Thạc Sĩ Nghiên cứu bộ lọc và bù công suất phản kháng dùng thiết bị điện tử công suất

Thảo luận trong 'Điện - Điện Tử' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu

    LỜI NÓI ĐẦU.


    Với sự phát triển không ngừng của đất nước. Điện năng cung cấp cho phụ tải không chỉ phải đảm bảo yêu cầu về số lượng mà chất lượng điện năng cũng phải được đảm bảo. Trong điều kiện vận hành, truyền tải điện năng, do trên lưới có nhiều phần tử phi tuyến dẫn tới làm xuất hiện các thành phần sóng điều hòa bậc cao. Các thành phần sóng điều hòa bậc cao này gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng như làm tăng tổn hao, làm giảm hệ số công suất, ảnh hưởng tới các thiết bị tiêu dùng điện, làm giảm chất lượng điện năng . Do đó các thành phần dòng điều hòa bậc cao trên lưới phải đảm bảo một số tiêu chuẩn giới hạn các thành phần điều hòa bậc cao. Hiện nay, ở nước ta chưa có một tiêu chuẩn nào đối với thành phần điều hòa bậc cao cho phép trên lưới nhưng trên thế giới đã có nhiều tiêu chuẩn về sóng điều hòa bậc cao trên lưới như tiêu chuẩn IEEE std 519, tiêu chuẩn IEC 1000-3-4 việc tuân theo các tiêu chuẩn này là bắt buộc để đảm bảo chất lượng điện năng.

    Giải pháp để hạn chế sóng điều hòa bậc cao trên lưới có nhiều giải pháp khác nhau, một trong số đó là sử dụng bộ lọc tích cực. Bộ lọc tích cực dựa trên thiết bị điện tử công suất và điều khiển để thực hiện nhiều chức năng khác nhau. Vì vậy, sau 2 năm học tập và nghiên cứu tôi đã lựa chọn đề tài là “Nghiên cứu bộ lọc và bù công suất phản kháng dùng thiết bị điện tử công suất”.

    Nội dung luận văn đi vào xây dựng cấu trúc lực và thuật điều khiển để lọc sóng điều hòa bậc cao và nâng cao hệ số công suất cho nguồn bể mạ. Để thực hiện, nội dung luận văn cần giải quyết các yêu cầu sau:

    - Nghiên cứu tải bể mạ, đánh giá các thành phần dòng điện bậc cao sinh bởi bể mạ lên lưới.

    - Nghiên cứu lý thuyết bộ lọc từ đó xây dựng cấu trúc và thuật điều khiển cho bộ lọc tích cực.

    - Đánh giá chất lượng dòng điện trên lưới sau khi sử dụng bộ lọc. Chất lượng dòng sau khi lọc phải đảm bảo nằm trong tiêu chuẩn cho phép.

    Các yêu cầu đó sẽ được làm rõ và giải quyết trong luận văn. Các vấn đề được trình bày trong bốn chương:

    Chương 1: Tổng quan về sóng điều hòa và bù công suất phản kháng

    Chương 2: Các bộ lọc sóng điều hòa và bù công suất phản kháng

    Chương 3: Thiết kế bộ lọc tích cực và bù công suất phản kháng dùng chỉnh lưu PWM.
    Chương 4: Thiết kế bộ lọc tích cực và bù công suất phản kháng cho tải bể mạ

    nhôm 5000A, 24V

    Trong quá trình thực hiện luận văn, được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS. Bùi Quốc Khánh cùng với sự cố gắng của bản thân, nay đã hoàn thành. Tuy nhiên bản bản luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được sự góp ý và nhận xét của các thầy cô giáo và các bạn để được hoàn thiện hơn.




