Thạc Sĩ Nghiên cứu chính sách thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp Đình Trám, tỉnh Bắc Giang

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: Nghiên cứu chính sách thu hút đầu tư phát triển khu công nghiệp Đình Trám, tỉnh Bắc Giang

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng vi
    Danh mục biểu ñồ vii
    Danh mục hình viii
    Danh mục các ký hiệu chữ viết tắt ix
    1. MỞ ðẦU 41
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài3
    1.2.1 Mục tiêu chung 3
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu4
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 4
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðẦU TƯ VÀ
    CHÍNH SÁCH THU HÚT ðẦU TƯ5
    2.1 Cơ sở lý luận 5
    2.1.1 Khái niệm về chính sách, phân loại chính sách5
    2.1.2 Các biện pháp khuyến khích thu hút ñầu tư8
    2.1.3 Khái niệm về ñầu tư và phân loại ñầu tư14
    2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư18
    2.1.5 Vai trò của chính sách thu hút ñầu tư22
    2.1.6 Những cam kết quốc tế của Việt Nam về ñầu tư nước ngoài24
    2.2 Cơ sở thực tiễn 24
    2.2.1 Các chính sách thu hút ñầu tư của nước ta24
    2.2.2 So sánh chính sách thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt
    Nam với một số nước châu Á36
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU42
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu42
    3.1.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang42
    3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của KCN ðình Trám48
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 53
    3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu53
    3.2.2 Phương pháp phân tích 54
    3.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích55
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN57
    4.1 Các chính sách khuyến khích thu hút ñầu tư của tỉnhBắc Giang
    và KCN ðình Trám 57
    4.1.1 Các chính sách thu hút ñầu tư của tỉnh Bắc Giang58
    4.1.2 Hoạt ñộng xúc tiến thu hút ñầu tư của tỉnh Bắc Giang63
    4.1.3 ðánh giá kết quả thực hiện chính sách thu hút ñầu tư phát triển
    KCN ðình Trám giai ñoạn 2003-201066
    4.2 Thực trạng thu hút vốn ñầu tư vào KCN ðình Trám68
    4.2.1 Số lượng dự án và vốn ñăng ký ñầu tư vào KCN ðình Trám68
    4.2.2 Số lượng các quốc gia và vùng lãnh thổ ñầu tư vào KCN ðình Trám 71
    4.2.3 Tình hình sử dụng ñất tại KCN theo giấy phépñầu tư74
    4.2.4 Các dự án ñã thực hiện ñầu tư vào KCN ðình Trám75
    4.2.5 Các dự án ñã ñăng ký bị thu hồi giấy phép ñầu tư77
    4.2.6 Tình hình thu hút và sử dụng lao ñộng ở KCN ðình Trám78
    4.2.7 Tình hình SXKD của các doanh nghiệp tại KCN ðình Trám80
    4.2.8 Năng lực cạnh tranh của tỉnh Bắc Giang82
    4.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút ñầu tư vào KCN ðình Trám83
    4.3.1 Thông tin về các doanh nghiệp ñiều tra83
    4.3.2 Kết quả ñiều tra 84
    4.3.3 Bài học kinh nghiệm cho việc chỉ ñạo các KCNkhác trên ñịa
    bàn tỉnh 104
    4.4 Giải pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư phát triển KCN ðình Trám
    và các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang ñến năm 2020108
    4.4.1 ðịnh hướng phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Giang ñến 2020108
    4.4.2 Giải pháp tăng cường thu hút ñầu tư vào KCN ðình Trám và
    các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang ñến năm 2020110
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ116
    5.1 Kết luận 116
    5.2 Kiến nghị 117
    Tài liệu tham khảo 119
    Phụ lục 123

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
    Từ các chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước,tỉnh Bắc Giang
    ñã tập trung mọi khả năng ñể tiến hành công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, nâng
    cao tỷ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ coi ñầutư là nhân tố quan trọng
    cho sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà.
