Thạc Sĩ Nghiên cứu chất lượng một số loại vắc xin nhập khẩu phòng bệnh rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (pr

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 28/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN NHẬP KHẨU PHÒNG BỆNH RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ SINH SẢN Ở LỢN (PRRS) NHẬP KHẨU SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục bảng vi
    Danh mục hình ảnh viii
    Danh mục biểu ñồ ix
    Danh mục phụ lục ix
    1 MỞ ðẦU 1
    1.1 ðặt vấn ñề 1
    1.2 Mục ñích và ý nghĩa của ñề tài2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    2.1 Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS)3
    2.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về PRRS7
    2.3 Vi rút học PRRS 10
    2.4 ðáp ứng của vật chủ chống lại PRRSV19
    2.5 Cơ chế gây bệnh 20
    2.6 Hội chứng rối hô hấp và sinh sản ở lợn- PRRS22
    2.7 Vắc xin và vắc xin phòng PRRS26
    3 ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU VÀ
    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU35
    3.1 ðối tượng nghiên cứu 35
    3.2 ðịa ñiểm nghiên cứu 35
    3.3 Nội dung nghiên cứu 35
    3.4 Nguyên liệu, dụng cụ, hoá chất36
    3.5 Phương pháp nghiên cứu 37
    4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN50
    4.1 ðánh giá chất lượng vắc xin Ingelvac PRRS MLV50
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    iv
    4.1.1 Kết quả kiểm tra an toàn của vắc xin50
    4.1.2 ðánh giá hiệu lực vắc xin 51
    4.2 ðánh giá chất lượng vắc xin PRRS nhược ñộc chủng JXA1-R.68
    4.2.1 Kết quả kiểm tra an toàn của vắc xin69
    4.2.2 ðánh giá hiệu lực vắc xin 69
    4.3 ðánh giá về hai loại vắc xin82
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ87
    5.1 Kết luận 87
    5.2 Kiến nghị 88
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    v
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    + AEC : 3 amino- 9 ethyl- carbazale
    + cs : Cộng sự.
    + CP : Chính phủ.
    + Ct : Cycle threshold
    + ðC : ðối chứng.
    + ELISA : Enzyme linked immunosorbent assay.
    + EMEM : Eagle’s Minium Esential Medium
    + IPMA : Immunoperoxidase monolayer assay.
    + NC : negative control.
    + NP
    40
    : Nonidet P
    40
    .
    + NHC antigen : Normal host cell antigen.
    + NXB : Nhà xuất bản.
    + OIE : Office International des Epizooties.
    + PBS : Phosphate Buffered Saline.
    + PC : Positive control.
    + PRRS : Porcine reproductive and respiratory syndrome.
    + PRRSV : Porcine reproductive and respiratory syndrome virus.
    + TB : Trung bình.
    + TCID
    50
    : Tissue Culture Infectious Dose 50.
    + TW : Trung ương.
