Tiến Sĩ Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật sản xuất cải xanh an toàn theo hướng VietGap ở tỉnh Quảng Bình

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/11/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    v
    MỤC LỤC
    MỞ ĐẦU .1
    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .1
    2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .2
    2.1. Mục tiêu tổng quát .2
    2.2. Mục tiêu cụ thể 2
    3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .2
    3.1. Ý nghĩa khoa học .2
    3.2. Ý nghĩa thực tiễn .3
    4. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 3
    4.1. Giới hạn về không gian 3
    4.2. Giới hạn về thời gian .3
    4.3. Giới hạn về nội dung 3
    5. CÁC ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 4
    Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .5
    1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .5
    1.1.1. Nguồn gốc, phân loại của rau cải 5
    1.1.2. Đặc điểm thực vật học cây rau cải .6
    1.1.3. Yêu cầu ngoại cảnh .6
    1.1.4. Đất và dinh dưỡng 6
    1.1.5. Vai trò của rau cải xanh 7
    1.1.6. Khái niệm về rau an toàn và VietGAP 8
    1.1.7. Thực trạng ô nhiễm nitrat và hóa chất bảo vệ thực vật trên rau cải 10
    1.1.8. Tác động của dư lượng hóa chất tới sức khỏe con người . 12
    1.1.9. Cơ sở khoa học của biện pháp làm giảm nitrat và hóa chất bảo vệ thực vật 15
    1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 18
    1.3. NHỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ
    NGHIÊN CỨU .21
    1.3.1. Kết quả nghiên cứu về giống cải xanh . 21
    1.3.2. Kết quả nghiên cứu về mật độ .24
    1.3.3. Kết quả nghiên cứu về liều lượng đạm và thời gian bón 27
    1.3.4. Kết quả nghiên cứu về phân bón sinh học . 32
    1.3.5. Kết quả nghiên cứu về thuốc bảo vệ thực vật sinh học 35vi
    Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .42
    2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU 42
    2.1.1. Giống rau cải xanh thí nghiệm 42
    2.1.2. Phân bón .42
    2.1.3. Thuốc bảo vệ thực vật . 43
    2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 43
    2.2.1. Nghiên cứu hiện trạng sản xuất rau trên địa bàn tỉnh Quảng Bình . 43
    2.2.2. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật sản xuất cải xanh an toàn theo hướng
    VietGAP . 43
    2.2.3. Xây dựng mô hình trình diễn và đề xuất quy trình kỹ thuật sản xuất rau cải
    xanh an toàn theo hướng VietGAP tại tỉnh Quảng Bình 43
    2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
    2.3.1. Phương pháp điều tra thực trạng sản xuất rau 43
    2.3.2. Phương pháp bố trí các thí nghiệm 44
    2.3.3. Xây dựng mô hình trình diễn và đề xuất quy trình kỹ thuật sản xuất rau cải
    xanh an toàn theo hướng VietGAP tại tỉnh Quảng Bình 47
    2.3.4. Các biện pháp kỹ thuật áp dụng 49
    2.3.5. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu . 50
    2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu . 55
    Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 56
    3.1. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT RAU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH56
    3.1.1. Quy mô diện tích rau nông hộ tại các điểm nghiên cứu . 56
    3.1.2. Các loại rau được trồng phổ biến tại các điểm nghiên cứu 57
    3.1.3. Tình hình sử dụng phân bón cho rau . 59
    3.1.4. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên rau tại các điểm nghiên cứu . 61
    3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT SẢN XUẤT CẢI
