Tiến Sĩ Nghiên cứu chuyển đổi mô hình tổ chức từ mô hình làm việc các phòng ban độc lập sang mô hình nhóm là

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu chuyển đổi mô hình tổ chức từ mô hình làm việc các phòng ban độc lập sang mô hình nhóm làm việc đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam


    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN 11
    DANH MỤC CÁC HỈNH VẼ VI
    DANH MỤC BẢNG BIẺU VII
    LỜI MỜ ĐÀU 1
    CHƯƠNG 1: Cơ SỠ LÝ LUẬN VẺ CHUYẺN ĐỎI MÔ HÌNH TỎ CHỨC Từ MÔ HỈNH LÀM VIỆC CÁC PHÒNG BAN Độc LẬP SANG MÔ HÌNH NHÓM LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP 9
    11 KHÁI NIỆM VẺ Tỏ CHỨC VÀ CÁC MÔ HÌNH Tỏ CHỨC CỦA
    DOANH NGHIỆP 9
    11.1 Tổ chức 9
    11.2 Mỗ hình tẳ chức ường doanh nghiệp 10
    12 KHÁI NIỆM VẺ THAY ĐỎI VÀ NHỮNG THAY ĐỎI TRONG YÉU
    TÓ THÀNH CÔNG CÙA DOANH NGHIỆP 17
    12.1 Thay đồi 17
    12.2 Sư thay đồi cùa môi trường kinh doanh vả xu thế tái cấu trúc mô hinh
    tồ chức doanh nghiệp 21
    13 KHÁI NIỆM VẺ NHÓM LÀM VIỆC VÀ xu THÉ CHUYỂN ĐÓI SANG MÔ HỈNH Tỏ CHỨC THEO CÁC NHÓM LÀM VIỆC (ĐẶC THỬ THEO NHÓM LÀM VIỆC LIÊN PHÒNG BAN) TRONG DOANH NGHIỆP 35
    13.1 Nhóm lãm việc 35
    13.2 Vai trò của nhóm lảm việc trong sự phét tnền doanh nghiệp 39
    13.3 Xu thể chuyền đổi sang mô hinh tồ chức theo céc nhỏm lãm viêc (đặc
    thủ theo nhỏm lãm việc liên phòng ban) của doanh nghiệp 43
    14 NHỮNG VÁN ĐẺ NÀY SINH KHI CHUYỂN ĐỎI SANG MÔ HÌNH
    Tỏ CHỨC THEO CÁC NHOMLÁM VIỆC 52
    14.1 Đối VỚI phương diện con người 52
    14.2 Đối VỚI phương diện cung cách quản lỷ 55
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 58
    CHƯỠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỮC TRẠNG CHUYẺN ĐỎI MÔ HÌNH TỎ CHỨC THEO CÁC PHÒNG BAN SANG MÔ HỈNH TỒ CHỨC THEO CÁC NHỔM LÀM VIỆC (ĐẶC THỬ THEO NHỔM LÀM VIỆC LIÊN PHÒNG BAN) CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ONỮỞCTẲ 60
    21 KHÁI QUÁT VẺ HẸ THÓNG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ
    THÔNG TIN VIỆT NAM 60
    21.1 Sổ lượng, quy mô, vả loai hình hoạt động 60
    21.2 Mô hình tẳ chức vã phong cách quản lý cùa các doanh nghiệp công
    nghệ thông tin Việt Nam 61
    22 NGHIÊN CỨU CHUYẺN ĐỎI MÔ HÌNH TÓ CHỨC THEO CÁC
    PHÒNG BAN SANG MÔ HÌNH Tỏ CHỨC THEO CÁC NHÓM LÀM VIỆC (ĐẶC THỬ THEO NHÓM LÀM VIỆC LIÊN PHÒNG BAN) Ỡ MỘT Số DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM 64
    22.1 Trướng hợp công ty úằch nhiệm hữu han dịch vụ công nghệ CMC 65
    22.2 Trướng hợp công ty úằch nhiệm hữu han dịch vụ công nghệ Tinh Vân 78
    22.3 Kết quả khảo sát một số doanh nghiệp công nghệ thông tin Viêt nam
