Thạc Sĩ Nghiên cứu chuyển đổi nghề nghiệp của lao động nông thôn tại huyện ý yên, tỉnh nam định

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng v
    Danh mục ñồ thị vi
    1. ðẶT VẤN ðỀ 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu của ñề tài 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN4
    2.1 Cơ sở lý luận về chuyển ñổi nghề nghiệp lao ñộng nông thôn
    2.1.1 Lao ñộng nông thôn 4
    2.1.2. Lý luận về nghề nghiệp và chuyển ñổi nghề nghiệp:7
    2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự thay ñổi nghề nghiệp của LðNT10
    2.2 Cơ sở thực tiễn về tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp lao ñộng nông
    thôn 18
    2.2.1 Kinh nghiệm chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông thôn ở
    một số nước trên thế giới18
    2. 3 Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộngnông thôn ở Việt Nam33
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU37
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn 37
    3.1.1 Vị trí ñịa lý 37
    3.1.2 ðiều kiện tự nhiên 37
    3.1.3 ðiều kiện kinh tế - xã hội 39
    iv
    3.1.4 Quy mô dân số và lao ñộng40
    3.1.5 ðặc ñiểm của các xã nghiên cứu42
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 42
    3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu42
    3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu44
    3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu44
    3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu45
    PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU47
    4.1 Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của LðNT tỉnhNam ðịnh47
    4.1.1 Lao ñộng và cơ cấu lao ñộng nông thôn tỉnh Nam ðịnh47
    4.1.2 Lao ñộng và ngành nghề của lao ñộng nông thôn huyện Ý Yên50
    4.1.3 Lao ñộng và ngành nghề của LðNT tại các xã nghiên cứu54
    4.2 Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông thôn56
    4.2.1 Thực trạng nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra56
    4.2.2 Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng nông thôn63
    4.3 Kết quả sự chuyển ñổi nghề nghiệp của LðNT huyện Ý Yên81
    4.3.1 ðánh giá sự thay ñổi về thời gian lao ñộng vàthu nhập của LðNT
    huyện Ý Yên 81
    4.3.2 Sự chuyển ñổi nghề nghiệp giữa các nhóm lao ñộng 84
    4.3.3 ðánh giá của LðNT về tác ñộng chuyển dịch cơcấu kinh tế ñến
    chuyển ñổi nghề nghiệp 86
    4.4 ðánh giá chung về thực trạng chuyển ñổi nghề nghiệp lao ñộng
    nông thôn tại huyện Ý Yên88
    4.4.1 Những kết quả ñạt ñược: 88
    4.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân89
    4.4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến chuyển ñổi nghề nghiệp
    của lao ñộng nông nghiệp 93
    v
    4.4.4. Những cơ hội, thách thức về chuyển ñổi nghề nghiệp của lao
    ñộng nông thôn huyện Ý Yên103
    4.5 ðịnh hướng và một số giải pháp thúc ñẩy quá trình chuyển ñổi
    nghề nghiệp của lao ñộng nông thôn107
    4.5.1. ðịnh hướng và mục tiêu chuyển ñổi nghề nghiệp cho LðNT
    huyện Ý Yên 107
    4.5.2 Giải pháp thúc ñẩy quá trình chuyển ñổi nghềnghiệp của LðNT
    ở huyện Ý Yên 113
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ124
    5.1. Kết luận 124
    5.2. Kiến nghị 125
    vi