    Trong giai ñoạn 2006 - 2009, Bắc Giang là tỉnh có tốc ñộ phát triển
    kinh tế khá cao so với các tỉnh của vùng trung du miền núi phía Bắc. Các khu
    công nghiệp, cụm công nghiệp phát triển một cách mạnh mẽ. Tuy nhiên ñến
    năm hết quí 2 năm 2010, diện tích của nhiều khu công nghiệp vẫn chưa ñược
    lấp ñầy do nhiều nguyên nhân khác nhau.
    Bắc Giang là tỉnh có nhiều ñiều kiện thuận lợi cũngnhư tiềm năng
    trong thu hút ñầu tư, tỉnh ñã ban hành nhiều chủ trương, chính sách tháo gỡ
    các khó khăn, tinh giảm các thủ tục cho các nhà ñầutư, khuyến khích thu hút
    ñầu tư nên số lượng dự án cũng như vốn ñăng ký ñầu tư vào tỉnh Bắc Giang
    ñã tăng nhanh trong giai ñoạn 2000-2009. Tuy nhiên,các chính sách thu hút
    ñầu tư cũng như quá trình triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách ở
    các cơ quan chức năng của tỉnh còn một số bất cập, làm cho các nhà ñầu tư
    gặp nhiều khó khăn, phiền hà từ khâu tiếp cận ñến triển khai, thực hiện các dự
    án. Kết quả ñạt ñược chưa tương xứng với ñiều kiện,tiềm năng của tỉnh và việc
    ñầu tư vào các KCN trên ñịa bàn tỉnh có dấu hiệu giảm dần.
    Hiện nay, các tỉnh thành trong cả nước ñã ban hành các chính sách ưu
    ñãi, khuyến khích ñầu tư riêng; trong ñó có 32/63 tỉnh thành ñã ban hành cả
    những ưu ñãi, khuyến khích “xé rào” chứng tỏ chính quyền các tỉnh thành rất
    coi trọng việc thu hút ñầu tư vào ñịa phương mình. ðiều ñó ñã dẫn ñến sự cạnh
    tranh mạnh mẽ giữa các tỉnh trong thu hút ñầu tư phát triển kinh tế-xã hội.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    Nằm cách thủ ñô Hà Nội 50 km về phía Bắc và là một tỉnh thuộc khu
    vực trung du miền núi, Bắc Giang là một nơi có nhiều ñiều kiện thuận lợi ñể
    phát triển kinh tế xã hội của vùng. Từ sau khi có chủ trương về phát triển các
    KCN của ðảng và Nhà nước thì trong những năm qua các khu và cụm công
    nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ñã ñược xây dựng và phát triển, thu hút ñược nhiều
    dự án hợp tác ñầu tư trong và ngoài nước. Trong ñó nổi bật lên là các KCN
    trọng ñiểm như KCN ðình Trám, KCN Song Khê- Nội Hoàng, KCN Quang
    Châu, KCN Vân Trung, KCN Việt Hàn, cụm công nghiệp ðồng Vàng. Phần
    lớn các KCN ở ñây ñều ñã thu hút ñược lượng vốn ñầutư lớn từ các tổ chức
    nước ngoài và các ñơn vị cá nhân trong nước, tuy nhiên hiện nay có một số
    KCN còn chưa ñược lấp ñầy như giá ñất, cơ sở hạ tầng phát triển chưa ñáp
    ứng ñược với tốc ñộ phát triển của nền kinh tế, thực hiện các chủ trương chính
    sách còn nhiều khó khăn ðiều ñó làm hạn chế sức thu hút các nhà ñầu tư ñổ
    vốn vào các KCN của tỉnh.
