Thạc Sĩ Nghiên cứu chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề từ khu dân cư đến nơi sản xuất tập trung ở thị xã từ sơn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 17/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Lời cam đoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữ viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1
    1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHUYỂN CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH NGHỀ TỪ KHU DÂN CƯ ĐẾN KHU SXTT 5
    2.1 Cơ sở lý luận chuyển ngành nghề sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung 5
    2.2 Cơ sở thực tiễn về chuyển sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung 35
    2.3 Các nghiên cứu có liên quan 47
    3 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48
    3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 48
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 57
    3.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích 64
    4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 66
    4.1 Thực trạng chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung ở thị xã Từ Sơn 66
    4.1.1 Tình hình cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư thị xã Từ Sơn 66
    4.1.2 Thực trạng chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung 81
    4.1.3 Hiệu quả của chuyển ngành nghề sản xuất ra khu tập trung 87
    4.1.4 Thực trạng các giải pháp kích thích chuyển ngành nghề phân tán trong dân cư ra khu tập trung 101
    4.2 Giải pháp đẩy mạnh chuyển ngành nghề sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung 117
    4.2.1 Tăng cường quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp 118
    4.2.2 Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch đất cho khu, cụm công nghiệp 120
    4.2.3 Hỗ trợ vay vốn 123
    4.2.4 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng 125
    4.2.5 Giải pháp hỗ trợ 129
    4.2.6 Một số giải pháp khác 131
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 133
    5.1 Kết luận 133
    5.2 Kiến nghị 134
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 136
    MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHẢO SÁT 139



    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    [TABLE="class: MsoTableGrid"]
    [TR]
    [TD="width: 133"] BQ
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Bình quân
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] BQL
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Ban quản lý
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] CC
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Cơ cấu
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] CCN
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Cụm công nghiệp
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] CCNLN
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Cụm công nghiệp làng nghề
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] CN - XD
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Công nghiệp – Xây dựng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] CNH-HĐH
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] CNSX
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Công nghiệp sản xuất
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] CS
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Cơ sở
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] DN
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Doanh nghiệp
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] DNTN
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Doanh nghiệp tư nhân
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] GTSX
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Giá trị sản xuất
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] HTX
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Hợp tác xã
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"]
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Lao động
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] NN & PTNT
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] NNNT
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Ngành nghề nông thôn
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] ONMT
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Ô nhiễm môi trường
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] SL
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Số lượng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] SXTT
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Sản xuất tập trung
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] TCCP
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Tiêu chuẩn cho phép
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] TL
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Tỷ lệ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] TM-DV
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Thương mại – Dịch vụ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] TN&MT
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Tài nguyên và môi trường
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] TNHH
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Trách nhiệm hữu hạn
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] Tr.đ
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Triệu đồng
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] TTCN