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 2.1: Biến ñộng về tỷ lệ các loại hộ trong cơ cấu hộ ở các tỉnh giữa
    năm 2004 với năm 2000 (%)15
    Bảng 2.2: Khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa nhóm hộ có thu
    nhập cao nhất với nhóm hộ thấp nhất năm 200416
    Biểu 2.3 Lao ñộng ñược thu hút vào lĩnh vực phi nông nghiệp ở nông
    thôn Trung Quốc 22
    Biểu 2.4 Dân số, lao ñộng của Thái Lan 2000-200425
    Biểu 2.5 Cơ cấu dân số nông thôn và cơ cấu GDP theongành27
    Biểu 2.6 : Biến ñộng về tỷ lệ các loại hộ trong cơ cấu hộ ở các tỉnh giữa
    năm 2004 với năm 2000 (%)36
    Bảng 3.1 Diện tích ñất nông nghiệp của huyện qua các năm38
    Bảng 3.2 Giá trị sản xuất của huyện năm 2007-200940
    Bảng 3.3 Dân số huyện phân theo khu vực, giới tính41
    Bảng 3.4: Khái quát tình hình lao ñộng tại các xã nghiên cứu43
    Bảng 4.1: Lao ñộng và cơ cấu LðNT tỉnh Nam ðịnh giai ñoạn 2008 –
    2010 49
    Bảng 4.2: Lao ñộng và ngành nghề của LðNT huyện Ý Yên giai ñoạn
    2008 - 2010 52
    Bảng 4.3: Lao ñộng và ngành nghề của LðNT tại các xã nghiên cứu giai
    ñoạn 2008 – 2010 55
    Bảng 4.4: Một số thông tin chung về lao ñộng ñiều tra57
    Bảng 4.5: Thực trạng nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra61
    Bảng 4.6: Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra64
    Bảng 4.7: Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra theo
    giới tính 68
    vii
    Bảng 4.8: Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra theo
    ñộ tuổi 71
    Bảng 4.9: Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng ñiều tra theo
    trình ñộ văn hóa 75
    Bảng 4.10: Tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của laoñộng ñiều tra theo
    trình ñộ chuyên môn 80
    Bảng 4.11: Thời gian lao ñộng bình quân 1 năm của lao ñộng ñiều tra81
    Bảng 4.12: Thu nhập bình quân của lao ñộng ñiều tra83
    Bảng 4.13: ðánh giá của LðNT về tác ñộng của chuyểndịch cơ cấu
    kinh tế ñến sự chuyển ñổi nghề nghiệp và thu nhập (2003–
    2010) 87
    Bảng 4.14 Tình hình phát triển các cụm công nghiệp trên ñịa bàn huyện96
    Bảng 4.15 Tình hình phát triển các chợ trên ñịa bànhuyện97
    Bảng 4.16: Lao ñộng nông thôn của hộ ñiều tra chia theo nhóm tuổi98
    Bảng 4.17: Lao ñộng nông thôn của hộ ñiều tra phân theo giới tính98
    Bảng 4.18: Trình ñộ học vấn của lao ñộng nông thôn99
    Bảng 4.19 Trình ñộ chuyên môn kỹ thuật lao ñộng nông thôn100
    Bảng 4.20: Biến ñộng ñất ñai nông nghiệp của hộ ñiều tra giai ñoạn
    2005-2010 102
    Bảng 4.21: Kết quả ñiều tra về nhu cầu sử dụng ñấtnông nghiệp năm
    2010 103
    Bảng 4.22. Phân tích SWOT trong chuyển ñổi nghề nghiệp, giải quyết
    việc làm nâng cao ñời sống của người dân104
    Bảng 4.23: Dự báo một số chỉ tiêu KT –XH huyện Ý giai ñoạn 2015 –
    2020 108
    viii
    DANH MỤC ðỒ THỊ
    ðồ thị 2.1 Tuổi của lao ñộng nông nghiệp Hàn Quốc19
    ðồ thị 2.2 Thay ñổi cơ cấu GDP và việc làm ở TrungQuốc23
    ðồ thị 2.3: Tỷ trọng việc làm trong các ngành kinh tế 200535

    1
    1. ðẶT VẤN ðỀ
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Theo ñiều tra mới nhất, dân số nông thôn vẫn chiếm khoảng 72% tổng
    dân số và chiếm khoảng 59,5% tổng lao ñộng của cả nước. Năng suất lao
    ñộng bình quân trong nông nghiệp chỉ bằng 1/5 trongcông nghiệp và dịch vụ
