ bìa
    Lời cam đoan
    Mục lục
    Danh mục các chữ viết tắt
    Danh mục các bảng, các sơ đồ, biểu đồ
    MỞ ĐẦU
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ
    CƠ CHẾ KIỂM TRA, GIÁM SÁT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
    NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 16
    1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN
    SÁCH NHÀ NƯỚC . 16
    1.1.1. Các khái niệm liên quan đầu tư ngân sách Nhà nước, đầu tư công . 16
    1.1.2. Đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước . 23
    1.1.3. Các nguyên tắc chủ yếu của công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn
    đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước 26
    1.1.4. Hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ và chỉ tiêu đánh giá . 30
    1.2. MỤC TIÊU YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG CƠ CHẾ KIỂM TRA, GIÁM
    SÁT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN SÁCH
    NHÀ NƯỚC 38
    1.2.1. Khái niệm, mục đích, của cơ chế kiểm tra, giám sát . 38
    1.2.2. Mục tiêu kiểm tra, giám sát . 44
    1.2.3. Sự cần thiết khách quan hoạt động kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây
    dựng cơ bản có nguồn ngân sách nhà nước . 47
    1.2.4. Cơ sở lý thuyết nghiên cứu kiểm tra, giám sát 51
    1.3. MÔ HÌNH VÀ KINH NGHIỆM CÁC NƯỚC 56
    1.3.1. Mô hình kiểm tra, giám sát của các nước trên thế giới . 56
    1.3.2. Kinh nghiệm tổ chức bộ máy kiểm tra, giám sát ở một số nước . 57
    1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 60 5

    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 63
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ KIỂM TRA, GIÁM SÁT VỐN
    ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
    NHÀ NƯỚC . 64
    2.1. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VIỆT NAM . 64
    2.1.1. Cơ cấu đầu tư các thành phần kinh tế 64
    2.1.2. Đầu tư theo ngành kinh tế 66
    2.1.3. Đầu tư theo vùng kinh tế 68
    2.1.4. Khái quát về hiệu quả đầu tư giai đoạn 2001 – 2013 69
    2.2. THỰC TRẠNG LÃNG PHÍ ĐẦU TƯ CÔNG Ở VIỆT NAM 72
    2.2.1. Lãng phí do công tác quy hoạch 74
    2.2.2. Suất vốn đầu tư công Việt Nam cao 75
    2.2.3. Lãng phí do đầu tư thiếu sự kết nối đồng bộ . 75
    2.2.4. Phân bổ vốn đầu tư dàn trải . 76
    2.2.5. Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước và áp lực nợ
    công tăng nhanh . 76
    2.2.6. Lãng phí do cơ cấu đầu tư công không hợp lý 78
    2.3. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐẦU TƯ XÂY
    DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NSNN Ở VIỆT NAM . 81
    2.3.1. Hệ thống kiểm tra, giám sát đầu tư công . 81
    2.3.2. Nhận xét đánh giá hệ thống kiểm tra, giám sát . 118
    2.3.3. Nguyên nhân hạn chế đối với công tác kiểm tra, giám sát vốn đầu tư
    xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước 138
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . 156
    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ KIỂM TRA, GIÁM
    SÁT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
    NƯỚC . 158 6

    3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ KIỂM TRA,
    GIÁM SÁT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN
    SÁCH NHÀ NƯỚC . 158
    3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ KIỂM TRA, GIÁM SÁT VỐN
    ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
    NƯỚC 160
    3.2.1. Giải pháp về thể chế chính sách 160
    3.2.2. Hoàn thiện chính sách có liên quan . 167
    3.2.3. Giải pháp về tổ chức bộ máy . 171
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 179
    KẾT LUẬN 181
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 186
    7