    vể qué trình chuyền đồi sang mô hình tổ chức theo nhóm làm việc liên phòng ban 85
    23 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỂ QUÁ TRÌNH CHUYẺN ĐỎI SANG MÔ
    HÌNH Tỏ CHỨC THEO CÁC NHÓM LÀM VIỆC Ở MỘT só DOANH NGHIỆP CÔNG NGHÊ THÔNG TIN VIỆT NAM 100
    23.1 Nhận xét về quá trình chuyền đồi sang mô hinh tổ chức theo các nhóm
    lãm việc liên phòng ban ở một sồ doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam 100
    23.2 Những ưu điểm vã hạn chế cùa việc chuyền đồi sang mô hinh tồ chức
    theo cảc nhóm làm viêc ở một sồ doanh nghiệp công nghệ thông tin VietNâm 106
    KẾT LUẬN CHƯỠNG 2 114
    CHƯƠNG 3: MỘT SÓ KHUYẾN NGHỊ VẺ CHUYẺN ĐÒI SANG MÔ HÌNH TỎ CHỨC THEO CÁC NHÓM LÀM VIỆC (ĐẶC THÙ THEO NHÓM LÀM VIỆC LIÊN PHÒNG BAN) ĐÓI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM 117
    31 Cơ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐÓI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG
    NGHẸ THÔNG TIN VIỆT NAM TRONG BÓI CÀNH MỚI 117

    LỜI MỜ ĐẰU
    1. TÍNH CÁP THIẾT CỦA ĐẺ TÀI LUẬN ÁN
    Trong bối cảnh cạnh uằnh trên thi trường ngày câng uò+` nên gay gắt, các doanh nghiệp Viêt Nam đang phải đương đằu VỚI nhiếu khó khăn, phức tap đề tồn tại và phát triển. Trong đó, vắn đề xây dựng một mô hình tồ chức doanh nghiệp đép ứng VỚI những biển động cùa thi trường lã một yêu cấu cấp thiểt. Điểu này đặc biệt quan trong đối VỚI céc doanh nghiệp hoat đông trong lĩnh vuc công nghệ thông tin - một lĩnh vực thường xuyên đòi hỏi sự linh hoạt, sáng tạo và đồi mời
    Thực tế cho thấy, việc thừ nghiệm cảc mô hinh tồ chửc trong doanh nghiệp trên thế giới nói chung và céc doanh nghiệp công nghệ thông tin Viêt Nam nói nêng đã được tiến hành từ nhiểu thập kỳ troớc đây Bắt đằu là mô hình “ma uận”+`, vã gằn đầy là trào lưu mô hinh “phang”(? VÓI phong céch làm viêc nhóm (đặc tlĩu theo nhõm làm viêc liên phòng ban) Tất cả những biến đổi trong mô hinh tẳ chửc nảy chủ yếu là nhằm mục đích tăng cường mức độ kiểm soét công việc vã giàm tối đa các cấp độ quản lý, VỚI mong muốn cuối củng là tăng đô linh hoạt vã giàm chi phí quản lý. VỚI khả năng làm việc hiệu quả, mô hình tồ chức lãm viêc theo nhóm liên phòng ban ngây càng thề hiện sự phủ hợp VÓI những yêu cầu phát triển ường lĩnh vực công nghệ thông tin và ngày câng trở nên phẳ biến, thay thế dằn cho mô hinh tồ chửc truyền thống, vốn có nhiều hạn chế cùa sự ngăn cách giữa céc tầng quản lý
    Câu hỏi những doanh nghiêp nào thi cần thiết phải chuyền đồi sang mô hình tổ chức mói VỚI cosàòòoếaiấVósVẳueẻaệa('Vòoểee(oo`òêgịitWỉio^'òểẻ^('