    (tính theo GDP bình quân ñầu người). Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn
    rất nghiêm trọng, có khoảng 7 triệu lao ñộng chưa có hoặc thiếu việc làm, mỗi
    năm lại bổ sung thêm 400.000 người ñến tuổi lao ñộng. Thu nhập bình quân
    ñầu người trên năm ở khu vực này chỉ ñạt 300 USD [1]. Nói chung, nông thôn
    của chúng ta vẫn còn nghèo, lao ñộng thừa, việc làmthiếu, thu nhập không ổn
    ñịnh, chênh lệch giầu nghèo trong nông thôn, giữa nông thôn với thành thị
    còn lớn. Việc phát triển phát triển các khu công nghiệp, cụmcông nghiệp ñã
    dẫn ñến sự thay ñổi về ñất ñai, việc làm, thu nhập và cơ cấu kinh tế nông
    nghiệp nông thôn. Xét về lâu dài, sự thay ñổi này sẽ tạo ñiều kiện chuyển dịch
    cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, thương mại dịch vụ, giảm dần tỷ
    trọng nông nghiệp trong sản phẩm quốc nội, góp phầnñẩy nhanh công nghiệp
    hóa, hiện ñại hóa ñất nước, tạo việc làm, nâng cao năng suất lao ñộng. Tuy
    nhiên, việc xây dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị khu chế xuất, làm
    ñường giao thông tất yếu cần phải thu hồi và chuyển mục ñích sử dụng ñất
    ñai. Hầu hết ñất thu hồi là ñất nông nghiệp và ñất cư ngụ của người lao ñộng
    làm nông nghiệp và người lao ñộng nghèo ven ñô. Sứcép của việc thu hồi ñất
    ñai canh tác ñã tạo sự thay ñổi về việc làm, thu nhập và ñời sống của người
    nông dân.
    Ngày nay, hoà chung với xu hướng phát triển của ñấtnước, Ý Yên ñã
    ngày càng phát triển trên các lĩnh vực kinh tế - xãhội, ñời sống người dân
    ngày càng ñược cải thiện. Hệ thống cơ sở hạ tầng ñược củng cố và nâng cấp;
    các khu - cụm công nghiệp ñã và ñang ñược hình thành, các làng nghề ñược
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    khôi phục. Do ñó càng làm cho các làn di chuyển laoñộng phát triển mạnh
    mẽ hơn theo hướng chuyển dịch lao ñộng nông thôn sang làm các công việc
    phi nông nghiệp với các hoạt ñộng rất ña dạng. Tuy nhiên, thực tế còn tồn tại
    những vấn ñề bức xúc về giải quyết việc làm và chuyển dịch lao ñộng của
    huyện, ñặc biệt là ở khu vực nông thôn.
    Thứ nhất, nông nghiệp huyện Ý Yên chủ yếu là sản xuất nhỏ, trình ñộ
    sản xuất hàng hoá thấp, cùng với tình trạng dư thừalao ñộng dẫn tới năng suất
    lao ñộng thấp. Một trong những giải pháp nâng cao năng suất lao ñộng là
    chuyển ñổi nghề cho một bộ phận lao ñộng.
    Thứ hai, mục tiêu của Nghị quyết ðại hội ðảng bộ huyện Ý Yên lần thứ
    XXIX ñể ra là phấn ñấu ñến năm 2020, ñưa huyện Ý Yên trở thành một
    huyện công nghiệp. Nhưng hiện nay vẫn còn sự bất hợp lý giữa cơ cấu lao
    ñộng và cơ cấu kinh tế, tỷ lệ lao ñộng ñang làm việc trong ngành nông nghiệp
    năm 2009 chiếm 72,49% trong khi ngành nông nghiệp ñóng góp 93,96% tổng
    giá trị sản xuất; mặt khác tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản phẩm của ngành nông
    nghiệp chậm hơn so với các ngành khác, năm 2009 giátrị ngành nông nghiệp
    tăng 9,35%, trong khi ñó ngành công nghiệp tăng 23,98% và dịch vụ tăng
    18,85%. ðiều ñó chứng tỏ năng suất lao ñộng trong nông nghiệp thấp, ñòi hỏi
    quá trình chuyển ñổi lao ñộng từ khu vực nông nghiệp sang phi nông nghiệp
    phải nhanh hơn nữa ñể bắt kịp với cơ cấu kinh tế.
