Tiến Sĩ Nghiên cứu các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 5/5/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    iii
    MỤC LỤC
    Trang
    Lời cam đoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt vi
    Danh mục bảng vii
    Danh mục sơ đồ ix
    Danh mục hộp ix
    MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
    2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 3
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
    4. Những đóng góp mới của luận án 4
    Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HÌNH THỨC LIÊN KẾT
    TRONG TIÊU THỤ NÔNG SẢN CỦA HỘ NÔNG DÂN 5
    1.1. Cơ sở lý luận về hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân 5
    1.1.1. Các khái niệm cơ bản 5
    1.1.2. Phân loại các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân 10
    1.1.3. Vai trò và nguyên tắc của liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân 17
    1.1.4. Nội dung nghiên cứu hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ
    nông dân 21
    1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết trong tiêu thụ trong nông sản của hộ
    nông dân 29
    1.2. Cơ sở thực tiễn về các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản trên thế
    giới và Việt Nam 34
    1.2.1. Cơ sở thực tiễn về các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản ở các nước trên
    thế giới 34
    1.2.2. Cơ sở thực tiễn về các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản ở Việt Nam 40
    1.2.3. Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn 46
    1.3. Tổng quan một số công trình nghiên cứu có liên quan 47
    TÓM TẮT CHƯƠNG 1 48
    iv
    Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 49
    2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 49
    2.1.1. Điều kiện tự nhiên 49
    2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 50
    2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình 54
    2.2. Phương pháp nghiên cứu 57
    2.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích 57
    2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 61
    2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu 63
    2.2.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu 64
    2.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 66
    TÓM TẮT CHƯƠNG 2 67
    Chương 3. THỰC TRẠNG CÁC HÌNH THỨC LIÊN KẾT TRONG TIÊU THỤ
    NÔNG SẢN CỦA HỘ NÔNG DÂN TỈNH NINH BÌNH 68
    3.1. Khái quát các hình thức liên kết chủ yếu trong tiêu thụ nông sản của hộ
    nông dân tỉnh Ninh Bình 68
    3.1.1. Khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh
    Ninh Bình 68
    3.1.2. Các hình thức liên kết chủ yếu trong tiêu thụ sản phẩm nông sản ở
    Ninh Bình 73
    3.2. Đánh giá thực trạng các hình thức liên kết chủ yếu trong tiêu thụ nông
    sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 75
    3.2.1. Hình thức hạt nhân trung tâm đối với sản xuất và tiêu thụ dứa nguyên
    liệu tại công ty CPTPXK Đồng Giao 75
    3.2.2. Mô hình liên kết 4 nhà trong sản xuất và tiêu thụ lúa giống ở xã Khánh
    Cường huyện Yên Khánh 86
    3.2.3. Mô hình liên kết qua trung gian trong sản xuất và tiêu thụ nấm ăn ở
    huyện Yên Khánh 96
    3.2.4. Liên kết không chính thống trong tiêu thụ nông sản phẩm ở Ninh Bình 105
    3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình liên kết trong tiêu thụ nông sản của
    các hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 113
    3.3.1. Nhóm các yếu tố thuộc về hộ nông dân 113
    v
    3.3.2. Nhóm các yếu tố thuộc về chủ thể tham gia liên kết với hộ nông dân 116
    3.3.3. Nhóm các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài 118
    3.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của các hình thức
    liên kết tiêu thụ nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 121
    3.4.1. So sánh thực trạng các hình thức liên kết 121
    3.4.2. Phân tích SWOT 123
    TÓM TẮT CHƯƠNG 3 124
    Chương 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÁC HÌNH
    THỨC LIÊN KẾT TIÊU THỤ NÔNG SẢN CỦA HỘ NÔNG DÂN
    TỈNH NINH BÌNH 126
    4.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện các hình thức liên kết tiêu thụ
    nông sản của hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 126
    4.1.1. Các quan điểm hoàn thiện các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản của
    hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 126
    4.1.2. Định hướng hoàn thiện các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản của hộ
    nông dân tỉnh Ninh Bình 127
    4.1.3. Hình thức tham gia liên kết tiêu thụ nông sản trong thời gian tới 127
    4.2. Những giải pháp chủ yếu phát triển các hình thức liên kết tiêu thụ nông
    sản ở Ninh Bình 128
    4.2.1. Nhóm giải pháp về tuyên truyền 128
    4.2.2. Lựa chọn hình thức tổ chức liên kết tiêu thụ nông sản của hộ nông dân
    phù hợp 131
    4.2.3. Nhóm giải pháp về chính sách 134
    4.2.4. Nhóm các giải pháp hoàn thiện các qui tắc ràng buộc và nâng cao hiệu
    quả hợp đồng trong liên kết 138
    TÓM TẮT CHƯƠNG 4 145
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147
    5.1. Kết luận 147
    5.2. Kiến nghị 148
    DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 150
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 151
    PHỤ LỤC 157
    vi

