Thạc Sĩ Nghiên cứu chiến lược sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quy mô nhỏ ngành chế biến thức ăn chă

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu chiến lược sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quy mô nhỏ ngành chế biến thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hải Dương
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường


    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    DANH MỤC TỪVIẾT TẮT iii
    MỤC LỤC iv
    DANH MỤC BIỂU ðỒ, ðỒTHỊVÀ SƠ ðỒ ix 1. MỞ ðẦU 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.2.1 Mục tiêu chung 2
    1.2.2 Mục tiêu cụthể 2
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
    1.4 Câu hỏi nghiên cứu 3
    2. CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
    2.1 Doanh nghiệp quy mô nhỏvà chiến lược sản xuất kinh doanh của
    doanh nghiệp quy mô nhỏ 4
    2.1.1 Doanh nghiệp quy mô nhỏvà vừa 4
    2.1.2 Chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quy mô nhỏ 8
    2.2 Quá trình hình thành xây dựng, thực hiện và ñiều chỉnh chiến
    lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quy mô nhỏ 11
    2.2.1 Quá trình hình thành xây dựng và thực hiện chiến lược 11
    2.2.2 Các bước xây dựng, thực hiện và ñiều chỉnh chiến lược 12
    2.3 Thực trạng ngành chếbiến thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam hiện nay 26
    2.3.1 Khái quát chung vềthức ăn chăn nuôi 26
    2.2.2 Khái quát chung vềthịtrường thức ăn chăn nuôi 28
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 32
    3.1.1 ðặc ñiểm ñịa bàn tỉnh Hải Dương 32
    3.1.2 ðặc ñiểm các doanh nghiệp quy mô nhỏtrên ñịa bàn tỉnh Hải
    Dương 33
    3.1.3 ðặc ñiểm các doanh nghiệp quy mô nhỏngành chếbiến TACN
    trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương 38
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 49
    3.2.1 Khung phân tích của ñềtài 49
    3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 50
    3.2.3 Phương pháp thu thập tài liệu 51
    3.2.4 Phương pháp xửlý và tổng hợp tài liệu 53
    3.2.5 Phương pháp phân tích 53
    4. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
    4.1 ðánh giá quá trình xây dựng và thưc hiện triết lý kinh doanh của
    DN 55
    4.1.1 Thực trạng xây dựng và thực hiện triết lý kinh doanh của
    doanh nghiệp 55
    4.1.2 Quá trình hình thành và thực hiện tầm nhìn, sứmệnh của doanh
    nghiệp 57
    4.1.3 Xây dựng hệthống các mục tiêu trong doanh nghiệp 59
    4.2 Chiến lược nguồn nhân lực 62
    4.2.1 Năng lực quản lý nhân sựcủa các doanh nghiệp 62
    4.2.2 Xác ñịnh năng lực nhân viên và nhu cầu ñào tạo 66
    4.2.3 Chính sách và kếhoạch ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực 68
    4.3 Chiến lược nghiên cứu và phát triển 68
    4.3.1 Nghiên cứu phát triển sản phẩm 69
    4.3.2 Nghiên cứu và phát triển công nghệsản xuất 71
    4.3.3 Mối liên kết trong nghiên cứu và phát triển của DN 73
    4.4 Chiến lược sản xuất 74
    4.4.1 Chiến lược thu mua và dựtrữnguyên liệu 74
    4.4.2 Tổchức sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm 77
    4.5 Chiến lược tài chính 79
    4.5.1 Huy ñộng nguồn tài chính 80
    4.5.2 Phân bổvốn và quản lý vốn 81
    4.6 Chiến lược marketing 82
    4.6.1 ðịnh vịsản phẩm, thịtrường của các DN ñiều tra 82
    4.6.2 Chiến lược sản phẩm 87
    4.6.3 Chiến lược giá 92
    4.6.4 Chiến lược phân phối 94
    4.6.5 Chiến lược yểm trợ 98
    4.7 Giải hoàn thiện chiến lược sản xuất kinh doanh cho các DN quy
    mô nhỏngành chếbiến thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh Hải
    Dương 101
    4.7.1 Hoàn thiện quy trình xây dựng và thực hiện triết lý kinh doanh 101
    4.7.2 Giải pháp thực hiện và ñiều chỉnh chiến lược chức năng hỗtrợ
    của DN 103