    Thứ ba, xu thế phát triển các khu - cụm công nghiệp, làng nghề và khu dân cư
    dẫn ñến tình trạng thu hẹp ñất sản xuất nông nghiệp, trong khi công tác ñào tạo nghề,
    giải quyết việc làm cho người dân bị thu hồi ñất chưa ñược chú trọng dẫn ñến tình
    trạng một bộ phận người nông dân không có khả năng tìm cho mình công việc mới.
    Do vậy, vấn ñề giải quyết việc làm, chuyển ñổi nghềnghiệp cho lao ñộng
    nông thôn trong bối cảnh thu hẹp dần ñất nông nghiệp ñể phát triển khu công
    nghiệp hiện nay là vấn ñề có tính chất thời sự và có tầm quan trọng cấp bách cần
    ñược nghiên cứu và có biện pháp giải quyết. Xuất phát từ những thực trạng trên,
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    chúng tôi chọn ñề tài: "Nghiên cứu chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng
    nông thôn tại huyện Ý Yên, tỉnh Nam ðịnh".
    1.2 Mục tiêu của ñề tài
    1.2.1 Mục tiêu chung:
    Trên cơ sở ñánh giá thực trạng tình hình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao
    ñộng nông thôn tại huyện Ý Yên từ năm 2008 ñến hếtnăm 2010, từ ñó ñưa ra các
    khuyến nghị phù hợp nhằm thúc ñẩy chuyển ñổi lao ñộng nông thôn theo hướng
    từ khu vực nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp và giải quyết việc làm cho
    lao người lao ñộng.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển ñổi nghề
    nghiệp của lao ñộng nông thôn;
    - ðánh giá thực trạng quá trình chuyển ñổi nghề nghiệp của lao ñộng
    nông thôn trên ñịa bàn huyện Ý Yên.
    - Phân tích các nhân tố tác ñộng ñến quá trình chuyển ñổi nghề nghiệp
    của lao ñộng nông thôn trên ñịa bàn huyện Ý Yên.
    - ðề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm tác ñộng tích cực ñến tình hình
    chuyển ñổi nghề nghiệp cho lao ñộng nông thôn tại huyện Ý Yên theo hướng
    từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    Nghiên cứu lao ñộng nông thôn huyện Ý Yên
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    - Về nội dung: nghiên cứu LðNT, sự chuyển ñổi nghề nghiệp của
    LðNT trên ñịa bàn huyện Ý Yên.
    - Về không gian: Khu vực nông thôn huyên Ý Yên
    - Về thời gian: nghiên cứu thực trạng LðNT qua 3 năm gần ñây (2008
    - 2010) ở huyện Ý Yên.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
    2.1 Cơ sở lý luận về chuyển ñổi nghề nghiệp lao ñộng nông thôn
    2.1.1 Lao ñộng nông thôn
    * LðNT và ñặc ñiểm của LðNT
    - Lao ñộng:là hoạt ñộng có mục ñích, có ý thức của con người nhằm
    thay ñổi những vật thể của tự nhiên cho phù hợp vớinhu cầu của con người.