    nghiệp, hơn thế nữa nó đang ducmg+ như có thể ảnh hưởng ở một mức độ cao hon: sự trung thành của con người đối VO1+~ doanh nghiêp. Nghiên cứu cùa Nguyễn Thanh HỘI [11, ti\40] chỉ ra rằng, viêc chuyền đồi mô hình tồ chửc theo cảc nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm việc liên phòng ban) đã đang và gầy khó khăn đối VỚI céc cấp quản lý và nhân viên trong doanh nghiêp. Vi du như cấp quản lý từ quản đốc irơ` lên thường sợ mất quyền lưc không trao tất cả quyền tư quyểt cho nhóm hoặc không thể cung cấp đầy đủ điểu kiên cho nhóm vô tinh ngăn cản nhỏm cố gắng đến mục tiêu cuồi cùng. Đồi VỚI nhàn viên thi sợ mất vị trí hiện tại do nhu cẩu cao ường lảm việc nhóm. Sư chuyển đồi mô hinh tồ chức theo mô hình đặc tlĩu này, theo một nghiên cửu khéc của Charles Handy [18, ụ40+`] cũng đang đồng thời tạo ra những mặt tích cực, con người trong doanh nghiệp dường như sẽ được hiều biết nhiều hon về kiến thửc cũng như kỹ năng, cỏ kinh nghiêm nhiều hơn trong các lĩnh vực, có khả năng hon trong việc đáp ímg VO1+~ sự biến đồi của môi trường doanh nghiệp. Không những thế, theo như một nghiên cửu của Lê Thế Giới [7, tr 285] trong céc vấn đề về chuyền đồi theo hướng nhóm lảm việc liên phòng ban, có bốn cảm giác ảnh hường mạnh nhất đển hiệu quà vã năng suất của doanh nghiệp đó lã: Sự tin tường, thân thiên, tự do, và sự phu thuộc lẫn nhau, về khia cạnh quản lý, nghiên cứu cùa Kortter và Schlesinger [27, Tr. 42] cho thấy viêc chuyền đồi mô hinh tồ chức theo cảc nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm viêc liên phòng ban) đang duòng như giúp các nhà quản lý độc lâp và tự tin hon, it phụ thuộc hơn, và nâng cao kỹ năng quản lý nhiều hon Việc chuyển đồi mô hinh tồ chức theo céc nhóm lảm việc (đặc thủ theo nhóm làm việc liên phòng ban) theo D. Keith Denton [22, tr. 19] cũng đã và đang đòi hỏi sự chuyền đồi về cung céch suy nghĩ trong hàng loạt céc vấn để quản lỷ, đòi hỏi sự giảm dằn những rảo càn giữa céc bộ phân, giảm tối đa tiến trinh ra quyết định, phổi hcrp linh hoạt và thống nhắt tối đa cảc hoạt động của tìmg bộ phận theo mục tiêu chung cần đạt, huy động và khai thác tồng lưc (nhằn lực, vật lưc, tài lực, .) cho muc đich hoạt động tửng giai đoạn cũng như mục đich chung cùa doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả cao nhất Nghiên cửu cùa Vũ Hoàng Ngân và Trằn Thị Bích Nga [14, Tr. 42; 13, Tr. 30] cũng khẳng định, chuyền
    đổi mô hinh tồ chức theo các nhóm làm việc là nhằm chuyền sang mô hình tồ chửc mới mã ở đó hệ thống quản lý thực hiện theo nhóm sẽ đa dạng hon và phù họp VỚI đặc điểm vả khả năng cùa từng nhóm, mục tiêu của tửng nhóm có thể khác nhau nhưng suy cho cũng tắt cả đểu nhằm thực hiện mục tiêu các kinh doanh chung của doanh nghiệp.