    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    BQLDA : Ban quản lý dự án
    CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
    FDI : Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
    ICOR : Incremental Capital - Output Rate.
    (Hiệu quả sử dụng tổng hợp của vốn đầu tư phát triển)
    KTNN : Kiểm toán Nhà nước
    GSĐTCĐ : Giám sát đầu tư cộng đồng
    HĐND : Hội đồng nhân dân
    NSNN : Ngân sách Nhà nước
    NXB : Nhà xuất bản
    UBND : Uỷ ban nhân dân
    TFP : Total-factor productivity (năng suất nhân tố tổng hợp)
    TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
    TSCĐ : Tài sản cố định
    XDCB : Xây dựng cơ bản
    XHCN : Xã hội chủ nghĩa
    VCCI : Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
    WB : Ngân hàng Thế giới ( World bank)
    WTO : Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)






    8

    DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH
    DANH MỤC CÁC BẢNG Trang

    Bảng 1. 1: So sánh sự khác nhau giữa các khái niệm 42
    Bảng 1. 2: Sự khác biệt giữa khi vực công và khu vực tư . 55
    Bảng 2. 1: Cơ cấu đầu tư theo chủ thể đầu tư (giá hiện hành) . 64
    Bảng 2. 2: Cơ cấu vốn đầu tư từ 2000 - 2012 theo chủ thể đầu tư (giá hiện
    hành) . 65
    Bảng 2. 3: Đầu tư vào các ngành 67
    Bảng 2. 4:Tỷ trọng (cơ cấu) đầu tư của chủ thể đầu tư đối với từng ngành . 67
    Bảng 2. 5: ICOR của nền kinh tế Việt Nam . 70
    Bảng 2. 6: ICOR theo thành phần của nền kinh tế . 71
    Bảng 2. 7: ICOR của các nền kinh tế thời kỳ tăng trưởng nhanh 71
    Bảng 2. 8: Nợ công của Việt Nam năm 2011 77
    Bảng 2. 9: Chất lượng quản lý đầu tư công 83
    Bảng 2. 10: Đại biểu chyên trách trong Quốc hội 90
    Bảng 2. 11: Sự tham gia của hộ gia đình vào quá trình ra quyết định và giám
    sát các công trình cơ sở hạ tầng ở các xã thuộc Chương trình 135 ở các tỉnh
    Lai Châu, Lào Cai, Bình Phước và Sóc Trăng . 96
    Bảng 2. 12: Số lượng các hội/ hiệp hội ở Việt Nam 100
    Bảng 2. 13: Tổng hợp tình hình giám sát, đánh giá đầu tư 114
    Bảng 2. 14: Số dự án vi phạm 116
    Bảng 2. 15: Tổng hợp tình hình sai phạm qua báo cáo giám sát, đánh giá đầu
    tư . 117
    Bảng 2. 16: Đại biểu chyên trách trong Quốc hội 118
    Bảng 2. 17: Xếp hạng của tổ chức minh bạch Chỉ số cảm nhận minh bạch của
    Việt Nam (2001-2010) . 121
    Bảng 2. 18: Khảo sát lý do cán bộ, công chức có ý định bỏ việc trong các cơ
    quan nhà nước 144




    9


    DANH MỤC BIỂU ĐỒ

    Biểu đồ 2.1 : Nợ công và nợ nước ngoài của Việt Nam 2002 - 2011 78
    Biểu đồ 2. 2: Tỷ lệ các đơn vị gây ra thất thoát lãng phí đầu tư XDCB nguồn
    NSNN . 84
    Biểu đồ 2. 3: Sự tham gia người dân vào quá trình đưa ra quyết định và giám
    sát các công trình cơ sở hạ tầng . 95
    Biểu đồ 2. 4: Số dự án được giám sát, đánh giá . 115
    Biểu đồ 2. 5: Tỷ lệ dự án được giám sát, đánh giá . 115
    Biểu đồ 2. 6: Số dự án vi phạm 117
    Biểu đồ 2. 7: Thông tin đáp ứng nhu cầu của hộ gia đình về ngân sách và kế
    hoạch của xã (trong số những người quan tâm) . 122
    Biểu đồ 2. 8: Lòng tin người dân về nỗ lực chống tham nhũng Chính phủ . 124
    Biểu đồ 2. 9: Mức độ sẵn lòng tố cáo tham nhũng người dân . 124
    Biểu đồ 2. 10: Cán bộ công chức làm gì khi lương không đủ sống . 144


