Thạc Sĩ Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
    Mô tả bị lỗi font vài chữ chứ tài liệu không bị lỗi nhé

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN .i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
    DANH MỤC CÁC BẢNG .vii
    DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ ix
    PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 2
    1.2.1 Mục tiêu chung 2
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu . 3
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu . 3
    PHẦN THỨ HAI: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU . 4
    2.1 Cơ sở lý luận về cơ cấu lao ñộng theo ngành kinh tế 4
    2.1.1 Cơ cấu ngành kinh tế . 4
    2.1.2 Cơ cấu lao ñộng theo ngành . 6
    2.2 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành 8
    2.2.1 Khái niệm 8
    2.2.2 Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành và chuyển
    dịch cơ cấu theo ngành . 9
    2.2.3 Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành . 12
    2.2.4 Các nhân tố tác ñộng ñến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo
    ngành . 15
    2.2.5 Các chỉ tiêu ñánh giá chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 17
    2.3 Thực trạng cơ cấu lao ñộng và chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ở
    Việt Nam trong thời gian qua . 21
    2.3.1 Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao ñộng trong các ngành kinh tế 21
    2.3.2 Xu hướng chuyển dịch lao ñộng và mức tăng tiền lương của người lao
    ñộng Việt Nam trong những năm gần ñây 23
    2.3.3 Thực trạng cơ cấu lao ñộng theo ngành ở một số ñịa phương 25
    2.4 Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu lao ñộng của mộtsố nước . 26
    2.4.1 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở Hàn Quốc . 26
    2.4.2 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở Nhật . 27
    2.4.3 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở Thái Lan . 28
    2.4.4 Bài học chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành cho các ñịa phương ở
    Việt Nam 29
    PHẦN THỨ BA: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
    NGHIÊN CỨU . 31
    3.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiện, kinh tế và xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc 31
    3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 31
    3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 33
    3.1.3 Kết luận rút ra từ nghiên cứu tổng quan về ñịa bàn 43
    3.2. Phương pháp nghiên cứu của ñề tài . 44
    3.2.1 Khung phân tích 44
    3.2.2 Chọn ñiểm nghiên cứu . 45
    3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin . 45
    3.2.4 Phương pháp xử lý thông tin 47
    3.2.5 Phương pháp phân tích thông tin . 47
    3.2.6 Phương pháp dự báo 47
    3.2.7 Hệ thống các chỉ tiêu chỉ tiêu nghiên cứu 49
    PHẦN THỨ TƯ: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 50
    4.1 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành của tỉnh Vĩnh Phúc
    giai ñoạn 2000 - 2010 . 50
    4.1.1 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo 3nhóm ngành . 50
    4.1.2 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng trong nội bộ từng nhóm ngành 61
    4.2 Kết luận rút ra từ thực trạng và xu thế chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo
    ngành của tỉnh Vĩnh Phúc . 70
    4.2.1 Mặt ñược . 70
    4.2.3 Hạn chế . 71
    4.3 Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng ñến chuyển dịch cơ cấu theo ngành
    trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 71
    4.3.1 Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế . 71
    4.3.2 Quá trình phát triển các khu công nghiệp . 73
    4.3.3 Quá trình ñô thị hoá . 75
    4.3.4 Quy mô, chất lượng lao ñộng . 79
    4.3.5 Số lượng lao ñộng 79
    4.3.5 Công tác ñào tạo nghề cho chuyển dịch cơ cấu lao ñộng . 83
    4.3.6 Năng lực của các trung tâm giới thiệu việc làm còn nhiều hạn chế 86
    4.4 ðịnh hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành trên ñịa bàn tỉnh
    Vĩnh Phúc ñến năm 2020 . 87
    4.4.1 Căn cứ chuyển dịch chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ñến năm
    2020 . 87
    4.4.2 ðịnh hướng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành trên ñịa bàn tỉnh
    Vĩnh Phúc ñến năm 2020 . 95
    4.5 Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành ñến năm 2020 .98
    4.5.1 ðầu tư phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp 98
    4.5.2 Phát triển mạnh các ngành thương mại - dịch vụ 101
    4.5.3 Nâng cao năng suất lao ñộng trong nông nghiệp 102
    4.5.4 ðào tạo nghề cho người lao ñộng 103
    4.5.5 Nâng cao chất lượng hệ thống các trung tâm giới thiệu việc làm 108
    4.5.6 Giải quyết việc làm cho lao ñộng trong khu vực có ñất thu hồi 110
    PHẦN THỨ NĂM: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 111
    5.1 Kết luận 111
    5.2 Kiến nghị 113
    5.2.1 ðối với các nhà lãnh ñạo và cơ quan ban ngànhcó liên quan 113
    5.2.2 ðối với người dân 114
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 115

    PHẦN THỨ NHẤT
    MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Lao ñộng là vấn ñề ñang ñược quan tâm ở hầu hết cácquốc gia trên thế
    giới, ñó là yếu tố ñầu vào không thể thiếu ñược trong quá trình sản xuất. Mặt
    khác lao ñộng là một bộ phận của dân số, những người ñược hưởng lợi ích
    của sự phát triển. Sự phát triển kinh tế suy cho cùng ñó là tăng trưởng kinh tế
    ñể nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần cho con người. Lao ñộng là một trong
    bốn yếu tố tác ñộng tới tăng trưởng kinh tế và nó là yếu tố quyết ñịnh nhất,
    bởi vì tất cả mọi của cải vật chất và tinh thần củaxã hội ñều do con người tạo
    ra, trong ñó lao ñộng ñóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải ñó. Trong một
    xã hội dù lạc hậu hay hiện ñại cũng cân ñối vai tròcủa lao ñộng, dùng vai trò
    của lao ñộng ñể vận hành máy móc. Lao ñộng là một yếu tố ñầu vào của mọi
    quá trình sản xuất không thể có gì thay thể hoàn toàn ñược lao ñộng.