    Mặc dũ đã có nhiếu công trình nghiên cứu về quá chuyển đồi mô hinh tồ chửc theo céc nhõm lãm việc liên phòng ban trên thể giói và ở Việt Nam nhưng trong thực tể vln chưa có môt công trình nào nghiên cữu đầy đù, toàn diên vể thực tiễn quá trinh chuyền đồi mô hinh tồ chửc doanh nghiệp tữ mô hinh tồ chửc theo céc phòng ban độc lập sang mô hình to chửc theo các nhỏm lãm việc liên phòng ban ờ các doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam - đó là các doanh nghiệp mà lĩnh vực kinh doanh luôn gẳn liền VỚI sự sảng tạo, sư đổi mới vã phát triển - về nôi đung và phương thức chuyền đẳi, vể những tác động cùa quá trinh chuyền đồi cà mãt tích cực và tiêu cực để tữ đó có những khuyến nghị về viêc doanh nghiệp có nên chuyền đồi mô hình to chửc hay không và chuyển đồi sao cho thành công.
    3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN cứu
    Từ nghiên cứu các vấn đề lý luân và thực tiễn quả trinh chuyển đồi mô hình tồ chức doanh nghiệp, tử mô hình tồ chức theo các phòng ban đôc lâp sang mô hình tồ chức theo các nhõm lãm việc liên phòng ban ờ một số doanh nghiêp công nghệ thông tin Việt Nam, làm 16* những ưu điểm, hạn chế củng những ành hường cùa quá trinh chuyền đồi mô hình to chửc sang mô hinh tồ chức theo các nhõm làm viêc liên phòng ban VỚI hoạt động cùa doanh nghiệp trên cơ sờ đó đế xuất những khuyển nghi vể các vần đề Những doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam dang nào thi cằn tliiểt phài chuyển đẳi sang mô hình tồ chức theo céc nhóm lãm việc liên phòng ban; Những nguyên tẳc và giài pháp cằn thực hiện trong tiển hành chuyển đổi sang mô hinh tồ chức mói để đat tới muc tiêu cao nhất là nằng cao hiệu quà hoạt động của doanh nghiệp
    4. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN cứu
    Đối tượng nghiên cửu của để tài luận ãn lã quá trinh chuyển đổi mô hinh tồ chức doanh nghiệp, tử mô hình tổ chức theo cảc phòng ban đôc lâp sang mô hình tổ chức theo các nhỏm làm việc (đặc tlĩu theo nhóm lãm viêc liên phòng ban), ờ các doanh nghiệp công nghệ thông tin VietNậm.
    Tuy nhiên, trong nghiên cửu, đề tài luận án giới han phạm VI nghiên cửu ờ một số doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam cỏ quy mô lem và trung bình đã chuyền đổi mô hình tổ chức doanh nghiệp sang mô hinh tẳ chức theo các nhóm lãm việc (đậc tlĩu theo nhóm làm việc liên phòng ban). Đề thưc hiên céc mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận án tập trung vào nghiên cứu qué trinh chuyền đẳi mô hinh to chức ờ hai doanh nghiệp hoạt động trong luih+~ vưc công nghê thông tin tiêu biểu là Công ty trách nhiệm hữu han dịch vu công nghệ CMC và Công ty Tinh Vân.
    Việc lựa chọn hai doanh nghiệp này đề nghiên cứu xuất phét từ: 1) Đây lã hai doanh nghiệp đã chuyền đồi sang mô hinh to chức theo cảc nhỏm lãm việc (đặc thủ theo nhóm làm việc liên phòng ban) vã điều này đã góp phằn quan ường vào thảnh công trong hoat động kinh doanh cùa doanh nghiệp, 2) Trong hai doanh nghiệp nãy, một doanh nghiệp kinh doanh đa lĩnh vực, cả phần cứng, phần mểm vã giải pháp tồng thề vể công nghệ thông tin (Công ty CMC), môt doanh nghiệp chuyên hoạt động trong lĩnh vực giải pháp phằn mểm (Công ty Tinh Vân) lã những đăc tnmg nổi bật của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin ở Viêt Nam. Ngoài ra, đề tãi còn tiến hành khảo sảt nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vưc công nghê thông tin đề thực hiên mục tiêu nghiên cứu đề ra.