    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    Viết tắt Ý nghĩa
    BVTV Bảo vệ thực vật
    CN - TTCN Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
    CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
    CPTPXK Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu
    DN Doanh nghiệp
    GTSX Giá trị sản xuất
    Ha Héc ta
    HTX Hợp tác xã
    HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp
    KHCN Khoa học công nghệ
    KHKT Khoa học kỹ thuật
    NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
    PGĐ Phó giám đốc
    PTNT Phát triển nông thôn
    SL Số lượng
    SPSS
    Phần mềm thống kê (Statistical Package for the
    Social Sciences)
    SX Sản xuất
    SXNN Sản xuất nông nghiệp
    TNHH Trách nhiệm hữu hạn
    UBND Ủy ban nhân dân
    VCCI
    Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
    (Vietnam Chamber of Commerce and Industry)
    WTO
    Tổ chức thương mại thế giới (World Trade
    Organization)
    vii
    DANH MỤC BẢNG

    STT Tên bảng Trang
    1.1. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản của Hoa Kỳ năm 2001
    và 2003 35
    2.1. Tình hình đất đai của tỉnh Ninh Bình 2011 - 2013 51
    2.2. Tình hình dân số lao động của tỉnh Ninh Bình, 2011 – 2013 52
    2.3. Tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của tỉnh Ninh Bình, 2011 – 2013 56
    2.4. Tỷ lệ sản phẩm hàng hóa của một số cây trồng chủ yếu tỉnh Ninh
    Bình năm 2013 61
    2.5. Lựa chọn hình thức liên kết và sản phẩm nghiên cứu 62
    2.6. Số hộ điều tra trong mỗi hình thức liên kết 64
    3.1a. Diện tích một số cây trồng chủ yếu tỉnh Ninh Bình 69
    3.1b. Sản lượng một số cây trồng chủ yếu tỉnh Ninh Bình 70
    3.2. Giá trị sản xuất một số cây trồng chủ yếu tỉnh Ninh Bình 71
    3.3. Khái quát một số hình thức liên kết chủ yếu trong tiêu thụ sản phẩm
    nông sản ở Ninh Bình 74
    3.4. Nội dung cơ bản của hợp đồng giao khoán sử dụng đất 77
    3.5. Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng giao khoán SXNN 78
    3.6. Hỗ trợ chi phí sản xuất dứa nguyên liệu 79
    3.7. Tình hình thực hiện sản lượng giao khoán theo hợp đồng giao khoán
    SXNN 80
    3.8. Giá thu mua dứa nguyên liệu của công ty CPTPXK Đồng Giao năm
    2013 (đồng/kg) 81
    3.9. Hiệu quả của mô hình liên kết đối với hộ nông dân 83
    3.10. Ý kiến đánh giá của hộ về giá thu mua và cơ chế thanh toán trong
    hợp đồng 84
    3.11. Ý kiến đánh giá của hộ về các biện pháp hỗ trợ sản xuất của công ty (%) 85
    3.12. Trách nhiệm của công ty Hồng Quang và của HTX trong mô hình
    liên kết 88
    viii
    3.13. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa giống năm 2010 - 2012 91
    3.14. Tỷ lệ hộ có bán sản phẩm cho công ty 92
    3.15. Hiệu quả sản xuất của trồng lúa giống theo hợp đồng và trồng lúa
    LT2 năm 2011 94
    3.16. Ý kiến đánh giá của hộ về các nội dung liên kết sản xuất và tiêu thụ
    lúa giống (%) 95
    3.17. Tình hình sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Yên Khánh 2009-2012 97
    3.18. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết 100
    3.19. Tình hình cung ứng vật tư của Doanh nghiệp cho các hộ trồng nấm 101
    3.20. Khối lượng sản phẩm được doanh nghiệp thu mua từ các hộ sản xuất 103
    3.21. Tình hình tiêu thụ sản phẩm nấm ăn của các hộ điều tra 103
    3.22. Kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất nấm ăn của các hộ nông
    dân năm 2012 104
    3.23. Ý kiến đánh giá của hộ về các nội dung liên kết trong sản xuất và
    tiêu thụ nấm ăn (%) 105
    3.24. Nội dung liên kết giữa hộ trồng nấm với các cơ sở thu gom 107
    3.25. Tình hình tiêu thụ sản phẩm nấm ăn của các hộ điều tra 108
    3.26. Ý kiến đánh giá của hộ tham gia liên kết với cơ sở thu gom (%) 109
    3.27. Tình hình thu mua lúa giống của doanh nghiệp 110
    3.28. Ảnh hưởng của quy mô sản xuất nấm ăn đến tình hình liên kết của hộ 113
    3.29. Tỷ lệ hộ vi phạm hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo quy mô sản xuất (%) 114
    3.30. Tỷ lệ hộ hộ vi phạm hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo trình độ văn
    hóa (%) 115
    3.31. Tỷ lệ hộ vi phạm hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo điều kiện kinh tế (%) 115
    3.32. Đặc điểm của các chủ thể liên kết và tình hình thực hiện liên kết 116
    3.33. Ý kiến đánh giá của hộ về ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng đến tình hình
    liên kết (%) 120
    3.34. So sánh thực trạng các hình thức liên kết 122
    3.35. Phân tích SWOT của các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản 123