    + PCR : Polymerase Chain Reaction
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vi
    DANH MỤC BẢNG
    STT Tên bảng Trang
    2.1 Sự tương ñồng về Nucleotid của các chủng vi rútphân lập ở một
    số nước với VR2332 11
    2.2 Protein cấu trúc của PRRSV13
    2.3 Sự tương ñồng về nucleotide của các chủng PRRS khi so sánh
    với chủng Bắc Mỹ VR233214
    2.4 Sức ñề kháng của vi rút với ñiều kiện ngoại cảnh15
    4.1 Kết quả kiểm tra kháng thể sau khi tiêm vắc xinIngelvac bằng
    phương pháp ELISA 52
    4.2 Kết quả bảo hộ của lợn tiêm vắc xin Ingelvac PRRS MLV53
    4.3 Kết quả theo dõi triệu chứng lâm sàng của lợn thí nghiệm55
    4.4 Kết quả theo dõi thân nhiệt của lợn sau khi công cường ñộc56
    4.5 Kết quả kiểm tra biến ñộng về số lượng bạch cầutrong máu của
    lợn sau công cường ñộc (nghìn/mm
    3
    máu)59
    4.6 Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể bằng phươngpháp ELISA
    sau công cường ñộc 61
    4.7 Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể bằng phươngpháp IPMA
    sau công cường ñộc 62
    4.8 Kết quả phát hiện PRRSV trong huyết thanh của lợn thí nghiệm
    sau công cường ñộc (Ct) 64
    4.9 Tăng trọng của lợn thí nghiệm66
    4.10 Kết quả kiểm tra kháng thể sau khi tiêm vắc xin69
    4.11 Kết quả bảo hộ của vắc xin nhược ñộc PRRS chủng JXA1-R70
    4.12 Kết quả theo dõi triệu chứng lâm sàng70
    4.13 Kết quả theo dõi thân nhiệt73
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    vii
    4.14 Kết quả kiểm tra biến ñộng về số lượng bạch cầu trong máu của
    lợn sau công cường ñộc (nghìn/mm
    3
    máu)75
    4.15 Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể bằng phương pháp ELISA76
    4.16 Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể bằng phương pháp IPMA77
    4.17 Kết quả phát hiện PRRSV trong huyết thanh củalợn thí nghiệm
    sau công cường ñộc (Ct) 78
    4.18 Tăng trọng của lợn thí nghiệm79
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    viii
    DANH MỤC HÌNH
    STT Tên hình Trang
    2.1 Cấu trúc hạt của PRRS vi rút12
    2.2 Cấu trúc bộ gen của PRRS vi rút12
    2.3 Bộ gen của vi rút PRRS 13
    2.4 Hình ảnh PRRSV phá huỷ ñại thực bào ở phổi18
    4.1 Triệu chứng lâm sàng lợn thí nghiệm54
    4.2 Ảnh kết hợp kháng nguyên và kháng thể bằng phương pháp
    IPMA 63
    4.3 Bệnh tích ñại thể của lợn thí nghiệm vắc xin Ingelvac PRRS
    MLV 67
    4.4 Bệnh tích vi thể lợn thí nghiệm với vắc xin Ingelvac PRRS MLV68
    4.5 Triệu chứng lâm sàng lợn thí nghiệm vắc xin nhược ñộc JXA1-R71
    4.6 Bệnh tích ñại thể lợn thí nghiệm với vắc xin nhược ñộc chủng
    JXA1-R 81
    4.7 Bệnh tích vi thể lợn thí nghiệm với vắc xin nhược ñộc chủng
    JXA1-R 81
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    ix
    DANH MỤC BIỂU ðỒ
    STT Tên biểu ñồ Trang
    4.1 Diễn biến thân nhiệt lợn thí nghiệm vắc xin Ingelvac PRRS MLV 57
    4.2 Biến ñộng bạch cầu 58
    4.3 Mức ñộ virus huyết (ñánh giá bằng RRT-PCR) 65
    4.4 Diễn biến thân nhiệt 73
    4.5 Biến ñộng bạch cầu 74
    4.6 Mức ñộ virus huyết (ñánh giá bằng RRT-PCR) 79
    4.7 Diễn biến thân nhiệt của lợn tiêm hai loại vắc xin 82
    4.8 Biến ñộng bạch cầu của lợn tiêm hai loại vắc xin 82
    4.9 Hiệu giá kháng thể của 2 loại vắc xin 83
    4.10 Mức ñộ virus huyết của 2 loại vắc xin 85
    DANH MỤC PHỤ LỤC
    STT Tên phụ lục Trang
    4.1 Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể trước khi tiến hành thí
    nghiệm với vắc xin Ingelvac PRRS MLV 89
    4.2 Kết quả kiểm tra an toàn của vắc xin Ingelvac PRRS MLV 90
    4.3 Kết quả kiểm tra hiệu giá kháng thể trước khi tiến hành thí
    nghiệm với vắc xin PRRS nhược ñộc chủng JXA1-R 91
    4.4 Kết quả kiểm tra an toàn của vắc xin nhược ñộcJXA1-R 92
    4.5 Hệ phả di truyền gen NSP2 93
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    1
    1. MỞ ðẦU
    1.1 ðặt vấn ñề
    Trong thời kỳ ñổi mới, nhờ chính sách khuyến khích phát triển kinh tế
    của nhà nước và sự nâng cao về mức sống của người dân, do vậy nhu cầu về
    tiêu dùng thực phẩm tăng cao, ngành chăn nuôi của nước ta ñã phát triển
    nhanh chóng. Chính phủ cũng ñã phê duyệt chiến lượcñề ra mức tăng trưởng
    bình quân của ngành từ nay ñến năm 2020 là 8-9% năm. Bên cạnh ñó xu thế
    chăn nuôi của thế giới phát triển mạnh về khu vực châu Á Thái Bình Dương.
    Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS,hay còn gọi là
    bệnh Tai xanh) là bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy hiểm ở lợn mọi lứa tuổi,
    bệnh lây lan nhanh và có thể bội nhiễm với nhiều loại mầm bệnh khác như:
    Dịch tả lợn, Phó thương hàn, Tụ huyết trùng, E. Coli, Liên cầu khuẩn,
    Suyễn, làm ốm, chết nhiều lợn. ðặc biệt, từ năm 2006, bệnh Tai xanh do
    một vi rút cùng nhóm ñược gọi là vi rút thể ñộc lựccao ñã xảy ra tại Trung
    Quốc, với tỷ lệ lợn ốm từ 50-100%, tỷ lệ chết 20-100% (trong ñó lợn con có
    thể chết 100%, lợn sau cai sữa chết 70%, lợn choai chết 20% và lợn nái chết
    10%). Bệnh cũng ñã ñược báo cáo xuất hiện tại Cộng hoà Liên bang Nga,
    Philippines, Thái Lan, Lào và Cam puchia.
    Tại Việt Nam, trong những năm gần ñây bệnh tai xanh ñã xảy ra trên
    diện rộng cả nước, gây thiệt hại nặng nề ñến kinh tế, ñời sống của người dân
    và ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe của ñàn gia súc.
    Việc xây dựng các giải pháp khoa học công nghệ nhằmphòng và
    khống chế Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS) một cách hiệu quả,
    ñảm bảo an toàn dịch bệnh cho ngành chăn nuôi và anninh lương thực, việc
    nghiên cứu toàn diện về các ñặc tính của vi rút PRRS và sự phân bố, lưu hành
    của chúng tại Việt Nam, ñánh giá hiệu quả của vắc xin phòng bệnh PRRS, các
    giải pháp xử lý môi trường và tiêu hủy gia súc mắc bệnh nhằm ñề ra các biện
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    2
    pháp phòng chống dịch thích hợp là rất cần thiết vàcấp bách. Trên cơ sở ñó,
    ngày 30/6/2008, Bộ Khoa học và Công nghệ ñã có Quyết ñịnh số 1305/Qð-BKHCN về việc phê duyệt kinh phí ñề tài ñộc lập cấpNhà nước “Nghiên
    cứu và áp dụng các giải pháp KHCN phòng chống Hội chứng rối loạn hô
    hấp và sinh sản ở lợn (PRRS) phục vụ Chương trình quốc gia phòng chống
    dịch PRRS, bệnh Tai xanh” và giao cho Cục Thú y là ñơn vị chủ trì thực
    hiện ñề tài.
    ðược sự ñồng ý của Cục Thú y và Chủ nhiệm ñề tài, chúng tôi tiến
    hành nghiên cứu “Nghiên cứu ñánh giá chất lượng một số loại vắc xin
    phòng bệnh rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn nhập khẩu sử dụng tại Việt
    Nam”
    1.2 Mục ñích và ý nghĩa của ñề tài
    - ðánh giá ñược thực trạng chất lượng một số loại vắc xin phòng bệnh
    rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn nhập khẩu sử dụngtại Việt Nam.