    Do vậy, cần phải tiến hành nghiên cứu tìm hiểu những ñiểm mạnh,
    ñiểm yếu trong các chính sách thu hút ñầu tư của Bắc Giang, so sánh ñối
    chiếu với các chính sách của tỉnh khác cũng như chính sách của cả nước ñể từ
    ñó rút ra những kinh nghiệm, ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các cơ
    chế chính sách thu hút ñầu tư nâng cao hơn nữa kết quả và hiệu lực của các
    chính sách thu hút ñầu tư của tỉnh trong thời gian tới.
    Khu công nghiệp ðình Trám thuộc huyện Việt Yên là khu công nghiệp
    ñược hình thành ñầu tiên của tỉnh Bắc Giang theo Quyết ñịnh số
    261/2003/Qð-TTg ngày 10/12/2003 của Thủ tướng ChínhPhủ. Khu công
    nghiệp ðình Trám có diện tích 100 ha ñược qui hoạchthành 5 cụm nhỏ. ðến
    nay sau hơn 8 năm ñi vào hoạt ñộng nhiều dự án ñầu tư trong và ngoài nước
    ñược xây dựng và ñi vào hoạt ñộng trong KCN. Tuy nhiên, bên cạnh những
    kết quả khả quan ñã ñạt ñược thì vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập làm hạn chế
    kết quả và hiệu quả thu hút vốn ñầu tư, ảnh hưởng ñến chính sách thu hút ñầu
    tư của tỉnh. Một câu hỏi ñặt ra cho các cấp, các ngành trong toàn tỉnh là làm
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    thế nào ñể thu hút ñược nhiều nguồn vốn ñầu tư từ trong và ngoài nước và
    làm sao ñể sử dụng ñược vốn có hiệu quả hơn ñang lànỗi băn khoăn trăn trở.
    Việc nghiên cứu các chính sách thu hút ñầu tư của tỉnh vào KCN ðình
    Trám là việc làm hết sức cần thiết và cấp bách nhằmñẩy mạnh thu hút ñầu tư
    vào KCN ðình Trám và giúp tỉnh Bắc Giang rút ra cácbài học kinh nghiệm
    ñể chỉ ñạo các KCN tiếp theo phát triển ñúng hướng,khai thác tốt nhất tiềm
    năng và lợi thế của tỉnh. Tuy nhiên, cho ñến nay chưa có nghiên cứu nào ñược
    thực hiện nhằm phân tích, ñánh giá việc thực hiện các chính sách thu hút ñầu
    tư mà tỉnh và KCN ñã ban hành ñến việc thu hút ñầu tư bao gồm ñầu tư trong
    nước và ñầu tư nước ngoài ñến KCN ðình Trám. Xuất phát từ các lý do trên
    chúng tôi tiến hành nghiên cứu ðề tài: “Nghiên cứu chính sách thu hút ñầu
    tư phát triển khu công nghiệp ðình Trám, tỉnh Bắc Giang”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Trên cơ sở phân tích các chính sách ñã ban hành và thực trạng thu hút
    ñầu tư vào KCN ðình Trám tỉnh Bắc Giang thời gian qua, ñề xuất các giải
    pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư phát triển KCN trong thời gian tới.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách thu hút
    ñầu tư phát triển kinh tế xã hội;
    - Phân tích các chính sách thu hút ñầu tư của tỉnh Bắc Giang và KCN ðình
    Trám thời gian qua và các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào KCN ðình
    Trám tỉnh Bắc Giang thời gian qua;
    - ðề xuất các giải pháp chủ yếu ñẩy mạnh thu hút ñầu tư phát triển KCN
    ðình Trám và các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang ñến năm 2020.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    Hệ thống các văn bản, chính sách thu hút ñầu tư củatỉnh Bắc Giang và
    KCN ðình Trám.