    ix
    DANH MỤC SƠ ĐỒ

    STT Tên sơ đồ Trang

    2.1. Khung phân tích các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản phẩm của
    hộ nông dân tỉnh Ninh Bình 60
    3.1. Hình thức tổ chức liên kết của công ty CPTPXK Đồng Giao và hộ dân 76
    3.2. Khái quát hình thức tổ chức liên kết bốn nhà trong SX và tiêu thụ
    lúa giống 87
    3.3. Kênh tiêu thụ sản phẩm nấm ăn ở huyện Yên Khánh 98
    3.4. Hình thức tổ chức liên kết giữa doanh nghiệp và hộ nông dân trồng nấm 99
    3.5. Hình thức tổ chức liên kết giữa hộ thu gom với các hộ trồng nấm 106
    3.6. Hình thức tổ chức liên kết giữa hộ sản xuất lúa giống với người thu gom 111



    DANH MỤC HỘP

    STT Tên hộp Trang
    3.1. Ý kiến đánh giá của hộ gia đình về nguyên nhân vi phạm hợp đồng
    liên kết 84
    3.2. Ý kiến của công ty TNHH về liên kết 4 nhà 94



    1
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
    Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần 70% dân số và khoảng 50% lực
    lượng lao động của cả nước đang sinh sống bằng nghề nông (Tổng cục Thống kê,
    2013). Sự phát triển của ngành SXNN có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của cả
    nền kinh tế, tới an ninh lương thực quốc gia và sự ổn định chính trị - xã hội của đất
    nước. Trong những năm qua, đặc biệt là từ sau khi thực hiện công cuộc đổi mới,
    SXNN ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu khá ngoạn mục. SXNN của đất
    nước liên tục phát triển với tốc độ tương đối cao theo hướng sản xuất hàng hoá,
    nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực
    quốc gia. Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu đứng hàng thứ hai, thứ ba trên thế
    giới đối với nhiều mặt hàng nông sản khác như gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, cao su .
    giúp thu về một lượng ngoại tệ không nhỏ, phục vụ cho quá trình CNH, HĐH đất
    nước. Mặc dù vậy, SXNN của Việt Nam hiện đang phải đối mặt với khá nhiều
    những khó khăn, thách thức do tập quán canh tác truyền thống lạc hậu, do hình thức
    tổ chức sản xuất nhỏ lẻ manh mún, do tác động của hội nhập kinh tế quốc tế và tình
    trạng biến đối khí hậu đang diễn ra ngày cành mạnh mẽ. Trong số những khó khăn
    thách thức đang đặt ra đối với SXNN thì vấn đề tiêu thụ sản phẩm nông sản được
    coi là một trong những vấn đề then chốt, có ảnh hưởng quyết định đến tới sự phát
    triển SXNN của đất nước (Phan Huy Đường, 2006; Vũ Văn Hùng, 2012).
    Nhận thức được những khó khăn đối với vấn đề tiêu thụ sản phẩm nông sản,
    trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương chính sách
    khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá. Đó là quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của
    Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông
    qua hợp đồng nhằm tăng cường giúp nông dân tiêu thụ nông sản”; Nghị quyết số
    26/NQ-TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong đó chỉ rõ nhiệm vụ và giải
    pháp: “Tiếp tục tổng kết, đổi mới và xây dựng các mô hình kinh tế, hình thức tổ chức
    sản xuất có hiệu quả ở nông thôn; có chính sách khuyến khích phát triển các mối liên
    kết giữa hộ nông dân với các DN, HTX, tổ chức khoa học, hiệp hội ngành hàng và thị
    trường tiêu thụ sản phẩm .”. Nhờ những chủ trương chính sách đó mà nhiều hình
    2
    thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đã được hình thành và bước đầu phát
    huy tác dụng như hình thức liên kết bốn nhà, hình thức liên kết trực tiếp giữa hộ nông
    dân với DN, hình thức nhóm liên kết giữa tư thương và nông dân, hình thức liên kết
    trực tiếp giữa người nông dân và người tiêu dùng sản phẩm .
    Ninh Bình là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng có tổng diện tích tự nhiên
    là 1.389,1 km 2 , trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 78,36% (Cục Thống kê
    Ninh Bình, 2013). Mặc dù tỷ trọng GTSX ngành nông nghiệp của tỉnh trong những
    năm qua đã giảm đi đáng kể do tác động của quá trình công nghiệp hóa nhưng