    - Do là một phần của ðề tài ñộc lập cấp nhà nước, số liệu ñã ñược thu
    thập một cách công phu và ñược phân tích dựa trên những cơ sở tính toán
    khoa học nên các kết quả của luận văn là một phần quan trọng ñể tổng hợp và
    trình các cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách cho Chương trình
    quốc gia phòng chống PRRS tại Việt Nam.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS)
    2.1.1 Khái quát về PRRS
    Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (Porcine respiratory and
    reproductive syndrome - PRRS) còn gọi là “bệnh Tai xanh”, là một bệnh
    truyền nhiễm nguy hiểm ñối với lợn, gây ra do vi rút. Bệnh lây lan nhanh với
    các biểu hiện ñặc trưng viêm ñường hô hấp rất nặng như: Sốt, ho, thở khó và ở
    lợn nái là các rối loạn sinh sản như: sẩy thai, thai chết lưu, lợn sơ sinh chết yểu.
    Bệnh ñược ghi nhận lần ñầu tiên ở Mỹ, tại vùng Bắc của bang
    California, bang Iowa và bang Minnesota vào khoảng năm 1987. Thời gian
    ñầu do chưa xác ñịnh ñược nguyên nhân và chưa có những hiểu biết rõ ràng
    về bệnh nên các triệu chứng lâm sàng và bệnh tích ñã ñược sử dụng ñể ñặt tên
    cho bệnh với những tên gọi khác nhau như sau:
    - Hội chứng hô hấp và vô sinh của lợn (SIRS),
    - Bệnh bí hiểm ở lợn (MDS) như ở châu Mỹ,
    - Hội chứng hô hấp và sảy thai ở lợn (PEARS),
    - Hội chứng hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS),
    - Bệnh Tai xanh như ở châu Âu.
    Năm 1992, tại Hội nghị Quốc tế về Hội chứng này ñược tổ chức tại
    Minesota (Mỹ), Tổ chức Thú y thế giới (OIE) ñã thống nhất tên gọi là Hội
    chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (tiếng Anh[​IMG]orcine respiratory and
    reproductive syndrome = PRRS).
    2.1.2 Tình hình bệnh
    * Trên thế giới: Bệnh ñược phát hiện lần ñầu tiên ở Hoa Kỳ năm 1987
    (Keffaber, 1989); (Loula, 1991). Bệnh có tốc ñộ lâylan nhanh, ñã có hơn
    3.000 ổ dịch ñược ghi nhận tại CHLB ðức vào năm 1992. Sau ñó Hội chứng
    tương tự cũng ñã xuất hiện ở nhiều nước chăn nuôi lợn ở quy mô công nghiệp
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    4
    như Canada (1987); các nước vùng châu Âu: Hà Lan, Tây Ban Nha, Bỉ, Anh,
    Pháp năm 1991 (Baron và cs, 1992) và ðan Mạch, HàLan năm 1992. Tại
    Châu Á, năm 1988 bệnh xuất hiện tại Nhật Bản (Hirose và cs, 1995), 1991 tại
    ðài Loan (Chang và cs, 1993).
    Chỉ tính riêng từ năm 2005 trở lại ñây, 25 nước và vùng lãnh thổ thuộc
    tất cả các châu lục trên thế giới ñều có dịch PRRS lưu hành (trừ châu Úc và
    Newzeland). Tại Hồng Kông và ðài Loan ñã xác ñịnh có cả hai chủng Châu
    Âu và Bắc Mỹ cùng lưu hành; dịch Tai xanh cũng ñượcthông báo ở Thái Lan
    từ các năm 2000 - 2007.