    4.7.3 Giải pháp nâng cao chiến lược marketing của các DN 107
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113 5.1 Kết luận 113
    5.2 Kiến nghị 114
    5.2.1 ðối với nhà hoạch ñịnh chính sách và nhà quản lý 114
    5.2.2 ðối với các doanh nghiệp quy mô nhỏngành chếbiến TACN trên
    ñịa bàn tỉnh Hải Dương 114
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
    PHỤLỤC 118


    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    Lịch sửkinh doanh trên thế giới ñã từng chứng kiến không ít những
    người gia nhập làng kinh doanh từmột sốvốn ít ỏi, nhưng họ ñã nhanh chóng
    thành ñạt, ñi từthắng lợi này ñến thắng lợi khác nhờcó chiến lược kinh doanh
    hiệu quả. Nhưng sựnghiệt ngã của thịtrường cũng ñã từng ngốn mất nhiều tài
    sản, vốn liếng của những người tham gia vào kinh doanh mà không có chiến
    lược hoặc chiến lược kinh doanh sai lầm, trong ñó có cảnhững người ñã từng
    vang bóng một thời. Xây dựng chiến lược kinh doanh thích hợp giúp bảo tồn
    nguồn vốn và phát triển kinh doanh, làm cho doanh nghiệp thích ứng với thị
    trường. Ở nước ta, từ khi chuy ển sang nền kinh tế thị trường, các doanh
    nghiệp ñã bắt ñầu phân cực. Một sốdoanh nghiệp thích ứng với cơchếmới,
    có chiến lược sản xuất kinh doanh ñúng ñắn nên kinh doanh ngày càng phát
    triển, họngày càng trởnên giàu có. Ngược lại, nhiều người tỏra lúng túng
    không tìm ñược lối thoát, dẫn ñến làm ăn ngày càng thua lỗ. Vì thếtrong nền
    kinh tếthịtrường, nếu doanh nghiệp không có chiến lược kinh doanh hoặc
    chiến lược kinh doanh sai lầm thì chắc chắn sẽthất bại.
    Trong những năm gần ñây, cùng với sựphát triển của ngành chăn nuôi,
    hàng loạt các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi ra ñời nh ằm phục vụnhu
    cầu rất ña dạng của thịtrường. Ngoài các doanh nghiệp có vốn ñầu tưnước ngoài,
    các công ty liên doanh, các doanh nghiệp trong nước có quy mô lớn còn có m ột
    bộphận không nhỏcác công ty có quy mô sản xuất nh ỏcũng tham gia vào thị
    trường. Các công ty có quy mô lớn thường nắm giữcông nghệsản xuất hiện ñại,
    có kinh nghiệm và có chiến lược kinh doanh rõ ràng, có chiến lược dài hạn do vậy
    ñã và ñang có sức cạnh tranh lớn, chiếm phần lớn thịphần. Bên cạnh ñó, m ột b ộ
    phận không nhỏcác doanh nghiệp trong nước ñặc biệt là các doanh nghiệp có quy
    mô nhỏvẫn tồn tại và cùng tham gia vào thịtrường thức ăn chăn nuôi.
    Tỉnh Hải Dương là ñịa bàn có nhiều ñiều kiện thuận lợi cho sựhình
    thành phát triển doanh nghiệp ngành chếbiến TACN. Các doanh nghiệp trên
    ñịa bàn rất ña dạng có cả những doanh nghiệp lớn, kinh nghiệm nhiều,
    nhưng cũng có cảnhững doanh nghiệp nhỏ, non trẻ. Ngoài sựcạnh tranh với
    các DN trên ñịa bàn, các DN còn có sựcạnh tranh với DN trên cảnước, tuy
    nhiên các doanh nghiệp vẫn cùng tồn tại và phát triển trong sựbiến ñộng của
    thịtrường chung. Vậy các DN quy mô nhỏ ñã làm gì ñểtồn tại và phát triển?
    Áp lực cạnh tranh trên thịtrường ngày càng cao, vậy trong thời gian qua các
    doanh nghiệp quy mô nhỏ ởHải Dương ñã xây dựng và thực hiện chiến lược
    sản xuất kinh doanh nhưthếnào? Các doanh nghiệp cần phải làm gì ñểtồn
    tại và phát triển bền vững? Xuất phát từ thực tế ñó, chúng tôi tiến hành
    nghiên cứu ñềtài: “Nghiên cứu chiến lược sản xuất kinh doanh của các
    doanh nghiệp quy mô nhỏngành chếbiến thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn
    tỉnh Hải Dương ”
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Trên cơsởnghiên cứu chiến lược sản xuất kinh doanh của các doanh
    nghiệp quy mô nhỏngành sản xuất thức ăn chăn nuôi thời gian qua giúp họ
    xây dựng và hoàn thiện chiến lược sản xuất kinh doanh ñểtồn tại và phát triển
    trong ñiều kiện cạnh tranh của nền kinh tếthịtrường.