    XANH AN TOÀN THEO HƯỚNG VIETGAP TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH 66
    3.2.1. Xác định một số giống rau cải xanh (Brasica juncea L.) thích hợp cho sản
    xuất rau an toàn 66
    3.2.1.1. Tình hình sinh trưởng và phát triển của các giống rau cải xanh 66
    3.2.1.2. Tình hình sâu bệnh hại trên các giống rau cải xanh thí nghiệm . 72
    3.2.1.3. Năng suất của các giống cải xanh thí nghiệm . 83
    3.2.1.4. Một số chỉ tiêu chất lượng của các giống cải xanh 86vii
    3.2.2. Ảnh hưởng mật độ trồng đến sinh trưởng, năng suất và hàm lượng nitrat
    của cải xanh mỡ số 6 (Brasica juncea L.) 88
    3.2.2.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển
    của giống cải xanh mỡ số 6 . 89
    3.2.2.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tình hình phát triển sâu bệnh hại cải
    xanh mỡ số 6. . 92
    3.2.2.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khối lượng tươi và năng suất của cải
    xanh mỡ số 6 95
    3.2.2.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến hàm lượng nitrat trong rau cải xanh mỡ
    số 6 . 98
    3.2.2.5. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến hiệu quả kinh tế 101
    3.2.3. Ảnh hưởng liều lượng đạm và thời gian bón đến khả năng sinh trưởng,
    năng suất và hàm lượng nitrat của rau cải xanh mỡ số 6 . 103
    3.2.3.1. Ảnh hưởng của liều lượng đạm đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của cải
    xanh mỡ số 6 103
    3.2.3.2. Ảnh hưởng của liều lượng đạm và thời gian bón đến tình hình sâu, bệnh
    hại trên cải xanh mỡ số 6 108
    3.2.3.3. Ảnh hưởng của liều lượng đạm, thời gian bón đến khối lượng tươi và
    năng suất cải xanh mỡ số 6 . 110
    3.2.3.4. Ảnh hưởng của liều lượng đạm, thời gian bón tới hàm lượng nitrat trong
    cải xanh mỡ số 6 và đất trồng . 115
    3.2.3.5. Ảnh hưởng của liều lượng đạm, thời gian bón đến hiệu quả kinh tế . 118
    3.2.4. Kết quả nghiên cứu khả năng thay thế một phần phân đạm vô cơ bằng chế
    phẩm sinh học Wehg 120
    3.2.4.1. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg đến các chỉ tiêu sinh trưởng
    của cải xanh mỡ số 6 120
    3.2.4.2. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg đến tình hình phát triển sâu,
    bệnh hại của cải xanh mỡ số 6 122
    3.2.4.3. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg tới khối lượng tươi, khô và
    năng suất của cải xanh mỡ số 6 . 125
    3.2.4.4. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg đến hàm lượng nitrat trong cải
    xanh mỡ số 6 và trong đất thí nghiệm . 128
    3.2.4.5. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón Wehg 129viii
    3.2.5. Hiệu lực của một số thuốc trừ sâu sinh học và thảo mộc đối với một số loài
    sâu hại rau cải xanh mỡ số 6 131
    3.2.5.1. Hiệu lực của các loại thuốc sinh học và thảo mộc đối với sâu tơ 131
    3.2.5.2. Hiệu lực của các loại thuốc sinh học và thảo mộc đối với bọ nhảy . 133
    3.2.5.3. Hiệu lực của các loại thuốc sinh học và thảo mộc đối với sâu xanh bướm
    trắng . 135
    3.2.5.4. Hiệu lực của các loại thuốc sinh học và thảo mộc đối với rệp muội 136
    3.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN VÀ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH KỸ
    THUẬT SẢN XUẤT RAU CẢI XANH AN TOÀN THEO HƯỚNG VIETGAP
    TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH . 138
    3.3.1. Kết quả trình diễn mô hình sản xuất rau cải xanh an toàn theo hướng
    VietGAP trong vụ Đông Xuân 2013 tại tỉnh Quảng Bình . 138
    3.3.2. Đề xuất quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAP trên
    giống cải xanh mỡ số 6 . 145