    Từ tháng 6/2006, ñàn lợn tại các trại chăn nuôi vừavà nhỏ tại Trung
    Quốc ñã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi: “Hội chứng sốt cao ở lợn”: với biểu
    hiện sốt cao và tỉ lệ tử vong cao (50%) trong vòng 5-7 ngày kể từ khi xuất
    hiện triệu chứng lâm sàng bệnh. Hội chứng thấy ở lợn các lứa tuổi nhưng ở
    lợn con bệnh nặng hơn (Kegong Tian và cs, 2007).
    Tháng 7/2007, Philippines là nước thứ 3 (sau Trung Quốc và Việt
    Nam) báo cáo có dịch bệnh PRRS do chủng vi rút ñộc lực cao gây ra (Laarni;
    Azul, 2007). Tiếp theo, vào tháng 9/2007, Nga cũng ñã báo cáo có dịch bệnh
    Tai xanh do chủng vi rút ñộc lực cao này gây ra.
    Hiện nay, Hội chứng này ñã trở thành dịch ñịa phương ở nhiều nước trên
    thế giới, kể cả các nước có ngành chăn nuôi lợn phát triển như Mỹ, Hà Lan,
    Anh và ñã gây ra những tổn thất rất lớn về kinh tế cho người chăn nuôi.
    * Tại Việt Nam: Vi rút PRRS (PRRSV) ñã xuất hiện và lưu hành tại
    nước ta năm 1997, trên ñàn lợn nhập từ Mỹ vào các tỉnh phía Nam, 10 trong
    số 51 con có huyết thanh dương tính với PRRS và cảñàn ñược tiêu hủy ngay.
    Tuy nhiên, theo ñiều tra ở một số ñịa bàn thuộc thành phố Hồ Chí Minh và
    các tỉnh lân cận cho thấy 25% mẫu huyết thanh lợn có kháng thể vi rút PRRS
    (596/2308 mẫu) và 5/15 trại (chiếm 33%) nhiễm PRRS (Nguyễn Lương Hiền
    và cs, 2001). Một nghiên cứu khác cũng cho thấy tỷ lệ nhiễm ở một trại chăn
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    5
    nuôi công nghiệp tại TP Hồ Chí Minh là 5,97% (Trần Thị Bích Liên và Trần
    Thị Dân, 2003).
    Bệnh tai xanh xuất hiện và gây thành dịch tại nhiềuñịa phương, làm
    tổn thất lớn về kinh tế cho người chăn nuôi thực sựbắt ñầu từ tháng 3 năm
    2007, cụ thể:
    Năm 2007: Lần ñầu tiên dịch lợn tai xanh bùng phát tại nước ta ở Hải
    Dương vào ngày 12/3/2007, sau ñó dịch lây lan nhanhvà rộng khắp các tỉnh
    miền Bắc. Trong năm 2007, toàn quốc có 324 xã, phường của 65 huyện, quận
    thuộc 18 tỉnh, thành phố có dịch. Số lợn mắc bệnh là 70.577 con (chiếm
    0,26% tổng ñàn, toàn quốc có 26.560.651 con), số lợn chết và phải tiêu huỷ là
    20.366 (chiếm gần 0,08%).
    ðợt 1: Dịch lợn tai xanh bùng phát tại Hải Dương ngày 12/3/2007. Do
    việc buôn bán, vận chuyển lợn ốm không ñược kiểm soát triệt ñể nên dịch
    PRRS ñã lây lan nhanh và phát triển mạnh tại 146 xã, phường của 25 huyện,
    quận thuộc 07 tỉnh gồm: Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái Bình, Bắc
    Ninh, Bắc Giang và Hải Phòng. Số lợn mắc bệnh là 31.750, trong ñó số chết
    và phải tiêu hủy là 7.296 con.
    ðợt 2: ngày 25/6/2007, dịch xuất hiện tại Quảng Namvà lan ra các tỉnh
    miền Trung, ngày 13/7/2007 dịch xuất hiện tại các tỉnh phía Nam. Trong ñợt
    này, dịch xuất hiện tại 178 xã, phường của 40 huyện, quận thuộc 14 tỉnh,
    thành phố gồm Quảng Nam, TT Huế, ðà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình ðịnh,
    Quảng Trị, Long An, BR Vũng Tàu, Khánh Hòa, Cà Mau,Lạng Sơn, Hà Nội,
    Thái Bình và Hải Dương. Số lợn mắc bệnh là 38.827 con, trong ñó số chết và
    tiêu hủy là 13.070 con.