    Lao ñộng không những tạo ra của cải vật chất ñể nuôi sống con người
    mà còn cải tạo bản thân con người, phát triển con người cả về mặt thể lực và
    trí lực. Trong khi tác ñộng vào tự nhiên ở bên ngoài thông qua sự vận ñộng
    ñó, con người làm thay ñổi tự nhiên, ñồng thời quá trình ñó cũng làm thay ñổi
    bản tính của chính mình.[3]
    "Lao ñộng là quyền và nghĩa vụ của công dân. Nhà nước và xã hội có kế
    hoạch tạo ngày càng nhiều việc làm cho người lao ñộng" (ñiều 55). Quyền ñó
    ñược bảo ñảm bởi hệ thống kinh tế xã hội chủ nghĩa,bởi sự phát triển không
    ngừng của lực lượng sản xuất, bởi sự ñào tạo về nghề nghiệp, việc nâng cao trình
    ñộ nghề nghiệp và việc ñào tạo những ngành chuyên m ôn mới, vv.
    - Lao ñộng nông thôn: cũng là một loại lao ñộng, là yếu tố cần thiết
    của quá trình sản xuất. Tuy nhiên, do khu vực nông thôn có ñặc thù riêng biệt
    tạo lên ñặc ñiểm riêng biệt và có các loại lao ñộngkhác nhau.
    Trong nông thôn có các loại lao ñộng chủ yếu sau:
    ã Lao ñộng nông nghiệp (LðNN)[​IMG]hải thông qua ñất ñai, các ñiều kiện
    tự nhiên, các cây trồng và vật nuôi các công cụ tạora sản phẩm. Vì vậy lao
    ñộng nông nghiệp có những ñặc ñiểm sau:
    - LðNN ít chuyên sâu như ở trong công nghiệp: lao ñộng có thể làm
    nhiều việc khác nhau và nhiều lao ñộng có thể thực hiện ñược cùng một công
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    việc. Do hoạt ñộng nông nghiệp không cần trình ñộ tay nghề chuyên môn hoá
    sâu như trong công nghiệp.
    - LðNN ñược sử dụng mang tính thời vụ: Nhu cầu về lao ñộng trong
    nông nghiệp rất khác nhau trong từng giai ñoạn của sản xuất, làm cho tiền
    công trong nông thôn biến ñộng nhiều
    - LðNN diễn ra trong phạm vi rộng lớn, ña dạng về ñịa bàn và ñiều
    kiện sản xuất; Có tính thích ứng lớn và phân bố rộng khắp trên các vùng lãnh
    thổ. Việc bố trí và tổ chức lao ñộng hợp lý, thực hiện an toàn lao ñộng là việc
    làm cần thiết.
    - Phần lớn LðNN ít ñược ñào tạo: Do nông nghiệp thư ờng ít hấp dẫn trên
    phương diện ñầu tư, chịu rủi ro cao nên việc thu hút lao ñộng ñược ñào tạo vào
    nông nghiệp là một vấn ñề khó khăn. Cần có các chính sách ñiều tiết vĩ mô ñể
    khuyến khích lao ñộng ñược ñào tạo về nông thôn. Bên cạnh ñó làm tốt công tác
    khuyến nông ñể nâng cao trình ñộ và kiến thức cho lao ñộng ở ngành nông nghiệp.
    ðối với nước ta LðNT rất dồi dào nhưng về cơ bản vẫn là lao ñộng thủ
    công, năng suất lao ñộng thấp, trình ñộ văn hoá, khoa học kỹ thuật và kiến
    thức kinh doanh theo cơ chế thị trường còn rất hạn chế.
    ã Lao ñộng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
    Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp (CN&TTCN) có vai trò và vị trí
    rất quan trọng ñối với nền kinh tế. Ngoài việc góp phần hỗ trợ và thúc ñẩy các
    ngành kinh tế khác phát triển, CN&TTCN mở ra nhiều cơ hội việc làm, tăng
    thu nhập cho người lao ñộng, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa nông
    thôn và thành thị.