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147
    1. KẾT LUẬN 147
    2. ĐỀ NGHỊ . 148
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 149
    PHỤ LỤC . 172ix
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng trong 100 g phần ăn được của một số loại rau
    cải ở Việt Nam 7
    Bảng 1.2. Số lượng vụ ngộ độc thực phẩm và rau trong giai đoạn 2006 - 2010 14
    Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng rau ở tỉnh Quảng Bình năm 2009 18
    Bảng 1.4. Kết quả kiểm tra chất lượng rau trên địa bàn Quảng Bình 19
    Bảng 1.5. Đánh giá tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trên một số loại rau ở tỉnh
    Quảng Bình . 20
    Bảng 2.1. Các giống cải xanh thí nghiệm . 42
    Bảng 3.1. Diện tích trồng rau của các hộ tại các điểm nghiên cứu 56
    Bảng 3.2. Những loại rau được trồng phổ biến tại các điểm nghiên cứu . 57
    Bảng 3.3. Nguồn giống, mật độ, thời vụ, năng suất một số loại rau 58
    Bảng 3.4. Tình hình sử dụng phân bón trên một số loại rau . 59
    Bảng 3.5. Tồn dư nitrat trên một số loại rau . 61
    Bảng 3.6. Những loại thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng trên cây rau . 62
    Bảng 3.7. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên một số loại rau 64
    Bảng 3.8. Thời gian sinh và phát triển của các giống rau cải xanh qua các giai
    đoạn (ngày) . 67
    Bảng 3.9. Chiều cao (cm) của các giống rau cải xanh ở các giai đoạn (ngày) sau
    bén rễ hồi xanh 68
    Bảng 3.10. Số lá của các giống rau cải xanh qua các giai đoạn (ngày) sau bén rễ
    hồi xanh . 70
    Bảng 3.11. Đường kính tán (cm) của các giống rau cải xanh ở các giai đoạn (ngày)
    sau bén rễ hồi xanh 71
    Bảng 3.12. Tình hình sâu bệnh gây hại trên các giống rau cải xanh . 73
    Bảng 3.13. Ảnh hưởng của các giống cải xanh đến vòng đời, thời gian phát dục
    (ngày) qua các giai đoạn của rệp (Brevicoryne brasicae) .77
    Bảng 3.14. Ảnh hưởng của các giống cải xanh đến tỷ lệ sống sót (%) của rệp
    (Brevicoryne brasicae) qua các giai đoạn phát dục . 79
    Bảng 3.15. Ảnh hưởng của các giống cải xanh đến thời gian sống và khả năng
    sinh sản của rệp (Brevicoryne brasicae) trưởng thành 80
    Bảng 3.16. Ảnh hưởng của các giống cải xanh đến tỷ lệ phát triển quần thể của
    rệp (Brevicoryne brasicae) . 81x
    Bảng 3.17. Sự lựa chọn thức ăn của rệp (Brevicoryne brasicae) trên các giống
    rau cải 82
    Bảng 3.19. Độ đắng và độ dòn của các giống rau cải xanh . 86
    Bảng 3.20. Hàm lượng NO 3 - trong sản phẩm của các giống rau cải xanh . 87
    Bảng 3.21. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng của cải xanh mỡ số 6 90
    Bảng 3.22. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỷ lệ sâu bệnh hại cải xanh mỡ số 6 94
    Bảng 3.23. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất cải xanh cải xanh mỡ số 6 96
    Bảng 3.24. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến dư lượng nitrat (N0 3
    -
    ) của cải xanh
    mỡ số 6 99
    Bảng 3.25. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến hiệu quả kinh tế của cải xanh mỡ số 6 101
    Bảng 3.26. Ảnh hưởng của các mức đạm tới một số chỉ tiêu sinh trưởng của cải
    xanh mỡ số 6 . 104
    Bảng 3.27. Ảnh hưởng của thời gian bón tới một số chỉ tiêu sinh trưởng của rau
    cải xanh . 105
    Bảng 3.28. Ảnh hưởng của liều lượng đạm và thời gian bón đến một số chỉ tiêu
    sinh trưởng của cải xanh mỡ số 6 . 106
    Bảng 3.29. Ảnh hưởng của liều lượng đạm và thời gian bón đến tình hình sâu,
    bệnh đối với cải xanh mỡ số 6 . 109
    Bảng 3.30. Ảnh hưởng của liều lượng đạm tới khối lượng tươi và năng suất của