    MỤC LỤC

    Lời cam đoan . 1


    Mục lục .2

    Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt . 3

    Danh mục các bảng .4

    Danh mục các hình vẽ, đồ thị .5

    Lời nói đầu .10

    Chương 1. Tổng quan về sóng điều hòa và bù công suất phản kháng .12

    1.1. Đặt vấn đề . 12

    1.2. Tổng quan về sóng điều hòa . 12

    1.3. Tổng quan về công suất phản kháng . .24

    1.4. Kết luận 27

    Chương 2. Các bộ lọc sóng điều hòa và bù công suất phản kháng .28

    2.1. Các bộ lọc sóng điều hòa . 28

    2.2. Các phương pháp bù công suất phản kháng .40

    2.3. Kết luận 47

    Chương 3. Thiết kế bộ lọc tích cực và bù công suất phản kháng dùng chỉnh lưu

    PWM 48

    3.1. Khái quát chung về chỉnh lưu PWM .48

    3.2. Ứng dụng chỉnh lưu PWM để làm bộ lọc tích cực 51

    3.3. Cấu trúc mạch lọc sóng điều hòa và bù công suất phản kháng dùng chỉnh lưu PWM . . 59
    3.4. Kết luận . 63

    Chương 4.Thiết kế bộ lọc tích cực và bù CSPK cho tải bể mạ nhôm 5000A,24V.64

    4.1. Đặt vấn đề .64

    4.2. Phân tích ảnh hưởng của tải bể mạ lên lưới điện 66

    4.3. Thiết kế bộ lọc cho nguồn bể mạ 77

    4.4. Khảo sát mạch lọc với nguồn bể mạ . 85

    4.5. Kết luận chung . 96



    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    AF Active Filter


    AFS Active Filter Series


    CSI Current Source Inverter


    CSPK Công suất phản kháng


    DFT Discrete Fourier Transform FACT Flexible AC Transmission FFT Fast Fourier Transform
    PLL Phase Locked Loop


    SSSC Static Synchronous Series Controllers


    STATCOM Static Synchronous Compensator


    SVC Static Var Compensation


    TCSC Thyristor Controlled Series Compensation


    UPQC Unified Power Quality Controller


    VSI Voltage Source Inverter




    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 1.1 Tiêu chuẩn IEEE std 519 về giới hạn nhiễu điện áp.

    Tiêu chuẩn IEEE std 519 về giới hạn nhiễu dòng điện cho hệ thống

    Bảng 1.2


    phân phối chung (từ 120V đến 69KV).


    Bảng 1.3 Tiêu chuẩn IEC cho thiết bị có dòng đầu vào mỗi pha trên 75 A.

    Bảng 4.1 Tỷ lệ các thành phần dòng điều hòa trong dòng điện nguồn. Bảng 4.2 Biến thiên dòng điện với các thành phần sóng điều hòa.
    Bảng 4.3 Giá trị các thành phần sóng điều hòa trong dòng điện nguồn.


    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

    Hình 1.1 Dạng sóng sin và dạng sóng điều hòa.
    Hình 1.2 Phân tích Fn thành an và bn

    Hình1.3 Phổ của sóng điều hòa

    Hình 1.4 Mô hình chỉnh lưu cầu một pha không điều khiển

    Dòng điện lưới gây bởi bộ chỉnh lưu cầu một pha không điều

    Hình 1.5


    khiển.


    Hình 1.6 Phổ dòng điện chỉnh lưu cầu một pha.

    Hình 1.7 Sơ đồ nguyên lý chỉnh lưu cầu ba pha không điều khiển.

    Hình 1.8 Mô hình chỉnh lưu cầu ba pha không điều khiển.

    Dòng điện lưới gây bởi bộ chỉnh lưu cầu ba pha không điều

    Hình 1.9


    khiển.


    Hình 1.10 Phổ dòng điện chỉnh lưu cầu ba một pha không điều khiển.