    1.2.2 Mục tiêu cụthể
    - Hệthống hóa cơsởlý luận và thực tiễn vềchiến lược sản xuất kinh
    doanh của các doanh nghiệp nhỏtrong ngành chếbiến TACN;
    - ðánh giá chiến lược sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quy
    mô nhỏngành sản xuất thức ăn chăn nuôi ñang áp dụng;
    - ðềxuất m ột sốgiải pháp hoàn thiện chiến lược SXKD cho các doanh
    nghiệp quy mô nhỏngành chếbiến TACN trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
    Các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi quy mô nhỏ
    1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
    - Phạm vi thời gian: Từnăm 2007 ñến năm 2009
    - Phạm vi không gian: ðềtài tập trung nghiên cứu các DN quy mô nhỏ
    trong ngành chếbiến thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
    1.4 Câu hỏi nghiên cứu
    Nghiên cứu này tập trung trả lời các câu hỏi sau ñây liên quan ñến
    chiến lược sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp quy mô nhỏ trong
    ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi ởtỉnh Hải Dương nước ta:
    ã Các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi quy mô nhỏtrên ñịa
    bàn tỉnh Hải Dương ñã xây dựng chiến lược SXKD hoàn chỉnh?
    ã Quá trình hình thành, phát triển và thực hiện các chiến lược chức
    năng gặp khó khăn gì?
    ã Các DN ñã làm gì ñểkhắc phục và thực hiện chiến lược SXKD ñã
    xác ñịnh?
    ã Yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình thực hiện chiến lược chức năng?
    ã Các DN sản xuất thức ăn chăn nuôi quy mô nhỏ ởtỉnh Hải Dương
    cần phải làm gì ñểcạnh tranh thắng lợi và phát triển trong ñiều kiện hội nhập
    kinh tếquốc tếhiện nay?


    2. CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
    2.1 Doanh nghiệp quy mô nhỏ và chiến lược sản xuất kinh doanh của
    doanh nghiệp quy mô nhỏ
    2.1.1 Doanh nghiệp quy mô nhỏvà vừa
    2.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏvà vừa
    Doanh nghiệp nhỏvà vừa ñược hiểu ñơn giản nhất là quy mô sản xuất
    kinh doanh nhỏvà vừa. Tiêu chí quy mô sản xuất kinh doanh ñược cụthểhóa
    bởi các chỉ tiêu thống kê xác ñịnh. Ở Việt Nam, tiêu chí phân loại doanh
    nghiệp theo quy mô ñã ñược quan tâm xác ñịnh. Tiêu chí xác ñịnh doanh
    nghiệp nhỏ và vừa ñược thay ñổi theo thời gian ñể phù hợp với sự phát triển
    chung của tất cả các loại hình doanh nghiệp, hoạt ñộng trong các ngành, lĩnh
    vực khác nhau của nền kinh tế.
    Theo Công văn 681/CP-KNT do Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 6
    năm 1998, tiêu chí xác ñịnh DNNVV là phải có vốn ñiều lệdưới 5 tỷ ñồng và số
    lao ñộng dưới 200 người. Ngày 23/11/2001 Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh số
    90/2001/Nð-CP vềtrợgiúp phát triển DNNVV. Trong ñó xác ñịnh: DNNVV là
    cơsởsản xuất, kinh doanh ñộc lập, ñã ñăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện
    hành, có vốn ñăng ký không quá 10 tỷ ñồng hoặc sốlao ñộng trung bình hàng
    năm không quá 300 người [30].
    Gần ñây, Ngày 30 tháng 6 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị ñịnh
    56/2009/Nð-CP vềviệc trợgiúp phát triển doanh nghiệp nhỏvà vừa có nêu ñịnh
    nghĩa: Doanh nghiệp nhỏvà vừa là cơsởkinh doanh ñã ñăng ký kinh doanh
    theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
    mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương tổng tài sản ñược xác ñịnh
    trong bảng cân ñối kếtoán của doanh nghiệp) hoặc sốlao ñộng bình quân năm
    (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)[19]
    Theo tiêu chí xác ñịnh DNNVV của Nghị ñịnh 56 Nð-CP, DN ñược coi


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Garry D. Smith, Danny R. Arnold và Bobby G. Bizzell, 2003, Chiến
    lược và sách lược kinh doanh, dịch giả: Bùi Văn ðông, Nhà xuất bản
    thống kê 2003.