    cải xanh mỡ số 6 111
    Bảng 3.31. Ảnh hưởng của thời gian bón tới khối lượng tươi và năng suất của cải
    xanh mỡ số 6 . 112
    Bảng 3.32. Ảnh hưởng của liều lượng đạm và thời gian bón tới khối lượng tươi
    và năng suất của cải xanh mỡ số 6 . 114
    Bảng 3.33. Ảnh hưởng của liều lượng đạm, thời gian bón tới hàm lượng nitrat
    trong cải xanh mỡ số 6 và đất trồng . 117
    Bảng 3.34. Ảnh hưởng của liều lượng đạm, thời gian bón đến hiệu quả kinh tế
    trồng cải xanh mỡ số 6 . 119
    Bảng 3.35. Ảnh hưởng của các mức bón chế phẩm Wehg khác nhau tới các chỉ
    tiêu sinh trưởng và phát triển của cải xanh mỡ số 6 121
    Bảng 3.36. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg đến tình hình sâu, bệnh hại
    trên cải xanh mỡ số 6 . 124
    Bảng 3.37. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg đến khối lượng tươi, khô
    và năng suất của cải xanh mỡ số 6 . 126xi
    Bảng 3.38. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg đến hàm lượng nitrat trong
    cải xanh mỡ số 6 và trong đất thí nghiệm 128
    Bảng 3.39. Hiệu quả kinh tế của các công thức xử lý chế phẩm sinh học
    Wehg . 130
    Bảng 3.40. Hiệu lực của các loại thuốc đối với sâu tơ hại cải . 132
    Bảng 3.41. Hiệu lực của các loại thuốc đối với bọ nhảy . 134
    Bảng 3.42. Hiệu lực (%) của các loại thuốc đối với sâu xanh bướm trắng 135
    Bảng 3.43. Hiệu lực của các công thức thí nghiệm đối với rệp muội 137
    Bảng 3.44. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của mô hình giống cải xanh mỡ số 6 . 139
    Bảng 3.45. Tình hình sâu bệnh gây hại trên mô hình giống rau cải xanh mỡ
    số 6 140
    Bảng 3.46. Năng suất của mô hình giống cải xanh mỡ số 6 . 142
    Bảng 3.47. Kết quả phân tích dư lượng nitrat và thuốc BVTV trên mô hình giống
    cải xanh mỡ số 6 142
    Bảng 3.48. Hiệu quả kinh tế của mô hình giống cải xanh số 6 . 144
    Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu hóa tính trong đất thí nghiệm . 185
    Bảng 2.3. Hàm lượng kim loại nặng và NO 3
    -
    trong đất thí nghiệm . 185
    Bảng 2.4. Hàm lượng kim loại nặng và NO 3
    -
    trong nước tưới 185xii
    DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
    Hình 3.1. Cơ cấu quy mô diện tích sản xuất rau tại các điểm điều tra (%) . 56
    Hình 3.2. Thời gian cách ly sau khi bón đạm lần cuối . 60
    Hình 3.3. Số lần sử dụng thuốc BVTV trong một vụ đối với các loại rau 63
    Hình 3.4. Thời gian cách ly thuốc bảo vệ thực vật trên một số loại rau chính . 64
    Hình 3.5. Năng suất kinh tế của các công thức trong vụ Đông Xuân . 85
    Hình 3.6. Năng suất kinh tế của các công thức trong vụ Xuân Hè . 85
    Hình 3.7. Tương quan giữa mật độ và dư lượng nitrat của cải xanh mỡ số 6 trong
    vụ Đông Xuân 100
    Hình 3.8. Tương quan giữa mật độ và dư lượng nitrat của cải xanh mỡ số 6 trong
    vụ Xuân Hè 100

    1
    MỞ ĐẦU
    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
    Rau họ Cải (Brassicaceae) gồm bắp cải, súp lơ, su hào, củ cải, các loại cải
    không cuốn là một trong những loài rau được trồng nhiều nhất ở Việt Nam,
    trong đó cải xanh (Brassica juncea L.) được trồng khá phổ biến do nhóm cải này
    có khả năng thích ứng rộng, hiệu quả kinh tế cao. Vai trò của rau xanh nói chung
    và rau cải nói riêng đối với sức khỏe con người được ví như “cơm không rau
    như đau không thuốc”. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã cảnh báo hằng năm trên
    toàn thế giới có khoảng 2,7 triệu ca tử vong do ăn thiếu rau xanh (Lê Hồng Phúc,
    2010 [51]).
    Vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay đang là chủ đề nổi cộm rất được xã
    hội quan tâm vì có liên quan đến sức khỏe cộng đồng. Theo Cục vệ sinh an toàn
    thực phẩm chỉ có khoảng 14% rau xanh có mặt trên thị trường được coi là rau an
    toàn. Việc sử dụng rau không an toàn sẽ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người,
    sức khỏe cộng đồng, chi phí cho điều trị, chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ khác
    tăng cao (Nguyễn Thị Thanh Hương, 2012 [32]). Trong giai đoạn năm 2000 -
    2007 trên toàn quốc trung bình mỗi năm có 181 vụ ngộ độc với hơn 211 nghìn
    người mắc, trong đó có 48 trường hợp tử vong, tăng 61 trường hợp so với 5 năm
    trước (1994 - 1998) (Trung tâm Khuyến Nông Quốc Gia, 2010 [64]).
    Chú trọng đến vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm soát dư lượng hóa chất
    trong rau quả là điều cần thiết đối với toàn xã hội, đồng thời là điểm mấu chốt
    trên con đường hội nhập vào thị trường rau quả thế giới của nông nghiệp Việt
    Nam. Hiện nay, Việt Nam đã ban hành tiêu chuẩn VietGAP trên rau quả. Đây là
    tiêu chuẩn mà người sản xuất, người cung ứng phải hướng đến vệ sinh an toàn
    thực phẩm, thay đổi phương thức canh tác, chăm sóc, sử dụng thuốc bảo vệ thực
    vật cho cây trồng theo hướng an toàn không để lại dư lượng, không để vi sinh vật
    có hại hiện diện trên rau quả, làm cho rau quả đạt chất lượng và an toàn với
    người tiêu dùng.
    Tại tỉnh Quảng Bình diện tích trồng rau biến động từ 5.500 đến 6.000 ha,
    trong cơ cấu các loại rau, diện tích rau ăn lá chiếm khoảng 60%, phần lớn trong
    số đó là các loại rau họ cải. Giống với thực trạng chung cả nước, sản xuất rau ở2
    tỉnh Quảng Bình vẫn còn nhiều bất cập, điều đáng lo ngại nhất là nhiều hộ sản
    xuất rau mới chỉ quan tâm đến năng suất và sản lượng, ít quan tâm đến chất
    lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. Tình trạng lạm dụng phân bón hóa học, thuốc
    bảo vệ thực vật vẫn còn khá phổ biến.
    Trước thực trạng đó, để thúc đẩy sản xuất rau an toàn trên địa bàn tỉnh
    Quảng Bình, góp phần bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ sức khỏe nhân
    dân, phát triển kinh tế xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định
    557/QĐ-UBND ngày 30 tháng 03 năm 2009 về việc ban hành kế hoạch hỗ trợ phát
    triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai
    đoạn 2009 - 2015. Tuy nhiên, đến nay mức độ phát triển rau an toàn trên địa bàn
    của tỉnh vẫn còn chậm, chưa mang tính đột phá. Có nhiều nguyên nhân hạn chế tốc
    độ và quy mô sản xuất rau an toàn ở tỉnh Quảng Bình, trong đó có những hạn chế
    về mặt quy trình kỹ thuật. Nhiều quy trình sản xuất rau an toàn còn khó áp dụng,
    một số quy trình chưa phù hợp với đặc điểm sinh thái, điều kiện đất đai, thổ
    nhưỡng, tập quán canh tác của địa phương. Đặc biệt các quy trình sản xuất rau an
    toàn trên họ hoa thập tự còn ít và chưa hoàn thiện. Với yêu cầu thực tiễn đó chúng
    tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật sản xuất cải
    xanh an toàn theo hướng VietGAP ở tỉnh Quảng Bình”.