    Hình 1.11 Sơ đồ nguyên lý chỉnh lưu cầu ba pha có điều khiển.
    Hình 1.12 Mô hình bộ chỉnh lưu cầu ba pha có điều khiển

    Hình
    1.13
    Dòng điện bộ chỉnh lưu cầu ba pha khi góc điều khiển là 3 00

    Hình
    1.14
    Phổ dòng điện bộ chỉnh lưu cầu ba pha với góc điều khiển là 3 00

    Hình
    1.15
    Dòng điện bộ chỉnh lưu cầu ba pha khi góc điều khiển là 9 00

    Hình 1.16 Phổ dòng điện bộ chỉnh lưu cầu ba pha với góc điều khiển là 9 00

    Hình 2.1 Bộ lọc RC

    Hình 2.2 Bộ lọc LC

    Hình 2.3 Mạch chỉnh lưu 12 xung không có bộ lọc
    Hình 2.4 Kết quả thu được dạng dòng và áp
    Hình 2.5 Phổ của điện áp tại B1
    Hình 2.6 Bộ lọc thụ động
    Hình 2.7 Phổ điện áp tại B1
    Hinh 2.8 Cấu trúc mạch lọc tích cực VSI Hình 2.9 Cấu trúc mạch lọc tích cực CSI
    Hình 2.10 Cấu hình bộ lọc tích cực song song
    Hình 2.11 Sơ đồ nguyên lý bộ lọc tích cực song song AF
    Hình 2.12 Cấu hình bộ lọc tích cực nối tiếp (AFs)
    Hình 2.13 Sơ đồ nguyên lý bộ lọc nối tiếp
    Hình 2.14 Mạch lọc tích cực 3 dây
    Hình 2.15 Mạch lọc tích cực 4 dây có điểm giữa
    Hình 2.16 Mạch lọc tích cực 4 dây Hình 2.17 Thiết bị lọc hỗn hợp Hình 2.18 Sơ đồ cấu trúc UPQC Hình 2.19 Sơ đồ cấu trúc SSSC Hình 2.20 Sơ đồ cấu trúc TCSC Hình 2.21 Sơ đồ cấu trúc SVC Hình 2.22 Sơ đồ cấu trúc Statcom
    Hình 2.23 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của Stacom
    Hình 2.24 Nguyên lý bù của bộ bù tích cực.
    Hình 2.25 Trạng thái hấp thụ công suất của bộ bù
    Hình 2.26 Trạng thái phát công suất phản kháng của bộ bù
    Hình 3.1 Sơ đồ mạch lực chỉnh lưu PWM
    Hình 3.2 Sơ đồ thay thế một pha chỉnh lưu PWM
    Hình 3.3 Giản đồ vectơ chỉnh lưu PWM

    Giản đồ vectơ chỉnh lưu PWM: a. Khi i L trùng u L .

    Hình 3.4


    b. Khi i L ngược u L .

    Hình 3.5 Cấu trúc điều khiển vòng hở chỉnh lưu PWM với chức năng lọc tích cực.

    Hình 3.6 Cấu trúc điều khiển vòng kín chỉnh lưu PWM với chức năng lọc tích cực.
    Hình 3.7 Phương pháp FFT
    Hình 3.8 Thuật toán xác định dòng bù trong hệ dq

    Hình 3.9 Thuật toán lựa chọn sóng điều hòa cần bù trong hệ dq
    Hình 3.10 Mô hình bộ lọc tích cực theo lý thuyết p-q. Hình 3.11 Thuật toán điều khiển dựa trên lý thuyết p-q.
    Hình 3.12 Cấu trúc điều khiển chỉnh lưu PWM làm bộ lọc tích cực.
    Hình 3.13 Sơ đồ mô tả phương pháp điều khiển bang-bang Hình 3.14 Điều khiển phát xung cho pha A bộ lọc tích cực Hình 3.15 Sơ đồ mô tả điều khiển dòng điện pha A

    Hình 4.1 Sơ đồ hệ thống bể mạ.

    Hình 4.2 Giải pháp lọc sử dụng bộ bù tổng

    Hình 4.3 Giải pháp bù sát nút phụ tải Hình 4.4 Hệ thống cấp nguồn cho bể mạ Hình 4.5 Mô hình hệ thống điêu khiển Hình 4.6 Nguồn xoay chiều 3 pha
    Hình 4.7 Mô hình mạch lực của tải phi tuyến
    Hình 4.8 Mô hình bộ chỉnh lưu cầu 3 pha có điều khiển.
    Hình 4.9 Mô hình tải bể mạ.