    DANH MỤC CÁC HÌNH

    Hình 2.1: Nhận dạng lãng phí thất thoát đầu tư XDCB nguồn NSNN 72
    Hình 2.2. Các nội dung thực hiện đánh giá đầu tư công 112
    Hình 2.3. Hệ thống các tổ chức đánh giá đầu tư công . 112 10

    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Kinh nghiệm các nước cho thấy quá trình hiện đại hóa nhanh nhất thường đi
    kèm tình trạng tham nhũng tăng cao nhất. Điều này xảy ra chủ yếu là do chế độ điều
    hành và giám sát không theo kịp sự tăng trưởng về tài sản và vốn khi diễn ra quá
    trình hiện đại hoá nhanh chóng. Hay nói cách khác thể chế hiện tại của Việt Nam
    không khắc phục những mâu thuẫn giữa người chủ và người đại diện, nhiều khoảng
    trống cần phải lấp đầy để cải thiện nguồn lực tài chính công.
    Thực tiễn cho thấy nguồn lực tài chính công Việt Nam bị sử dụng lãng phí,
    kém hiệu quả. Quản trị công Việt Nam đã bộ lộ nhiều yếu kém, trong đó có vai trò,
    trách nhiệm của hệ thống kiểm tra, giám sát. Đây là đề tài nóng ở nghị trường Quốc
    hội, luôn thu hút sự quan tâm chú ý của người dân và xã hội. Điều này cho thấy áp
    lực xã hội đối với trách nhiệm các cơ quan kiểm tra, giám sát nói chung và cơ quan
    dân cử nói riêng phải làm tốt hơn trách nhiệm của mình. Nhà nước sớm hoàn thiện
    cơ chế kiểm tra, giám sát để bảo đảm nguồn lực tài chính công được sử dụng có
    hiệu quả theo tinh thần Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 - 2020 - Văn Kiện
    Đại hội XI của Đảng: “Tăng cường công tác giám sát, thực hiện dân chủ, tạo cơ chế
    để nhân dân giám sát các công việc có liên quan đến ngân sách, tài sản của Nhà
    nước. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của các cơ quan chức năng, khuyến khích phát
    hiện và xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, lãng phí. Tăng cường công tác giám
    sát, thực hiện dân chủ, tạo cơ chế để nhân dân giám sát các công việc có liên quan
    đến ngân sách, tài sản của Nhà nước. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của các cơ quan
    chức năng, khuyến khích phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng,
    lãng phí”.
    Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “Nghiên cứu cơ chế kiểm tra, giám sát vốn
    đầu tư XCDB thuộc nguồn vốn Ng n sách Nh nư c ở Việt Nam” được xác lập
    như một yêu cầu cần thiết đặt ra trong tình hình hiện nay. 11


    2. Mục đích nghiên cứu
    Mục đích chung cốt lõi của luận án là phân tích, đánh giá hiệu quả hệ thống
    kiểm tra, giám sát đầu tư xây dựng cơ bản nguồn NSNN ở Việt Nam, những nhân tố
    nào tác động đến hiệu quả hoạt động hệ thống kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB
    nguồn NSNN ở Việt Nam.
    - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư công, cơ chế kiểm tra,
    giám sát đầu tư công ở Việt Nam.
    - Khảo sát thực trạng cơ chế kiểm tra, giám sát đầu tư XDCB thuộc nguồn
    NSNN, phân tích hạn chế yếu kém trong các tổ chức bộ máy kiểm tra, giám sát; xác
    định rõ những tồn tại, hạn chế trong hệ thống kiểm tra, giám sát đầu tư XDCB thuộc
    nguồn vốn NSNN.
    - Qua nghiên cứu bài học kinh nghiệm mô hình kiểm tra, giám sát các nước
    đề xuất các giải pháp thích hợp hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư
    XDCB thuộc nguồn vốn NSNN, góp phần hoàn thiện thể chế nhà nước quản lý đầu
    tư công ở Việt Nam.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    3.1. Đối tượng nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn cơ chế kiểm tra, giám
    sát chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN ở Việt Nam.
    3.2. Phạm vi nghiên cứu
    Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng cơ chế kiểm tra, giám sát vốn
    đầu tư XDCB nguồn NSNN trong giai đoạn 2001 - 2010 và những năm gần đây, đề
    tài không đi sâu phân tích về nội dung kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả vốn
    đầu tư xây dựng cơ bản nguồn NSNN.
    4. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
    Có thể đề cập đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu về vấn đề đầu tư cơ
    bản và cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà
    nước như sau: 12