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Tiểu thủ công nghiệp
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] UBND
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Uỷ ban nhân dân
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] UNIDO
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hiệp Quốc
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 133"] WTO
    [/TD]
    [TD="width: 416"] Tổ chức thương mại thế giới
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    ​​
    DANH MỤC BẢNG
    [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 200"] STT
    [/TD]
    [TD="width: 200"] Tên bảng
    [/TD]
    [TD="width: 200"] Trang
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    2.1 Tình hình quy hoạch cụm công nghiệp làng nghề ở Hà Nội, Hà Tây, Bắc Ninh, Nam Định đến năm 2010 38
    3.1 Đặc điểm đất đai thị xã Từ Sơn (2001-2009) 50
    3.2 Tình hình dân số - lao động thị xã Từ Sơn (2001-2009) 52
    3.3 Kết quả phát triển kinh tế thị xã Từ Sơn (2001-2009) 56
    4.1 Ngành nghề SX ở thị xã Từ Sơn năm 2009 67
    4.2 Quy mô diện tích bình quân một cơ sở sản xuất trong dân cư 70
    4.3 Ý kiến đánh giá về những khó khăn, bất cập trong việc phát triển các ngành nghề trong khu dân cư 75
    4.4 Thực trạng về môi trường trong các làng nghề trong dân cư 77
    4.5 Ý kiến đánh giá của y bác sĩ trạm xá về tình hình một số bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường tại các làng nghề 79
    4.6 Kết quả di chuyển các cơ sở sản xuất từ trong khu dân cư ra khu tập trung 83
    4.7 Mức độ di chuyển của các cơ sở đã di chuyển 86
    4.8 Sự thay đổi quy mô diện tích sản xuất, kinh doanh của các ngành nghề 88
    4.9 Đánh giá về kết quả, hiệu quả sản xuất trước và sau khi chuyển của các cơ sở sản xuất kinh doah 90
    4.10 Gia tăng việc làm và thu nhập cho người lao động sau khi chuyển ra khu SXTT 92
    4.11 So sánh kết quả quan trắc các chỉ số môi trường trong khu dân cư và trong khu SXTT 95
    4.12 Mức đầu tư cho máy móc, trang thiết bị công cụ và nhà xưởng, kho bãi 96
    4.13 Quy hoạch cụm CNLN thị xã Từ Sơn tính đến năm 2009 102
    4.14 Quy hoạch mở rộng hai cụm CN LN giai đoạn 2006-2009 của thị xã Từ Sơn 103
    4.15 Cơ sở hạ tầng ở các khu sản xuất tập trung 105
    4.16 Vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng cho các khu sản xuất tập trung 106
    4.17 Đánh giá các giải pháp kích thích chuyển các cơ sở SX phân tán trong khu dân cư ra khu SXTT 110
    4.18 Các ý kiến đánh giá về yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chuyển 112
    4.19 Lý do các cơ sở sản xuất không di chuyển toàn bộ ra khu SXTT 115
    4.20 Các hoạt động quản lý cần thiết và vai trò của các cấp chính quyền trong công tác quản lý làng nghề 119
    4.21 Nhu cầu diện tích mặt bằng tại khu SXTT ở Châu Khê và Đông Kỵ 121
    4.22 Nhu cầu vay vốn bình quân của một cơ sở sản xuất 124
    4.23 Nhu cầu cơ sở hạ tầng tối thiểu tại các khu SXTT đến năm 2015. 125



    1. ĐẶT VẤN ĐỀ
    1.1 Tính cấp thiết của đề tài Từ khi Chính phủ ban hành Quyết định 132/2000/QĐ-TTg về “Một số chính sách phát triển ngành nghề nông thôn” ngành nghề ở nông thôn tại các địa phương đã có nhiều bước phát triển rõ rệt [17]. Sự phát triển của các ngành nghề đã góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng giảm nhanh tỷ trọng và giá trị sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp và dịch vụ nông thôn, góp phần giải quyết việc làm cho nhiều người lao động. Sản xuất ngành nghề đã tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, tăng thêm kim ngạch xuất khẩu liên tục trong các năm. Nhiều cơ sở và các hộ dân sản xuất ngành nghề đã bước đầu khẳng định được uy tín chất lượng và thương hiệu hàng hóa của mình đối với khách hàng trong nước và thế giới [12].
    Khôi phục và phát triển các ngành nghề thủ công, các làng nghề truyền thống trong khu vực nông thôn, góp phần tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động dôi dư do ruộng đất ngày càng ít, đồng thời cải thiện thu nhập và từng bước nâng cao đời sống của nhân dân.
    Từ Sơn luôn là thị xã có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, giá trị công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng lên. Việc phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở Từ Sơn đã góp phần vào việc tạo ra công ăn việc làm cho lực lượng lao động. Giải quyết việc làm cho lực lượng lao động dôi dư do diện tích sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, gia tăng thu nhập cho người lao động trong và ngoài thị xã và bộ mặt của thị xã đã được đổi thay từng ngày [2]. Bên cạnh những lợi thế do sản xuất ngành nghề mang lại, chúng ta không thể phủ nhận những tồn tại và hậu quả do làng nghề gây ra. Đó là sản xuất quy mô còn nhỏ lẻ, phân tán rải rác, thiếu cơ sở trưng bày, giới thiệu sản phẩm nên chưa tạo nên sức cạnh tranh trên thị trường do đó còn nhiều hạn chế trong việc tiêu thụ sản phẩm. Thêm vào đó là ngày càng có nhiều cơ sở sản xuất dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở các làng nghề càng nghiêm trọng. Thực tế trong một số năm gần đây, diễn biến môi trường nước, không khí và đất tại các làng nghề xấu đi rõ rệt, sự đa dạng hoá sinh học bị xâm phạm đã ở mức báo động. Tình trạng này đã ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ của người dân và ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của các làng nghề.
    Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của Nhà nước và các cấp chính quyền, sản xuất của một số làng nghề. Trên địa bàn thị xã Từ Sơn từ năm 2000 đã được quy hoạch chuyển sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung. Đây là một trong những địa phương đi đầu trong việc chuyển sản xuất ngành nghề ra khu sản xuất tập trung dưới dạng cụm công nghiệp làng nghề trong cả nước. Đến nay thị xã có 4200 doanh nghiệp và hộ cá thể đăng ký thuê đất trong các khu, cụm công nghiệp và đã có 832 cơ sở đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, trong tổng số 545 doanh nghiệp và hợp tác xã cùng 4.640 hộ đăng ký sản xuất CN-TTCN trên địa bàn. Từ thực tế trên cho thấy một thực trạng là:
    - Số cơ sở được thuê đất trong khu sản xuất tập trung (SXTT) chiếm rất ít so với tổng số cơ sở hoạt động trên địa bàn (10,24%), như vậy còn một lượng rất lớn các cơ sở không được thuê đất, trong số này có nhất nhiều cơ sở mong muốn được vào các khu SXTT. Thực tế là việc đăng ký vào các khu SXTT không thể thực hiện được do quá tải.
    - Tuy nhiên, từ kết quả trên chúng ta thấy, chỉ có 60,64% cơ sở đăng ký đi vào hoạt động tại các khu SXTT, còn 39,36% cơ sở đăng ký nhưng chưa chuyển vào.
    - Từ hai thực trạng trên có thể thấy một vấn đề bất cập là một số cơ sở đăng ký, được cấp đất nhưng không vào sản xuất trong khi rất nhiều cơ sở có nhu cầu nhưng không còn được đăng ký.
    - Mặt khác, có một bộ phận các cơ sở đã đăng ký, được cấp đất trong khu sản xuất tập trung nhưng lại sử dụng diện tích đất được cấp sai mục đích.
    Vậy nguyên nhân bất cập trên là gì? Và cần những giải pháp gì để thúc đẩy các cơ sở đã đăng ký như đã nói ở trên vào khu SXTT?
    Xuất phát từ thực tế này, chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề từ khu dân cư đến nơi sản xuất tập trung ở thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu thực trạng quá trình chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung trên địa bàn thị xã Từ Sơn trong thời gian qua, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình đó.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận về chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung.
    - Đánh giá thực trạng chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung trên địa bàn thị xã Từ Sơn.
    - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung trên địa bàn thị xã Từ Sơn.
    - Đề xuất phương hướng và một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung ở thị xã Từ Sơn.
    1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Các cơ sở sản xuất ở làng nghề mộc mỹ nghệ Đồng Kỵ và làng nghề sắt thép Châu Khê tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Tìm hiểu tình hình chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung của các hộ, doanh nghiệp, HTX làm ngành nghề trong một số làng nghề ở thị xã Từ Sơn. Các yếu tố cản trở đến chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung.
    - Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu 2 làng nghề: Làng nghề mộc mỹ nghệ Đồng Kỵ và làng nghề sắt thép Châu Khê trên ở thị xã Từ Sơn, Bắc Ninh.
    - Về thời gian: Đề tài được thu thập số liệu từ năm 2000 đến tháng 9 năm 2010.
    1.3.3 Giới hạn của đề tài Do thời gian triển khai đề tài bị giới hạn nên chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu ngành nghề sản xuất sắt thép ở Châu Khê và ngành nghề mộc mỹ nghệ ở Đồng Kỵ.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...