    Việt Nam ñang trong những năm tăng tốc của quá trình Công nghiệp hóa
    - Hiện ñại hóa ñể ñạt mục tiêu ñến năm 2020: Về cơ bản nước ta trở thành
    một nước công nghiệp. Trong khi ñó, cơ cấu kinh tế của nước ta hiện vẫn là
    Nông nghiệp - Công nghiệp - Dịch vụ (15% - 43% - 42%). ðể ñạt ñược mục
    tiêu trở thành một nước công nghiệp phát triển thì nhiệm vụ cấp bách nhất
    hiện nay là phải ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơcấu kinh tế theo hướng
    công nghiệp hóa - hiện ñại hóa. Mà cơ cấu lao ñộng và cơ cấu kinh tế lại có
    mối liên hệ mật thiết với nhau. ðể chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành công nhất
    thiết phải có sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng phù hợp
    Theo Báo cáo của Viện Chiến lược phát triển (Bộ Kế hoạch & ðầu
    tư/2010), trong 10 năm qua, cơ cấu lao ñộng ñã có sự chuyểnhướng tích cực
    với tỷ lệ lao ñộng nông - lâm - ngư nghiệp trong tổng lao ñộng xã hội giảm từ
    65,1% năm 2000 xuống 52,6% năm 2008 và năm 2010 còn50%. Tỷ lệ lao
    ñộng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 13,1% năm 2000 lên 23% năm
    2010 .Tỷ lệ lao ñộng khu vực dịch vụ tăng từ 21,8% năm 2000 lên khoảng
    27% vào năm 2010. Như vậy nhìn chung, quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
    ñộng ở nước ta ñang diễn ra mạnh mẽ với mức ñộ ngày càng tăng.
    Vĩnh Phúc là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm của Bắc Bộ
    và liền kề Thủ ñô Hà Nội, Vĩnh Phúc có nhiều thuận lợi và tiềm năng cho sự
    phát triển kinh tế, ñặc biệt là công nghiệp, thươngmại, du lịch và dịch vụ, có
    nguồn lao ñộng dồi dào, có hàng nghìn người chưa cóviệc làm, hàng năm lại
    có gần 1 nghìn người bước vào tuổi lao ñộng. ðặc biệt, quá trình ñô thị hoá
    nhanh chóng trong những năm gần ñây dẫn ñến sự thayñổi cơ bản trong quan
    hệ lao ñộng, chuyển dịch cơ cấu lao ñộng ở nông thôn; việc tổ chức sắp xếp
    lại sản xuất trong các doanh nghiệp cũng dẫn ñến hàng vạn lao ñộng dôi dư,
    làm cho sức ép về lao ñộng - việc làm ngày càng trởnên gay gắt. Trước tình
    hình ñó, chuyển dịch cơ cấu lao ñộng và việc làm làmột yêu cầu cấp thiết
    trong quá trình phát triển của Vĩnh Phúc. Vậy trongnhững năm qua cơ cấu
    lao ñộng theo ngành ở tỉnh Vĩnh Phúc thay ñổi như thế nào? Quá trình chuyển
    dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành và trong nội bộ từng ngành có những mặt
    ñược và hạn chế gì? Cần làm gì ñể thúc ñẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
    ñộng theo ngành trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc?
    Xuất phát từ những thực tiễn ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
    “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành trên ñịa bàn
    tỉnh Vĩnh Phúc”
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Mục tiêu tổng quát của ñề tài là phân tích thực trạng và xu hướng
    chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành tại tỉnh trên. Từ ñó, ñánh giá quá
    trình chuyển dịch, rút ra kết luận làm cơ sở ñề xuất một số giải pháp có hiệu
    quả thúc ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu laoñộng theo ngành ñịa
    bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hóa cở sở lý luận và cơ sở thực tiễn về lao ñộng theo ngành,
    chuyển dịch cơ cấu lao ñộng lao ñộng theo ngành.
    - Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
    ñộng trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2000 ñến năm 2010.
    - Chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
    ñộng ngành ở tỉnh Vĩnh Phúc.
    - ðề xuất một số giải pháp nhằm góp phần thúc ñẩy quá trình chuyển
    dịch cơ cấu dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ñến
    năm 2020.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    Nghiên cứu các vấn ñề cơ cấu lao ñộng theo ngành, chuyển dịch cơ cấu
    lao ñộng trong mối quan hệ với cơ cấu ngành và chuy ển dịch cơ cấu ngành.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    Trên cơ sở mốc thời gian tái lập tỉnh (1997) và mụctiêu phát triển kinh
    tế xã hội của tỉnh ñến năm 2020, luận văn tập trungñi sâu nghiên cứu vấn ñề
    chuyển dịch cơ cấu theo ngành và từng nhóm ngành trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh
    Phúc từ năm 2000 ñến năm 2010. Từ ñó, ñề xuất một số giải pháp nhằm góp
    phần thúc ñẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu dịch cơ cấu lao ñộng theo ngành
    trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ñến năm 2020.
    Nghiên cứu thực hiện từ ngày 30 tháng 6 ñến ngày 1 tháng 10 năm 2011.

    PHẦN THỨ HAI
    TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
    2.1 Cơ sở lý luận về cơ cấu lao ñộng theo ngành kinh tế
    2.1.1 Cơ cấu ngành kinh tế
    2.1.1.1 Khái niệm cơ cấu ngành kinh tế
    Cơ cấu ngành kinh tế ñược hiểu là sự tương quan giữa các ngành trong tổng
    thể nền kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác ñộng qua lại cả về số lượng
    và chất lượng giữa các ngành, tức là có thể biểu hiện bằng vị trí và tỉ trọng của mỗi
    ngành trong nền kinh tế và các mối liên hệ này thì ñược hình thành trong những
    ñiều kiện kinh tế - xã hội nhất ñịnh, luôn vận ñộngvà hướng vào những mục tiêu cụ
    thể (TS.GVC. Võ Xuân Tâm, Bài giảng kinh tế học phát triển)
    Trong một nền kinh tế thông thường bao gồm tổng hợpnhiều ngành
    kinh tế khác nhau và số lượng các ngành này không cố ñịnh. ðể thống nhất
    cách thức phân ngành ñược sử dụng trong luận văn, theo cách thông thường
    cơ cấu ngành ñược phân thành 3 khu vực hay còn gọi là 3 nhóm ngành theo
    cách thức phân loại của nhiều nước cũng như của Việt Nam mà cụ thể là của
    Tổng cục thống kê (GSO): Khu vực I bao gồm các ngành nông - lâm - ngư
    nghiệp; Khu vực II gồm các ngành công nghiệp và xâydựng; Khu vực III bao
    gồm các ngành dịch vụ.
    Có thể khái quát hóa cơ cấu ngành theo cách phân loại của Tổng cục
    thống kê (GSO) như sau:
    Khu vực I: Nhóm ngành nông nghiệp bao gồm các ngành sau: ngành
    sản xuất nông nghiệp, ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản.
    Khu vực II: Nhóm ngành công nghiệp xây dựng bao gồm các ngành
    sau: ngành công nghiệp khai thác, ngành công nghiệpchế biến, các ngành
    sản xuất và phân phối ñiện nước và khí ñốt, ngành xây dựng.
    Khu vực III: Nhóm ngành dịch vụ bao gồm các ngành sau: các ngành
    dịch vụ kinh doanh có tích chất thị trường, dịch vụsự nghiệp, dịch vụ hành
    chính công.
    Nghiên cứu về cơ cấu ngành tức là nghiên cứu mối quan hệ hữu cơ
    giữa các nhóm ngành về mặt số lượng và chất lượng, mà mối quan hệ hữu cơ
    này là cơ sở ñể hình thành nên cơ cấu tổng thể của nền kinh tế. Mối quan hệ
    hữu cơ có sự thay ñổi dựa trên nhiều yếu tố, nhưng cơ bản ñó là sự phát triển
    của phân công lao ñộng xã hội, sự phát triển của khoa học công nghệ và vốn
    con người.
    Mối quan hệ hữu cơ không chỉ xảy ra giữa các nhóm ngành mà còn xảy
    ra trong nội bộ của mỗi ngành và mục tiêu của mối quan hệ hữu cơ này là ñể
    giải quyết sự mất cân ñối, hạn chế nội tại nhằm hướng tới một cơ cầu kinh tế
    hoàn thiện hơn, thích ứng với ñiều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.