    Năm 2008: Dịch Tai xanh ñã xảy ra thành hai ñợt chính tại 956 xã,
    phường thuộc 103 huyện của 26 tỉnh, thành phố. Tổngsố lợn mắc bệnh là
    309.586 con, trong ñó số lợn chết và buộc phải tiêuhuỷ là 300.906 con.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Tài liệu tiếng Việt
    1. Bùi Quang Anh, Hoàng Văn Năm, Văn ðăng Kỳ, Nguyễn Văn Long,
    Nguyễn Ngọc Tiến (2008), Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn
    (PRRS). Nhà xuất bản Nông nghiệp: tr7 - tr21.
    2. Cục Thú y (2011) “Nghiên cứu và áp dụng các giải pháp KHCN phòng
    chống Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản ở lợn (PRRS) phục vụ
    Chương trình quốc gia phòng chống dịch PRRS, bệnh Tai xanh”
    3. Nguyễn Lương Hiền, Ngô Thanh Long, Nguyễn Ngô Minh Triết và cs
    (2001), “Bước ñầu khảo sát hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp
    (PRRS) ở một số trại heo giống thuốc vùng TP. Hồ Chí Minh”, Báo cáo
    khoa học chăn nuôi- thú y 1999- 2000, Phần thú y.
    4. Nguyễn Bá Hiên và cs, “Một số hiểu biết về virus gây hội chứng rối loạn
    hô hấp và sinh sản của lợn (prrsv)” Hội thảo Hội chứng rối loạn hô hấp
    và sinh sản và bệnh do liên cầu gây ra ở lợn 10/2007, Trường ðại học
    Nông nghiệp Hà Nội, tr 25- tr34.
    5. Nguyễn Bá Hiên và cs, Miễn dịch học ứng dụng
    6. Trần Thị Bích Liên và Trần Thị Dân (2003), “Tỷ lệ nhiễm PRRS và một
    số biểu hiện lâm sàng về rối loạn sinh sản - hô hấptrên heo tại một trại
    chăn nuôi”, Khoa học Kỹ thuật thú y, Tập X, số 4-2003, tr 79-81.
    7. Trần Thị Bích Liên (2008), “Bệnh tai xanh trên heo”, NXB Nông nghiệp
    TP, Hồ Chí Minh 2008, tr 16- tr 17, tr 54- tr 56, tr 62- tr 6 3.
    8. Lê Văn Năm (2007), “Kết quả khảo sát bước ñầu các biểu hiện lâm sàng
    và bệnh tích ñại thể bệnh PRRS tại một số ñịa phương thuộc ðồng bằng
    Bắc Bộ Việt Nam”, Hội thảo Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản và
    bệnh do liên cầu gây ra ở lợn 10/2007, Trường ðại học Nông nghiệp Hà
    Nội, tr 64- tr 77.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    95
    9. Hồ Văn Nam, Nguyễn Thị ðào Nguyên, Phạm Ngọc Thạch (1996), Giáo
    trình chẩn ñoán lâm sàng thú y, NXB Nông nghiệp, HàNội.
    10. Wiliam T, Christianson và Han Soo Joo (2001), “Hội chứng sinh sản và
    hô hấp ở lợn- Porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS)”,
    Hoàng Văn Năm dịch 2001, Khoa học thú y, Tập VIII, Số 2/2001, tr 74-
    tr 87.
    11. Phạm Ngọc Thạch và cs (2007), “Một số chỉ tiêu lâm sàng, chỉ tiêu máu
    ở lợn bị mắc Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (bệnh tại xanh) trên
    một số ñàn lợn tại tỉnh Hải Dương và Hưng Yên”, Hộithảo Hội chứng
    rối loạn hô hấp và sinh sản và bệnh do liên cầu gâyra ở lợn 10/2007,
    Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tr 25- tr34.