    Các doanh nghiệp ñã ñầu tư vào KCN ðình Trám
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    * Phạm vi về không gian: KCN ðình Trám tỉnh Bắc Giang
    * Phạm vi về thời gian
    - Số liệu thu thập phân tích: Giai ñoạn 2007 - 2010
    - Thời gian tiến hành nghiên cứu: Tháng 8/2010 ñến tháng 8/2011.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðẦU TƯ
    VÀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ðẦU TƯ
    2.1 Cơ sở lý luận
    2.1.1 Khái niệm về chính sách, phân loại chính sách
    2.1.1.1 Chính sách
    Thuật ngữ “chính sách” ñược sử dụng phổ biến trên sách báo, phương
    tiện thông tin và ñời sống xã hội. Mọi chủ thể kinhtế - xã hội ñều có những
    chính sách của mình.
    Theo quan niệm phổ biến, chính sách là phương thức hành ñộng ñược một
    chủ thể khẳng ñịnh và thực hiện nhằm giải quyết những vấn ñề lặp ñi lặp lại.
    Chính sách xác ñịnh những chỉ dẫn chung cho quá trình ra quyết ñịnh.
    Chúng vạch ra phạm vi hay giới hạn cho phép của cácquyết ñịnh, nhắc nhở các
    nhà quản lý những quyết ñịnh nào có thể và những quyết ñịnh nào là không thể.
    Bằng cách ñó, các chính sách hướng suy nghĩ và hànhñộng của mọi thành viên
    trong tổ chức vào việc thực hiện các mục tiêu chungcủa tổ chức (ðoàn Thị Thu
    Hà, 2006).
    2.1.1.2 Chính sách ñầu tư và chính sách ưu ñãi, khuyến khích ñầu tư
    Chính sách ñầu tư là một hệ thống những nguyên tắc,công cụ, biện
    pháp do Nhà nước sử dụng ñể ñiều tiết các mối quan hệ trong lĩnh vực ñầu tư.
    Chính sách ñầu tư chịu ảnh hưởng của chính sách kinh tế - xã hội của quốc
    gia và phục vụ những nhiệm vụ Nhà nước ñặt ra trongtừng giai ñoạn.
    Các chính sách ưu ñãi, khuyến khích về ñầu tư ñược hiểu là Nhà nước
    ban hành các quy ñịnh nhằm tạo ñiều kiện hoặc tạo ra những lợi ích nhất ñịnh
    cho các nhà ñầu tư trong nước và nước ngoài khi tiến hành ñầu tư vào nền
    kinh tế, trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, của nền kinh tế
    xã hội và của nhà ñầu tư (Bùi Ngọc Cường, 2007).
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    2.1.1.3 Các chính sách ưu ñãi, khuyến khích ñầu tư của nước ta
    Trước năm 2005, hệ thống pháp luật về ñầu tư của Việt Nam ñược chia
    thành hai lĩnh vực ñiều chỉnh chính bao gồm các hoạt ñộng ñầu tư trong nước
    và các hoạt ñộng ñầu tư nước ngoài.
    Chính sách khuyến khích ñầu tư trong nước là việc Nhà nước quy ñịnh
    các ñiều kiện thuận lợi hơn cho nhà ñầu tư trong nước khi các ñối tượng này
    tiến hành ñầu tư vào những ñịa bàn, lĩnh vực nằm trong danh mục khuyến
    khích của Nhà nước. Mức ñộ ưu ñãi ñối với nhà ñầu tư ñó ñược nhìn nhận
    trong tương quan so sánh với ñiều kiện ñầu tư của các nhà ñầu tư khác hoặc
    chính những nhà ñầu tư ñó khi ñầu tư vào những dự án nằm ngoài danh mục
    khuyến khích ñầu tư (Bùi Ngọc Cường, 2007).
    Chính sách khuyến khích ưu ñãi ñầu tư nước ngoài ñược hiểu là việc
    nước tiếp nhận ñầu tư ban hành các quy ñịnh mà thông qua ñó dành cho các
    nhà ñầu tư là người nước ngoài hoặc công dân nước sở tại cư trú ở nước ngoài
    những ưu ñãi khi những ñối tượng này tiến hành hoạtñộng ñầu tư ở nước tiếp
    nhận ñầu tư (Bùi Ngọc Cường, 2007).