    Hình 4.10 Đặc tính biến thiên của sức điện động bể mạ

    Hình 4.11 Sơ đồ khâu điều khiển dòng điện tải.

    Hình 4.12 Khối tính toán công suất

    Hình 4.13 Mô hình khâu đo dòng điện xoay chiều 3 pha Hình 4.14 Mô hình khâu đo điện áp xoay chiều 3 pha Hình 4.15 Mô hình khối hiển thi tham số
    Hình 4.16 Đồ thị điện áp nguồn cấp cho tải Hình 4.17 Dòng điện phía nguồn cấp cho tải Hình 4.18 Dòng điện nguồn pha A
    Hình 4.19 Phân tích sóng điều hòa dòng điện nguồn pha A tại E=8 (V)

    Phân tích sóng điều hòa dòng điện nguồn pha A tại

    Hình 4.20


    E=16 (V)


    Hình 4.21 Phân tích sóng điều hòa dòng điện nguồn pha A tại E=22 (V)

    Hình 4.22 Thành phần điều hòa bậc 5 của dòng điện nguồn pha A.
    Hình 4.23 Thành phần điều hòa bậc 7 của dòng điện nguồn pha A.

    Hình 4.24 Hệ số công suất khi chưa có mạch lọc

    Hình 4.25 Dòng điện và điện áp nguồn pha A

    Hình 4.26 Sơ đồ nguyên lý mạch lực có sử dụng bù.

    Hình 4.27 Mô hình khối tính toán dòng bù chuẩn.

    Hình 4.28 Khối chuyển điện áp trong hệ abc sang  . Hình 4.29 Khối chuyển dòng trong hệ abc sang  Hình 4.30 Khối tính toán công suất p, q
    Hình 4.31 Khối tính toán công suất ổn định điện áp trên tụ. Hình 4.32 Khối tính toán công suất bù cung cấp bởi mạch lọc Hình 4.33 Khối tính toán dòng bù trong hệ 
    Hình 4.34 Khối tính toán dòng bù trong hệ abc
    Hình 4.35 Khối phát xung cho bộ nghịch lưu
    Hình 4.36 Sơ đồ hệ thống điều khiển bể mạ có bù trong trường hợp điện áp nguồn lý tưởng
    Hình 4.37 Nguồn lý tưởng cấp cho tải
    Hình 4.38 Dòng điện nguồn sau khi mạch lọc tác động
    Hình 4.39 Dòng điện nguồn pha A sau khi mạch lọc tác động.
    Hình 4.40 Phân tích sóng điều hòa dòng điện pha A tại E=8(V) khi mạch lọc tác động
    Hình 4.41 Phân tích sóng điều hòa dòng điện pha A tại E=16 (V) khi mạch lọc tác động
    Hình 4.42 Phân tích sóng điều hòa dòng điện pha A tại E=22 (V) khi mạch lọc tác động.
    Hình 4.43 Thành phần sóng điều hòa bậc 5 trước và sau khi mạch lọc tác động.
    Hình 4.44 Thành phần sóng điều hòa bậc 7 trước và sau khi mạch lọc tác động.
    Hình 4.45 Công suất nguồn trước và sau khi mạch lọc tác động
    Hình 4.46 Công suất mạch lọc trước và sau khi tác động.
    Hình 4.47 Hệ số công suất sau khi mạch lọc tác động.
    Hình 4.48 Dòng điện, điện áp nguồn pha A sau khi mạch lọc tác động
    Hình 4.49 Điện áp nguồn không cân bằng.
    Hình 4.50 Dòng điện nguồn trong trường hợp điện áp nguồn không cân bằng
    Hình 4.51 Sóng điều hòa dòng điện nguồn pha A
    Hình 4.52 Cấu trúc mạch PLL
    Hình 4.53 Sơ đồ hệ thống điều khiển bể mạ có bù
    Hình 4.54 Dòng điện nguồn sau khi lọc dùng PLL trong trường hợp điện áp
    Hình 4.55 Sóng điều hòa dòng điện nguồn pha A
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...