    - Công trình nghiên cứu của nhóm tác giả Vũ Tuấn Anh và Nguyễn Quang
    Thái vào năm 2011 với tên đề tài “Đầu tư công - Thực trạng và tái cơ cấu”. Nhóm
    tác giả đã phân tích những ưu, khuyết điểm trong chính sách và thực tiễn quản lý
    đầu tư công trong thời gian qua ở Việt Nam, qua đó đề xuất ý tưởng nhằm nâng cao
    hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam.
    - Công trình nghiên cứu “Các chế tài hạn chế phòng ngừa và xử lý lãng phí
    thất thoát trong đầu tư xây dựng” của tác giả Phạm Sỹ Liêm vào năm 2007 đã đề
    xuất các chế tài xử lý những đối tượng không thực hiện đúng quy định pháp luật
    gây lãng phí, thất thoát, tham nhũng trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng, đề
    xuất bổ sung hoàn chỉnh cơ chế chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng.
    - Có thể đề cập đến “Báo cáo rà soát nâng cao hiệu quả đầu tư của nền kinh
    tế Việt Nam hiện nay” của Bộ kế hoạch và Đầu tư vào năm 2011, báo cáo chỉ ra hệ
    thống rào cản đối với hiệu quả đầu tư của kinh tế Việt Nam. Qua đó đề xuất một số
    giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư công Việt Nam.
    - Công trình nghiên cứu “Lập ngân sách theo kết quả đầu ra và sự vận dụng
    vào trong quản lý chi tiêu công của Việt Nam” của tác giả Sử Đình Thành vào năm
    2004, đề tài đã hệ thống hoá và phát triển lý luận về quản lý chi tiêu công trong nền
    kinh tế thị trường, phân tích và đánh giá thực trạng lập và quản lư chi tiêu công Việt
    Nam. Đề xuất các giải pháp xây dựng khuôn khổ lập ngân sách theo kết quả đầu ra
    trong quản lư chi tiêu công ở Việt Nam.
    - Năm 2012, tác giả Sử Đình Thành tiếp tục nghiên cứu vấn đề này với đề tài
    “Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống giám sát và đánh giá chi tiêu công ở Việt Nam”.
    Mục đích cơ bản của đề tài là hướng tới hoàn thiện thiết lập hệ thống M&E chi tiêu
    công dựa trên kết quả. Hệ thống M&E chi tiêu công dựa trên kết quả là phương thức
    quản trị công hiện đại, cung cấp công cụ đo lường kết quả chi tiêu công và gắn chi
    tiêu công với mục tiêu ưu tiên. Nghiên cứu hướng tới mục tiêu tìm kiếm cách thức
    phát triển hệ thống M&E phù hợp với bối cảnh hội nhập của Việt Nam, nhằm tăng
    cường cải cách khu vực công hướng tới phát triển bền vững. 13