    Những ưu ñãi này có thể liên quan ñến thủ tục hành chính, các chính
    sách tài chính, sử dụng ñất, sử dụng các nguồn tài nguyên và các ưu ñãi khác
    theo hướng có lợi cho nhà ñầu tư. ðối với các quy ñịnh của Nhà nước khuyến
    khích thu hút ñầu tư nước ngoài, mức ñộ thuân lợi và ưu ñãi trong mỗi biện
    pháp, chính sách khuyến khích ñược ñánh giá trong tương quan so sánh với các
    quy ñịnh dành cho các nhà ñầu tư trong nước khi ñầutư vào cùng lĩnh vực
    hoặc ñịa bàn nhất ñịnh hoặc trong tương quan so sánh với các quy ñịnh về ñầu
    tư nước ngoài của các nước khác trong khu vực hoặc trên thế giới.
    Khuyến khích ñầu tư thể hiện thái ñộ của nước tiếp nhận ñầu tư ñối với
    các nhà ñầu tư nước ngoài, số lượng các biện pháp khuyến khích mà Nhà
    nước quy ñịnh tỷ lệ thuận với mức ñộ mong muốn ñượchấp thụ nguồn vốn
    ñầu tư lớn từ các nhà ñầu tư nước ngoài của nước tiếp nhận ñầu tư.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang (2011). Báo cáo về tình hình ñầu tư
    các dự án vào Khu công nghiệp. Phòng quản lý ñầu tư – Ban quản lý
    các KCN tỉnh Bắc Giang.
    2. Bộ tài chính, Quyết ñịnh số 189/2000/Qð-BTC ngày 24/11/2000, quy ñịnh
    về khung giá thuê ñất
    3. Bộ tài chính, Thông tư số 26/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy ñịnh bỏ
    thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
    4. Bộ tài chính, Thông tư số 81/1999/TT-BTC ngày 30/6/1999 thực hiệnQuyết
    ñịnh số 53/1999/Qð-TTg
    5. Chính Phủ, Nghị ñịnh số 24/2000/Nð-CP về hướng dẫn thi hành Luật ñầu
    tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000, (2001), NXB Chính trị Quốc
    gia, Hà Nội
    6. Chính Phủ, Nghị ñịnh số 164/2003/Nð-CP, quy ñịnh chi tiết thi hành luật
    thuế thu nhập doanh nghiệp, (2003),NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
    7. Chính Phủ, Nghị ñịnh 152/2004/Nð-CP sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của
    nghị ñịnh 164, (2004), NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
    8. Chính phủ, Nghị ñịnh số 94/1998/Nð-CP sửa ñổi Nghị ñịnh số
    54/1993/Nð-CP về hướng dẫn chi tiết thi hành luật thuế XNK năm
    1993, (1993), NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
    9. Chính Phủ, Nghị ñịnh số 158/2003/Nð-CP quy ñịnh chi tiết thi hành luật
    thuế giá trị gia tăng 2003, (2003), NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội
    10. Chính phủ, Nghị ñịnh số 29/2008/Nð-CP ngày 14/3/2008 Quy ñịnh về
    KCN, KCX và Khu kinh tế.
    11. Chính phủ, Nghị ñịnh số 88/2006/Nð-CP ngày 21/08/2006 Về ñăng ký
    kinh doanh.
    12. Chính phủ, Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22/9/2006 Quy ñịnh chi
    tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật ñầutư.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 121
    13. Chính phủ, Nghị ñịnh số 124/2008/Nð-CP, ngày 11/12/2008 “Quy ñịnh
    chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
    14. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2011) “Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang
    2010”, NXB Thống kê Hà Nội.
    15. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2010) “Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang
    2009”, NXB Thống kê Hà Nội.