    5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
    Luận án sừ dung phương pháp luân cùa chủ nghĩa duy vật biện chửng, chủ nghĩa duy vật lích sừ. Đe thưc hiện các mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận án sử dung các phương pháp lịch sừ, phương pháp logic^, phương phép nghiên cửu so sánh, phương phép điểu ừa, khào sát và phương pháp chuyên gia để làm rõ nội dung nghiên cứu.
    Đăc biệt, đề thực hiện những mục tiêu nghiên cửu đề ra, đề tài luận án sừ dung phương pháp khảo sét thực tiền trong thời gian tử tháng 8 năm 2010 đến tháng 10 năm 2010. Tác giả luận án đã tổ chức thực hiện cuộc điều tra khảo sét 50 doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam (trong đó có 03 doanh nghiệp quy mô lón và 47 doanh nghiêp có quy mô trung binh) và phỏng vấn các nhà quàn lý các cấp ờ các doanh nghiêp này nhằm thu thập thông tin phục vụ nghiên cửu vể mục tiêu cùa việc chuyền đồi mô hình tồ chức doanh nghiêp, và về những ảnh hường cùa Việc chuyền đồi Mau điểu tra được chon bằng phương pháp chon mẫu: chọn doanh nghiệp từ bản kê danh sách các doanh nghiêp hoat động trong lĩnh vưc công nghệ thông tin theo phương pháp điền hình phân loại. Cuộc điểu tra đã áp dụng các phiếu phòng vấn đươc tliiểt kế tương đối chi tiểt (xem ở phần phụ lục) nhằm thu thập nhiều nhắt các thông tin có thề. Cuộc điều tra đã áp dụng hai hinh thức điểu ừa là điểu tra trưc tiếp và gừi phiếu qua đường bưu điên. Tất cả các phiếu điểu tra sau khi nghiệm thu đạt yêu cẩu được đưa vào xừ li, tồng hợp. Việc xử lí, tồng họp theo các bước như sau 1) Nhâp dữ liêu: trước khi nhập, các phiếu được kiềm tra làm sach số liệu, Việc nhập dữ liêu đươc sừ dụng phần mểm chuyên dùng SPSS DE (SPSS Data Entry) đảm bào độ chính xác cao; 2) Tồng hợp phấn mểm chuyên dũng SPSS được sử dụng đề tính toán cho kểt quả chính xác cao.
    Ngoài ra, trong nghiên cửu, luận án đã kể thừa vã sử dung có chọn lọc những kết quả nghiên cửu cùa một sổ công trinh đã nghiên cửu trước đó.