    - Công trình nghiên cứu “Chống thất thoát lãng phí trong đầu tư XDCB từ
    vốn ngân sách: Phân tích từ góc độ của Kiểm toán nhà nước” của tác giả Hồ Minh
    Thế vào năm 2010. Đề tài đã nhận diện một số vấn đề thường gặp gây thất thoát
    lãng phí trong đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua thực tiễn hoạt động KTNN.
    Từ đó đề ra giải pháp hoàn thiện công tác phòng chống thất thoát lãng phí trong đầu
    tư công ở Việt Nam.
    Ngoài ra còn các công trình nghiên cứu của các cơ quan nhà nước, bộ ngành
    ở Việt Nam như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Tổng hội xây dựng Việt
    Nam, một số tổ chức quốc tế đã công bố các báo cáo, báo cáo thường niên, nghiên
    cứu, đánh giá, ấn phẩm trong đó có đề cập đến chi tiêu công của Việt Nam. Cụ thể
    như: WB công bố các báo cáo và các ấn phẩm về KTXH Việt Nam (Báo cáo phát
    triển Việt Nam, Việt Nam quản lư chi tiêu công để tăng trưởng và giảm nghèo ).
    Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên do cá nhân các nhà khoa học hoặc do
    các cơ quan công bố, với mức độ khác nhau đều có chung nhận định về hiệu quả
    đầu tư từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam còn thấp, các nghiên cứu chỉ ra nguyên
    nhân thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có
    một công trình nghiên cứu nào nghiên cứu một cách có hệ thống về hệ thống cơ chế
    kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN
    5. Phương pháp nghiên cứu
    5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
    Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá, các nội dung chủ yếu trong
    các tài liệu từ các công trình nghiên cứu liên quan đã công bố, báo cáo tổng kết của
    các cơ quan, báo chí, tập chí và kinh nghiệm của các nước trong kiểm tra, giám sát
    vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN để xây dựng cơ sở lý luận về đầu tư công, cơ
    chế kiểm tra, giám sát đầu tư công ở Việt Nam .
    5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
    5.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
    Đây là phương pháp nghiên cứu chính của đề tài. Tác giả xây dựng bảng hỏi
    nhằm khảo sát thực trạng cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN 14

    trong giai đoạn 2001 - 2010 và những năm gần đây. Từ đó, tác giả phân tích tổng
    hợp các kết quả khảo sát thực tế, kết hợp với nghiên cứu lý thuyết để đánh giá thực
    trạng cơ chế chính sách kiểm tra, giám sát đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.
    5.2.2. Phương pháp phỏng vấn
    Tiến hành phỏng vấn các bên có liên quan như chủ đầu tư, ban quản lý dự
    án, nhà thầu, đơn vị tư vấn thiết kế, cơ quan quản lý nhà nước, người dân để làm rõ
    hơn thực trạng cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN và những
    tồn tại, nguyên nhân .
    5.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
    Tiến hành lấy ý kiến chuyên gia, các nhà khoa học trong lĩnh vực liên quan
    thông qua các tài liệu hội thảo, toạ đàm, bài báo để làm rõ hơn cho lý luận cũng
    như thực trạng được nghiên cứu trong đề tài.
    6. Những đóng góp của luận án
    - Bổ sung làm rõ nội hàm một số khái niệm: đầu tư công, cơ sở lý luận về kiểm
    tra, giám sát đầu tư công.
    - Luận án chỉ rõ những yếu kém mang tính hệ thống của các cơ quan kiểm tra,
    giám sát; chỉ ra những khoảng trống trong hệ thống kiểm tra, giám sát gây lãng phí
    nguồn lực, thiếu hiệu quả trong sự tương hỗ lẫn nhau trong hệ thống kiểm tra,
    giám sát.
    - Luận án làm rõ những nguyên nhân hạn chế cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu
    tư XDCB nguồn NSNN.
    - Giúp cho Chính phủ hoàn thiện hệ thống kiểm tra, giám sát đánh giá chi phí
    đầu tư XDCB nguồn NSNN.
    - Nâng cao hiệu quả và hiệu lực cơ quan dân cử, tổ chức xã hội đối với kiểm
    tra, giám sát vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN.
    7. Tên và kết cấu luận án
    Luận án được chia làm ba chương, bao gồm:
    Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư XDCB, cơ chế kiểm tra, giám sát đầu tư
    XDCB thuộc nguồn NSNN 15

    Chương 2 : Thực trạng cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB thuộc
    nguồn vốn NSNN
    Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát vốn đầu tư XDCB
    nguồn NSN
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...