    16. Bùi Ngọc Cường (2007), Giáo trình Luật ñầu tư, NXB Công an nhân dân
    17. ðỗ Hữu Hào (2006). “Vai trò của khu công nghiệp, khu chế xuất ñối với
    việc nâng cao trình ñộ công nghệ, quản lý doanh nghiệp và hiện ñại
    hóa hệ thống kết cấu hạ tầng”. Nguồn: Tạp chí Khu công nghiệp Việt
    Nam tháng 6/2006: http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/xemtin.asp/
    idcha=3125&cap=3&id=3425.
    18. ðoàn Thị Thu Hà (2006), Chính sách Kinh tế-xã hội, NXB Khoa học và
    kỹ thuật
    19. Phạm Thị Thu Hiền (2008), “Thực trạng và giải pháp nhằm tăng cường
    thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại tỉnh Hải Dương”, Luận
    văn thạc sỹ kinh tế, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
    20. Trần Ngọc Hưng (2006), “ðổi mới và tăng cường công tác vận ñộng xúc
    tiến ñầu tư vào các KCN”, tạp chí KCN Việt Nam, tháng 02/2006.
    21. Võ Thanh Lập (2010). “ðịnh hướng phát triển các KCN tỉnh ðồng Nai
    năm 2011”.Bản tin khu công nghiệp ngày 10/03/2011. Nguồn:
    http://www.khucongnghiep.com.vn/news_detail.asp?id=159&IDN=238
    1&lang=vn.
    22. Quốc hội (2005), Luật doanh nghiệp, số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
    23. Quốc hội (2005), Luật ñầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
    24. Nguyễn Anh Quyền – Trưởng Ban quan lý các KCN tỉnh Bắc Giang,
    “Các KCN – ñiểm nhấn quan trọng trong thu hút ñầu tư của tỉnh Bắc
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 122
    Giang”. Nguồn: http://www.khucongnghiep.com.vn/news_detail.asp?
    ID= 160&CID=1&IDN=2048&lang=vn
    25. Nguyễn Anh Quyền – Trưởng Ban quan lý các KCN tỉnh Bắc Giang,
    “Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang nhìn lại một năm ñã qua” tháng
    1/2011. Nguồn: http://www.bacgiang-iza.gov.vn/index.php?option=
    com_content&view=article&id=307:Ban-qun-ly-cac-kcn-tnh-bc-giang-nhin-li-mt-nm-a-qua&catid=90:tin-ca-ban-qun-ly&Itemid=210
    26. Nguyễn Tiến Quyết (2009). “Một số giải pháp ñẩymạnh thu hút ñầu tư
    vào các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn 2010-2020”, Luận
    văn thạc sỹ kinh tế, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
    27. Phạm Thái Sơn – Trưởng Ban quản lý các KCN tỉnhHưng Yên, “Thu hút ñầu
    tư vào các KCN trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên”. Nguồn:
    http://www.khucongnghiep.com.vn/news_detail.asp?ID=170&IDN=2366.
    28. UBND Tỉnh Bắc Giang (2011). “Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát
    triển kinh tế - xã hội năm 2010, phương hướng nhiệmvụ năm 2011”.
    Nguồn: http://www.bacgiang-iza.gov.vn/index.php?option=com_
    content&view=article&id=301:kt-qu-thc-hin-nhim-v-phat-trin-kinh-t-nm-2010-phng-hng-nhim-v-nm-2011&catid=90:tin-ca-ban-quan-ly&Itemid=210
    29. UBND tỉnh Bắc Giang (2011). “Hội nghị doanh nghiệp các khu, cụm
    công nghiệp Bắc Giang năm 2011”.Nguồn: http://www.bacgiang-iza.gov.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=315:hi-ngh-doanh-nghip-cac-khu-cm-cong-nghip-bc-giang-nm-2011&catid=90:tin-ca-ban-qun-ly&Itemid=210.
    30. UBND tỉnh Bắc Giang, Quyết ñịnh số 34/2002/Qð-UB ngày 07/03/2002
    Về việc ban hành Qui ñịnh ưu ñãi, khuyến khích ñầu tư trên ñịa bàn
    tỉnh Bắc Giang.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...