    6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CÙA ĐẺ TÀI LUẬN ÁN
    Níĩừng đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận:
    Từ nghiên cửu cảc vấn đề lý luân về cải cách mô hình tồ chức doanh nghiệp luận ãn đẫ đi đến khẳng đinh rằng xu hucmg+ cải cách là giàm dằn số lượng các cấp bậc, giảm bớt quyển lực của chuỗi mệnh lênh chức năng cùa mô hình tồ chức theo phòng ban độc lâp nhằm nâng cao hiệu quả kiềm soát nội bộ và đãp lại sự thay đổi nhanh chóng của môi trường bên ngoài thông qua Việc hinh thành cảc nhóm lãm việc liên phòng ban Mô hinh mỡi này có ưu điềm là nâng cao tinh thấn hợp tác, nằng cao khà năng sáng tạo của nhân viên, tân dụng tối ưu được các nguồn lực trong doanh nghiệp và tao ra khả năng thích nghi nhanh chóng VỚI nhũng biển đổi cùa thị truòng
    Nhungphăt? hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quà nghiên cứu, khảo sát của luận án:
    (1) Từ nghiên cửu thực trạng chuyền đồi sang mô hinh tẳ chửc theo cảc nhỏm làm viêc liên phỏng ban ở CMC, Tinh Vằn vã kểt quả khảo sát, phỏng vấn cán bộ quản lý ờ 50 doanh nghiêp công nghệ thông tui Việt Nam xoay quanh vấn để mục tiêu và những ảnh hường của việc chuyền đồi sang mô hinh to chức theo các nhòm làm việc liên phòng ban, luận án đã đi đến khẳng đinh viêc chuyền đồi nãy được ví như môt cuôc “đai phẫu thuat”^. nhăm tạo ra môt mô hinh mời có tính tập trung, gọn nhẹ vã đăc biệt có rất it cấp bậc quản lỷ, gần gũi hon VỚI những thay đồi nhanh chóng cùa thị trưởng công nghệ thông tin vã hướng tỡi mục đích cao nhất là nâng cao hiệu quả hoạt động cùa doanh nghiêp. Đồng thời, kết quà nghiên cữu cũng chỉ ra rằng, đề chuyền đồi mô hình to chửc doanh nghiệp thành công, nhất thiết cần phải xằy dưng để ãn tái cấu trủc Khi xây dựng để án tải cấu trủc mô hình to chửc, cần có sự đảnh giả lai một cách cơ bản doanh nghiệp đề lảm cơ sờ cho tlnểt kể lại quy trinh hoạt động sản xuất kinh doanh, VỚI các chỉ tiêu đánh gié hiêu quả chủ yếu là tài chính, chất lượng và hiệu năng. Việc thực hiện để an tái cắu trúc mô hình tổ chức sẽ làm rỗ cảc vấn để cần quan tâm quanh 4 khia canh chiến lươc, quy trinh kinh doanh, công nghê, vã con người
    (2) Luân ãn để xuất một số khuyến nghị VỚI những doanh nghiêp cấn chuyền đổi sang mô hình tồ chửc theo các nhỏm làm việc liên phòng ban. Thử nhất, phải tuân thủ những nguyên tăc cơ bàn sau chuyền đẳi phải hướng đển sư phát uiền+`, đảm bào tinh hệ tliồng, tinh kể thửa, kểt họp hài hoà vể lơi ich, phài hướng đến mục tiêu nâng cao tinh hiệu quả ường hoạt đông cùa doanh nghiêp. Thử hai, để quã trinh chuyền đổi mô hinh tồ chức doanh nghiệp diễn ra môt cách thuận lơi và mang lại hiệu quà tlnểt thưc, doanh nghiêp cằn có hệ thống cảc nhỏm giải pháp đồng bộ, bao gồm: i) Nhóm giải pháp về con người trong doanh nghiêp, ii) Nhóm giải pháp về xầy dưng môi trường lãm việc trong doanh nghiệp, 111) Nhóm giải phép về chia sẻ và liên kết thông tin trong doanh nghiệp.
    7. KÉT CẤU CỦA ĐÈ TÀI LUẬN ÁN
    Ngoài lời mờ đằu, kểt luận, tài liệu tham khào và phụ lục, luân an được kết cấu thành 3 chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận về chuyển đồi mô hinh tồ chức từ mô hình lãm việc các phòng ban độc lập sang mô hinh nhóm làm viêc trong doanh nghiệp Chương 2 Đánh giả thực trạng chuyền đẳi mô hình tồ chửc theo các phòng ban sang mô hinh tồ chửc theo các nhõm làm việc (đăc thù theo nhóm lãm viêc liên phòng ban) cùa các doanh nghiệp công nghệ thông tin ở nước ta Chương 3 Môt sổ khuyến nghị vể chuyền đẳi sang mô hình to chửc theo các nhòm làm viêc (đăc tlĩu theo nhóm làm việc liền phòng ban) đối VÓI các doanh nghiệp công nghê thông tui Việt Nam
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...