    2. Michael E. Porter, 2009, Lợi thế cạnh tranh, dịch giả Nguy ễn ðức
    Hoàng, Nhà xuất bản Trẻ, 2009.
    3. Fred R. David, Khái luận vềquản trịchiến lược, dịch giả: Trương Công
    Minh, Trần Tuấn Thạc, Trần Thị Tường Như, 2002, nhà xuất bản
    Thống kê 2003;
    4. Fred R. David, 1995, Khái luận vềquản trịchiến lược, Nhà xuất bản
    Thống kê;
    5. Trần ðình ðằng, 2007, Quản trịdoanh nghiệp thích ứng với kinh tếthị
    trường trong giai ñoạn mới ởViệt Nam, NXB Nông nghiệp;
    6. ðỗThịHằng, Nghiên cứu giải pháp ñẩy mạnh tiêu thụsản phẩm thức
    ăn chăn nuôi của công ty TNHH Việt Phát, năm 2009, Khóa luận tốt
    nghiệp ðại học, trường ðH Nông nghiệp Hà Nội;
    7. Lã Văn Tiến, Hoàn thiện chiến lược Marketing hỗn hợp Mix của công
    ty TNHH Austfeed – Việt Nam tại khu vực ñồng bằng sông Hồng, năm
    2007, Luận văn Thạc sĩkinh tế, trường ðH Nông nghiệp Hà Nội;
    8. Nguyễn Quang Thức, Nghiên cứu thịtrường của một sốdoanh nghiệp
    thức ăn chăn nuôi ñóng trên ñịa bàn Gia Lâm – Hà Nội, tại Bắc Ninh,
    Bắc Giang, năm 2006, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, trường ðH Nông
    nghiệp Hà Nội;
    9. VũThành Hiếu, 2004, Một sốbiện pháp xâm nhập thịtrường TACN
    của Công ty EAST HOPE Việt Nam tại Bắc Ninh.
    10. Công ty TNHH Thức ăn gia súc Lái Thiêu
    http://laithieu.com.vn/
    11. Công ty TNHH Cargill
    http://www.cargill.com.vn/vn/index.php
    12. ðỗHòa, 2002, chiến lược Marketing,
    http://www.marketinhchienluoc.com.vn
    13. Hoàng Phương 28/07/2007, TACN tăng giá - Nhiều nhà máy nhỏphá
    sản
    http://www.profeed.vn/index.php?option
    14. Hoàng Trọng, 2006, Phân tích nhân tốvà kiểm ñịnh thống kê
    http://www.saga.vn/Saga ./PT_nhan_to_va_kiem_dinh_thang_do.pdf
    15. Hồng Vân (2009). Thức ăn chăn nuôi tăng giá dù tồn kho nhiều
    http://cafef.vn/20100126120852692CA39/thuc-an-chan-nuoi-tanggia-du-ton-kho-nhieu.chnTBKTSG.
    www.nhaquantri.com.vn
    16. ThS. Trương Chí Tiến, Ths Nguyễn Văn Duyệt, Hoạch ñịnh năng lực
    sản xuất
    http://cnx.org/content/m30482/latest/
    17. TTVVN, 2008, Tại sao phải xây dựng chiến lược kinh doanh
    http://forum.vinamap.vn
    18. Lê Mai, 2004, Thức ăn công nghiệp cho chăn nuôi – Thực trạng và
    hướng phát triển.
    http://www.vcn.vn/thongtin.
    19. Chính phủ(2009), “ Nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP ngày 30 / 6 /2009 về
    việc trợgiúp phát triển doanh nghiệp nhỏvà vừa”;
    20. Cục thông kê tỉnh Hải Dương, 2009, “Niên giám thông kê tỉnh Hải
    Dương năm 2009, NXB Thống kê, Hà Nội
    21. BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn (2007), Dựbáo chiến lược
    chăn nuôi của BộNN và PTNT năm 2007 – 2020;
    22. BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009), Báo cáo họp giao ban
    thành viên Hiệp hội thức ăn chăn nuôi tháng 1/2009, 12/2009.
    23. Tổng cục Thống kê, Doanh nghiệp Việt Nam 9 năm ñầu thếkỷ21, Nhà
    xuất bản Thống kê, 2010
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...