    12. Nguyễn Văn Thanh (2007), “Hội chứng rối loạn hô hấpvà sinh sản”.
    Hội thảo Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản và bệnh liên cầu khuẩn
    gây ra ở lợn 10/2007, Trường ðại học Nông nghiệp HàNội.
    13. Tô Long Thành (2009), “Tổng quan về vacxin”, Khoa học kỹ thuật thú
    y, Tập XVI, Số 1, tr 84- 95.
    14. Tô Long Thành (2007), “Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp của lợn”,
    Khoa học kỹ thuật thú y, Tập XIV, Số 3/2007, tr 81-tr 88.
    15. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội (2007), “Hội thảoHội chứng rối
    loạn hô hấp và sinh sản và bệnh do liên cầu gây ra ở lợn” Hà Nội tháng
    10 năm 2007.
    16. Youjun Feng, Tiezhu Zhao, Nguyễn Tùng, Ken Inui, Ying Ma, Nguyễn
    Thị Hoa, Nguyễn Văn Cảm, Di Liu, Bùi Quang Anh, Tô Long Thành,
    Chuabin Wang, Kegong Tian và George F,Gao (2009),” Các biến chủng
    virut gây hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp tạiViệt Nam và Trung
    Quốc năm 2007”, Khoa học thú y, Tập XVI, Số 1/2009,tr 5- tr.
    17. TCVN 8402:2010, Bệnh ñộng vật – Quy trình mổ khám
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    96
    Tài liệu nước ngoài
    18. Baron T., Albina E., Leforban Y. and al. e. (1992),Report on the first
    outbreaks of the porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS)
    in France: Diagnosis and viral isolation, Ann Rech Vet 23, pp. 161-166
    19. Benfield, D, A,; Nelson, E,; Collins, J, E,; Harris, L,; Goyal, S, M,;
    Robison, D,; Christianson, W, T,; Morison, R, B,; Gorcyca, D,; and
    Chladek, D (1992), “Characterization of swine infertility and
    respiratory syndrome (SIRS) virus (isolate ATCC VR-2332)”, J Vet
    Diagn Invest 4:127- 133.
    20. Botner, A,; Strandbygaard, B,; Sorensen, K, J,; Have, P,; Madsen, K,
    G,; Madsen, S,; and Alexandersen, S (1997), “Appearance of acute
    PRRS- like symptom in sow herds after vacinasion with a modified live
    vaccine”, Vet Rec 141:497- 499.
    21. Chang C., Chung W., Lin M. and al e. (1993), Porcine reproductive and
    respiratory syndrome (PRRS) in Taiwan. I. viral isolation, J Chin Soc
    Vet Sci 19, pp.268-276.
    22. Collins, J , E,; Benfield, D, A,; Goay, S, M,; and Shaw, D, P (1990),
    “Experimental transmission of swine roproductive failure syndrome
    (mystery swine disease) in gnotobiotic pigs”, Conf Res Workers and
    Anim Dis Abstr2.
    23. Cozelman, K, K,; Visser, N,; Van Woesel, P,; and Thiel, H, J (1993),
    “Molecular chracterization of porcine reproductive and respiratory
    syndrome virus, a member of the arterivirus group”,Virology 193:329-
    339.
    24. Christianson, W. T.; Collins, J. E.; Molitor, T. W.; Morrison, R. B.; and
    Joo, H. S (1993), “Pathogenis of porcine reproductive and respiratory
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    97
    syndrome virus in fection in mid-gestason sows and fetuses”. Can J Vet
    Res 57: 262-52. 268.
    25. Christopher Hennings, J,; Nelson, E, A,; Nelson, J,K,; and Benfield, D,
    A (1997), “Effects of modified- live virus vaccine against porcine
    reproductive and respiratory syndrome in boars”, AmJ Vet Res 58:40-
    45.