    Thúc ñẩy phát triển các ngành nghề, tạo việc làm cho người lao ñộng:
    ðể phát triển các ngành nghề quan trọng của ñịa phương, ñồng thời tận dụng,
    khai thác hiệu quả các nguồn nguyên liệu tại chỗ, thì không thể thiếu vai trò
    của tiểu thủ công nghiệp. Chế biến các nguyên liệu sẵn có trong thiên nhiên
    thành những sản phẩm ña dạng, có khả năng ñáp ứng ñược thị trường trong

    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Bùi Chí Bửu (2008), Nghiên cứu, phân tích tình hình kinh tế Việt Nam:
    Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam – Thành tựu và thách thức, Viện
    Khoa học kỹ thuật nông nghiệp miền Nam
    2. ðỗ Kim Chung (2004), Giáo trình dự án phát triển nông thôn, ðại học
    Nông nghiệp Hà Nội.
    3. Giáo trình kinh tế chính trị Mác - Lê nin, NXB Chính trị quốc gia, 2005.
    4. Bộ luật Lao ñộng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sửa ñổi bổ
    sung) năm 2002 – NXB Chính trị, Quốc gia, 2005.
    5. Nguyễn Tấn Dũng (2002), Công nghiệp hóa, hiện ñại nông nghiệp nông
    thôn, nhiệm vụ hàng ñầu trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
    (Báo Nhân dân).
    6. Hội Nông dân Việt Nam (2007), Công bố kết quả ñiều tra về thu hồi ñất
    xây dựng khu công nghiệp, ñô thị: Hơn 2,5 triệu nông dân bị ảnh hưởng.
    http: //www.hoinongdan.org.vn/channel.aspx?Code=NEWS&NewsID=1583.
    7. ðề án ðào tạo nghề nghiệp ngắn hạn cho lao ñộng nông thôn thành phố Hà
    Nội giai ñoạn 2005 – 2010 - Sở Lao ñộng thương binh– Xã hội thành
    phố Hà Nội, 8/2005.
    8. Tô Dũng Tiến (2003), Bài giảng phương pháp nghiên cứu kinh tế, ðại học
    Nông nghiệp Hà Nội.
    9. Niên giám thống kê huyện Ý Yên (các năm 2007-2009) – Cục Thống kê
    Tỉnh Nam ðịnh.
    10. Nguyễn Phúc Thọ (2006), Lao ñộng và việc làm của các hộ nông dân bị thu
    hồi ñất sản xuất tại huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh- Thực trạng và giải
    pháp.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    128
    11. Nguyễn Thị Hoa (2009), Nghiên cứu sự thay ñổi nghề nghiệp của lao
    ñộng nông thôn huyện Vũ Thư dưới tác ñộng của sự phát triển các khu
    công nghiệp ở thành phố Thái Bình.
    12. Niên giám thống kê tỉnh Nam ðịnh 2010 – Cục Thống kê Tỉnh Nam
    ðịnh.
    13. Công ty cổ phần thông tin kinh tế ñối ngoại Huyện Ý Yên - Vùng quê ñiển
    hình trong công cuộc ñổi mới
    http://quangba.namdinh.gov.vn/QuangbaNamDinh/tiengviet/227.html
    14. Bùi ðức Long (2010), Phát triển nguồn nhân lực ñáp ứng yêu cầu công
    nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn ở tỉnh Nam ðịnh
    15. T.S Trần Anh Phương (2009) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Thực trạng và
    những vấn ñề ñặt ra
    http://thongtinphapluatdansu.wordpress.com/2009/01/13/2217/
    16.Hữu ðức-Tiến Trung-Duy Cường- Trần Hùng- Tuấn Anh(Tháng
    8/2010), Chọn nghề - vấn ñề nóng bỏng. Tạp chí cộng sản, tr 3-14.
    17. Trọng Nhân (2010) Huyện Ý Yên: ðiển hình trong phát triển công nghiệp
    http://www.vccinews.vn/?page=DetailProvinces&folder=0&Id=24&NewsID=595
    18. Ý Yên hỗ trợ hội viên nông dân phát triển kinh tế
    http://www.hoinongdan.org.vn/channel.aspx?Code=NEWS&NewsID=33797&c=4
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...