    2.1.1.2 Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và những vấn ñề có tính quy luật về
    xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
    Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình thay ñổi của cơ cấu ngành
    kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác ngàycàng hoàn thiện hơn, phù
    hợp với môi trường và ñiều kiện phát triển. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
    không chỉ là sự thay ñổi về số lượng các ngành, tỷ trọng mỗi ngành mà còn là
    sự thay ñổi về vị trí, tính chất mỗi ngành trong mối quan hệ giữa các ngành.
    Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế phải dựa trêncơ sở cơ cấu hiện có và
    nội dung của sự chuyển dịch là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu ñể xây dựng một cơ
    cấu mới phù hợp hơn.
    Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là một quá trình diễn ra liên
    tục và gắn liền với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tính chất bền vững
    của tăng trưởng và phát triển kinh tế phụ thuộc vàokhả năng chuyển dịch linh
    hoạt của cơ cấu ngành kinh tế trong những ñiều kiệncụ thể. Việc chuyển dịch
    cơ cấu ngành gắn liền và phản ánh tính hiệu quả củaviệc phân bố nguồn lực.

    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Cục thống kê Vĩnh Phúc, Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội thời kỳ 1997 -
    2008 theo ñịa giới hành chính mới tỉnh Vĩnh Phúc.
    2. UBND tỉnh Vĩnh Phúc, Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày 25/2/2008 về kế
    hoạch phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của
    tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008-2010.
    3. UBND tỉnh Vĩnh Phúc, Báo cáo phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
    năm 2000 ñến 2009
    4. Sở kế hoạch và ñầu tư Vĩnh Phúc, Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã
    hội 6 tháng ñầu năm 2010 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
    2011-2015, Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm thời kỳ
    (2001-2005) của tỉnh Vĩnh Phúc
    5. HðND tỉnh Vĩnh Phúc, Nghị quyết số 01/2006/NQ-HðND về “Kế hoạch
    phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010” Ngày 14 tháng 4 năm 2006,
    tại kỳ họp thứ VI, khóa XIV6. Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu, Kinh tế
    lao ñộng, Nxb Lao ñộng xã hội, Hà Nội.
    7. Niên gián thống kê Vĩnh Phúc năm 2000 - 2009
    8. Sở Nội Vụ Vĩnh Phúc, Báo cáo tổng số lượng, chất lượng công chức tỉnh,
    2009.
    9. Vũ Cao ðàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa
    học và Kỹ thuật, Hà Nội.
    10. Nguyễn ðại ðồng (2005), "Vĩnh Phúc ñẩy mạnh dạy nghề và giải quyết
    việc làm cho lao ñộng vùng chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất nông
    nghiệp", Lao ñộng v à Xã hội, 26 5, 2 - 4.
    11. ðảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện ðại hội ñại biểu toàn quốc lần
    thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    12. Phạm Ngọc Kiểm (2002), Phân tích kinh tế xã hội và lập trình, Nxb Lao ñộng
    xã hội, Hà Nội.
    13. Phan Công Nghĩa, Bùi Huy Thảo, Thống kê kinh tế, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
    14. Vũ Thị Ngọc Phùng và tập thể tác giả (2005), Kinh tế phát triển, Nxb Lao
    ñộng xã hội, Hà Nội.
    15. Nguyễn Quang Thái, Ngô Thắng Lợi (2007), Phát triển bền vững ở Việt
    Nam - Thành tựu, cơ hội, thách thức và triển vọng, Nxb Lao ñộng xã hội,
    Hà Nội, tr 306.
    16. Phạm ðức Thành - Lê Doãn Khải (2002), Quá trình chuyển dịch cơ cấu
    lao ñộng theo hướng CNH, HðH ở vùng ñồng bằng Bắc Bộ nước ta, Nxb
    Lao ñộng, Hà Nội.
    17. Trường ðại học Lao ñộng - Xã hội (2005), Nghiên cứu ñề xuất phương án
    ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực nông thôn ngoại thành trong quá
    trình ñô thị hoá gắn với CNH-HðH trên ñịa bàn Hà Nội. ðề tài cấp
    Thành Phố, mã số TC-XH/10-03-02, Hà Nội.
    18. Viện nghiên cứu con người (2004), Quản lý nguồn nhân lực Việt Nam -
    Một số vấn ñề lý luận và thực tiễn, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
    19. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2006), Báo cáo các yếu tố
    tác ñộng ñến chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn Việt Nam, Hà Nội
    Các Website
    1. http://www.vinhphuc.gov.vn (UBND tỉnh, Quy hoạch phát triển Vĩnh
    Phúc gia ñoạn 2000-2010).
    2. http://www.skhdtvinhphuc.gov.vn
    3. http://vietnamweek.net/
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...