    2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
    2.1. Mục tiêu tổng quát
    Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật và xây dựng mô hình sản xuất rau an
    toàn theo hướng VietGAP phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Quảng Bình.
    2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Xác định hiện trạng sản xuất và những tồn tại trong sản xuất rau an toàn
    tại tỉnh Quảng Bình.
    - Xác định những biện pháp kỹ thuật cần áp dụng trong sản xuất rau cải
    xanh an toàn theo hướng VietGAP tại tỉnh Quảng Bình.
    - Xác lập mô hình và đề xuất quy trình sản xuất cải xanh an toàn ở tỉnh
    Quảng Bình theo hướng VietGAP.
    3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
    3.1. Ý nghĩa khoa học
    - Xác định một số nguy cơ gây mất an toàn trong sản xuất rau tại tỉnh3
    Quảng Bình làm căn cứ để xây dựng các giải pháp khắc phục.
    - Làm rõ mối quan hệ giữa các yếu tố canh tác với mức độ an toàn sản
    phẩm rau, đóng góp vào cơ sở lý luận trong sản xuất rau theo hướng thực hành
    nông nghiệp tốt (GAP) ở nước ta.
    - Góp phần hoàn thiện quy trình sản xuất cải xanh an toàn theo hướng
    VietGAP, có hiệu quả trong điều kiện tỉnh Quảng Bình.
    3.2. Ý nghĩa thực tiễn
    - Kết quả nghiên cứu của đề tài áp dụng vào sản xuất sẽ góp phần làm
    tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế trong sản xuất cải xanh ở tỉnh Quảng
    Bình, hướng đến sản xuất bền vững và nâng cao thu nhập cho người dân.
    - Cung cấp cơ sở khoa học và góp phần hoàn thiện quy trình sản xuất rau
    cải xanh theo tiêu chuẩn VietGAP tại Quảng Bình.
    4. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
    4.1. Giới hạn về không gian
    Đề tài được thực hiện tại tỉnh Quảng Bình. Điều tra thực trạng sản xuất
    rau được tiến hành tại 5 điểm gồm: xã Đồng Trạch (huyện Bố Trạch); Phường
    Đức Ninh (thành phố Đồng Hới); xã Võ Ninh (huyện Quảng Ninh); xã Hồng
    Thủy (huyện Lệ Thủy); xã Quảng Long (huyện Quảng Trạch). Các thí nghiệm và
    xây dựng mô hình trình diễn được thực hiện tại xã Đồng Trạch huyện Bố Trạch
    và phường Đức Ninh thành phố Đồng Hới.
    4.2. Giới hạn về thời gian
    - Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2000 - 2013.
    - Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin về tình hình sản xuất rau của các nông
    hộ được điều tra trong giai đoạn 2010 - 2011.
    - Các số liệu thí nghiệm và mô hình được thu thập trong giai đoạn 2010 - 2013.
    4.3. Giới hạn về nội dung
    - Xác định một số hạn chế trong sản xuất rau trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
    - Nghiên cứu một số biện pháp pháp kỹ thuật nhằm hạn chế dư lượng
    nitrat và thuốc bảo vệ thực vật trên rau cải xanh.5. CÁC ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
    - Cung cấp những dẫn liệu khoa học về hạn chế sản xuất rau ở tỉnh Quảng Bình
    - Luận án đã xác định được giống cải xanh mỡ số 6 có nhiều ưu điểm,
    thích hợp với điều kiện trồng ở Quảng Bình và phù hợp với sản xuất rau an toàn.
    - Từ kết quả thu được hiệu quả của một số biện pháp kỹ thuật canh tác
    như mật độ trồng; lượng bón, thời điểm bón đạm; liều lượng thay thế của phân
    bón sinh học Wegh đối với phân đạm; sử dụng các loại thuốc BVTV sinh học;
    cùng với sự kế thừa nghiên cứu đã công bố trong nước và nước ngoài đã xây
    dựng được quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAP trên
    giống cải xanh mỡ số 6.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...