    26. Cavanagh, D. (1997), Nidovirales: a new order comprising
    Coronaviridae anh Arteriviridae, Arch. Virol. 142, pp. 629-633
    27. Hirose O., Kudo H., Yoshizawa S. and al. e. (1995),Prevalence of
    porcine reproductive and respiratory syndrome virusin Chiba
    prefecture, J Jpn Vet Med Assoc 48, pp.650-653.
    28. Jun Han, Yue Wang, Kay S,Faaberg (2006), “Complete genome
    alalysis of RELP 184 isolated of porcine reproductive and respiratory
    syndrome viruses”,University of Minnesota.
    http://www.elsevier.com/locate/viruses
    29. Keffaber K (1989), Reproductive failure of unknown etiology.
    American Association of Swine Practitioners, Newsletter 1, pp.1-10.
    30. Kegong T. and Yu X. (2007), Emergence of Fatal PRRSV Varants:
    Unparalleled Outbreaks of Atypical PRRS in China and Molecular
    Dissection of the Unique Hallmark, PloS ONE 2.
    31. Loula T. (1991), Mystery pig disease, Agri Prac 12,pp.23-34.
    32. Mengeling, W, L,; Lager, K, M,; and Vorwald, A, C (1996a), “An
    overview on vaccination for porcine reproductive and respiratory
    syndrome”, In Proc 23d Allen D, Leman Swine Conf, pp, 139- 142.
    33. Mengeling, W, L,; Lager, K, M,; Vorwald, A, C,; andBrockmeier, S, L
    (1996c), “Comparison among strains of porcine reproductive and
    respiratory syndrome virus for their ability to cause reproductive
    failure”, Am J Vet Res 57: 834- 839.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp .
    98
    34. Mengeling, W, L,; Lager, K, M,; and Vorwald, A, C (1998), “Clinical
    effects of porcine reproductive and respiratory syndrome virus on pigs
    during the early postnatal interval”, Am J Vet Res 59: 52- 55.
    35. Meng, X, J,; Paul, P, S,; Halbur, P, G,; and Lum, M, A (1995a),
    “Phylogenetic analysis of the putative M (ORF6) andN (ORF7) genes
    of porcine reproductive and respiratory syndrome virus (PRRSV):
    Implication for the existence of two genotypes of PRRSV in U,S,A, and
    Europe”, Arch Virol 140:745- 755.
    36. Meulenberg J.J., Hulst M.M., Meijer E.J.d., Moonen P.L., Besten A.d.,
    Kluyver E.P.d., Wensvoort G. and Moormann R.J. (1993), Lelystad
    virus, the causative agent of porcine epidemic abortion and respiratory
    syndrome (PEARS), is related to LDV and EAV, Virology 192, pp.62-72.
    37. Nelson, E, A,; Christopher Hannings, J,; Benfield, D, A (1994), “Serum
    immu responses to the proteins of porcine reproductive and respiratory
    syndrome (PRRS) virus”, J Vet Diagn Invest 6: 410- 415.
    38. Nelsen C.J., Murtaugh M.P. and Faaberg K.S. (1999),Porcine
    reproductive and respiratory syndrome virus comparison: divergent
    evolution on two continents, Journal of Virology 73, pp.270-280.
    39. Saito, A,; Kanno, T,; Murakami, Y,; Muramatsu, M,; and Yamaguchi,
    S (1996), “Characteristics of major structural protein coding gene and
    leader- body sequence in subgenomic mRNA of porcinereproductive
    and respiratory syndrome virus isolated in Japan”, J Vet Med Sci 58:
    377- 380.
    40. Vezina, S, A,; Loemba, H,; Fournier, M,; Dea, S,; and Archambault, D
    (1996), “Antibody production and blastogenic response in pigs
    experimentally infected with porcine reproductive and respiratory
    syndrome virus”, Can J Vet Res 60; 94- 99.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...