    SXNN vẫn có một vị trí hết sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của
    tỉnh và là nguồn thu của một bộ phận lớn người dân trong tỉnh. Các sản phẩm nông
    sản chủ yếu của tỉnh bao gồm lúa gạo, chiếu cói, dứa, lạc, khoai, sắn, lợn, gà, bò,
    dê . trong đó các sản phẩm hàng hóa chủ yếu bao gồm lúa thương phẩm, lúa giống,
    dứa, nấm, lợn, gà. Tuy nhiên cũng giống như nhiều địa phương khác, vấn đề tiêu
    thụ nông sản của các hộ nông dân tỉnh đã và đang gặp rất nhiều khó khăn thách thức.
    Nhằm tháo gỡ những khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm nông sản của các hộ nông
    dân trong tỉnh, UBND tỉnh và các cơ quan chức năng đã có những chỉ đạo tích cực,
    xây dựng nhiều chương trình, đề án khuyến khích và tăng cường các hoạt động liên
    kết trong tiêu thụ nông sản. Một số hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản nói
    chung, đặc biệt trong sản xuất ngành trồng trọt của tỉnh như hình thức liên kết trực
    tiếp, hình thức liên kết đa chủ thể, hình thức liên kết qua trung gian, hình thức liên
    kết phi chính thống đã được hình thành, phát triển và có những đóng góp nhất định
    trong tiêu thụ sản phẩm, góp phần thúc đẩy kinh tế hộ gia đình trong tỉnh. Tuy vậy,
    cho đến nay số lượng các sản phẩm nông sản cũng như tỷ lệ nông sản được tiêu thụ
    thông qua các hình thức liên kết với hộ nông dân trên địa bàn tỉnh chưa nhiều, cơ
    chế liên kết và tình hình thực hiện liên kết còn khá nhiều vấn đề tồn tại (HĐND tỉnh
    Ninh Bình, 2013). Nhiều câu hỏi đã và đang được đặt ra trong liên kết trong tiêu thụ
    nông sản của hộ nông dân như cơ chế liên kết của các hình thức liên kết tiêu thụ
    nông sản hiện nay ra sao, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện liên
    kết đối với mỗi hình thức liên kết tiêu thụ sản phẩm của hộ nông dân là gì, những
    yếu tố nào ảnh hưởng đến tình hình liên kết tiêu thụ sản phẩm của hộ, làm thế nào
    3
    để hoàn thiện các hình thức liên kết hiện có và những vấn đề cần chú ý trong việc
    hình thành và phát triển các hình thức liên kết đối với các loại nông sản khác trong
    tỉnh Ninh Bình là gì?
    2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
    2.1. Mục tiêu chung
    Mục tiêu chung của đề tài luận án là đánh giá thực trạng các hình thức liên
    kết trong tiêu thụ nông sản của các hộ nông dân tỉnh Ninh Bình, từ đó đề xuất các
    giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông
    sản của các hộ nông dân tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
    2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về các hình thức liên kết
    trong tiêu thụ nông sản của các hộ nông dân;
    - Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các hình thức
    liên kết trong tiêu thụ nông sản của các hộ nông dân ở tỉnh Ninh Bình;
    - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường các hình thức liên kết
    có hiệu quả trong tiêu thụ nông sản của các hộ nông dân ở tỉnh Ninh Bình.
    2.3. Các câu hỏi nghiên cứu
    1) Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình hiện nay đang có các hình thức liên kết tiêu
    thụ nông sản nào? Những tác nhân tham gia trong các hình thức liên kết này là ai?
    2) Cơ chế liên kết trong các hình thức liên kết tiêu thụ nông sản của hộ nông
    dân trong tỉnh ra sao? Kết quả thực hiện hợp đồng hay thỏa thuận liên kết tiêu thụ
    nông sản của hộ nông dân như thế nào?
    3) Các hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản mang lại lợi ích cho hộ nông
    dân và các tác nhân khác trong liên kết như thế nào?
    4) Những yếu tố nào có ảnh hưởng tới việc tham gia liên kết và kết quả thực
    hiện liên kết tiêu thụ nông sản phẩm của hộ nông dân trong tỉnh? Mức độ ảnh
    hưởng của các yếu tố đó ra sao?
    5) Những giải pháp nào cần được thực hiện để hoàn thiện và tăng cường các
    hình thức liên kết trong tiêu thụ nông sản của hộ nông dân trong tỉnh Ninh Bình?
     
Đang tải...