Thạc Sĩ Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/12/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    ii
    LỜI CẢM ƠN
    Trong suốt thời gian nghiên cứu tôi luôn nhận được sự chỉ dẫn tận tình
    của tập thể thầy cô hướng dẫn. Nhân dịp này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn
    sâu sắc tới thầy cô:
    GS.VS.TSKH. Trần Đình Long, Nguyên Phó viện trưởng Viện KHKT
    Nông nghiệp Việt Nam.
    PGS. TS. Luân Thị Đẹp, Trưởng khoa Nông học – Trường Đại học
    Nông Lâm Thái Nguyên.
    Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm
    Thái Nguyên, Khoa Sau Đại học, Khoa Nông học, Phòng Quản lý Khoa học
    và Quan hệ Quốc tế Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện
    giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
    Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo khoa Nông
    học, Bộ môn Di truyền Giống cây trồng và các em sinh viên các khóa 31, 32,
    33, 34 và 35 Khoa Nông học Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
    Tôi xin cảm ơn Phòng Nông nghiệp các huyện Ba Bể, Chợ Mới, Na Rì
    và Bạch Thông tỉnh Bắc Kạn đã giúp đỡ tôi địa bàn tốt để tiến hành các thí
    nghiệm nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn Liên hiệp Hội Phụ nữ Tỉnh Bắc Kạn đã
    giúp đỡ tôi tổ chức nhân rộng mô hình thâm canh đậu tương xuân ra diện rộng
    tại tỉnh Bắc Kạn.
    Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả bạn bè và đồng nghiệp.
    Cảm ơn vợ, các con và những người thân trong gia đình đã là điểm tựa
    tinh thần và vật chất cho tôi trong những năm tháng tiến hành nghiên cứu và
    hoàn thành luận án.
    Xin trân trọng cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu đó.
    NGHIÊN CỨU SINH
    Trần Văn Điền
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    iii
    MỤC LỤC
    Trang
    Lời cam đoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các bảng biểu . x
    Danh mục biểu đồ xv
    Danh mục phụ lục . xvi
    Danh mục ảnh xvii
    Danh mục viết tắt .xviii
    MỞ ĐẦU . 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn . 2
    2.1. Ý nghĩa khoa học 2
    2.2. Ý nghĩa thực tiễn . 3
    3. Mục đích và yêu cầu của đề tài 3
    3.1. Mục đích . 3
    3.2. Yêu cầu . 3
    4. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 4
    4.1. Cơ sở khoa học 4
    4.2. Cơ sở thực tiễn 4
    5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 6
    1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới và trong nước 6
    1.1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới 6
    1.1.2. Tình hình sản xuất đậu tương trong nước . 7
    1.2. Các yêu cầu sinh thái của cây đậu tương 8
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    iv
    1.2.1. Yêu cầu về nhiệt độ 8
    1.2.2. Yêu cầu về ánh sáng . 8
    1.2.3 Yêu cầu về nước 10
    1.2.4. Yêu cầu về nước . 11
    1.3. Cơ sở khoa học của việc tăng năng suất cây đậu tương 12
    1.3.1. Tăng khả năng tiếp nhận năng lượng để tăng tổng sinh khối 13
    1.3.2. Tối đa hóa khả năng tích lũy tổng sinh khối của quần thể đậu tương 15
    1.3.3. Tối ưu chỉ số diện tích lá (LAI) trong từng thời kỳ sinh trưởng 15
    1.3.4. Tăng cường sự phân chia vật chất khô tích lũy về hạt . 16
    1.3.5. Tối ưu hóa những tính trạng có tương quan thuận với năng suất hạt 17
    1.4. Một số nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật tăng năng suất đậu tương 20
    1.4.1. Sử dụng giống đậu tương phù hợp với điều kiện sinh thái 20
    1.4.2. Trồng đậu tương luân canh và xen canh với cây trồng khác . 25
    1.4.3. Sử dụng hạt giống có tỷ lệ nảy mầm cao . 26
    1.4.4. Chọn thời vụ gieo thích hợp . 28
    1.4.5. Gieo với mật độ phù hợp 29
    1.4.6. Bón phân đầy đủ và cân đối cho đậu tương 32
    1.4.7. Điều tiết nước và giữ ẩm 37
    1.4.8. Phòng trừ sâu bệnh hại . 38
    1.4.9. Giảm sự hư hỏng của hạt ở thời kỳ thu hoạch . 39
    1.5. Biện pháp canh tác bảo vệ đất và nước trên đất dốc . 40
    1.6. Điều kiện tự nhiên và xã hội của tỉnh Bắc Kạn 42
    1.6.1. Điều kiện tự nhiên 42
    1.6.1.1. Vị trí địa lý 42
    1.6.1.2. Địa hình . 42
    1.6.1.3. Đất đai . 42
    1.6.1.4. Khí hậu 43
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    v
    1.6.1.5. Thủy văn . 44
    1.6.2. Điều kiện xã hội . 44
    CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 46
    2.1. Vật liệu nghiên cứu . 46
    2.1.1. Các giống đậu tương tham gia thí nghiệm .46
    2.1.2. Các vật liệu khác 47
    2.2. Nội dung nghiên cứu . 47
    2.3. Phương pháp nghiên cứu 48
    2.3.1. Điều tra đánh giá thực trạng sản xuất đậu tương xuân trên đất dốc tại Bắc Kạn . 48
    2.3.2. Xác định giống đậu tương thích hợp cho vụ xuân trên đất dốc tại Bắc Kạn. 48
    2.3.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu trong thâm canh
    tăng năng suất đậu tương . 53
    2.3.4. Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào xây dựng mô hình sản xuất đậu
    tương xuân trên đất dốc tại Bắc Kạn 58
    2.3.5. Phân tích và xử lý số liệu . 58
    CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59
    3.1. Kết quả điều tra tình hình sản xuất đậu tương xuân trên đất dốc ở
    tỉnh Bắc Kạn . 59
    3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn 59
    3.1.2. Tình hình sản xuất đậu tương chung của tỉnh Bắc Kạn . 60
    3.1.3. Thực trạng sản xuất đậu tương xuân trên đất dốc tại Bắc Kạn 61
    3.1.3.1. Tình hình sử dụng đất dốc tại Bắc Kạn . 61
    3.1.3.2. Qui mô và tỉ lệ số hộ trồng đậu tương xuân trên đất dốc . 62
    3.1.3.3. Năng suất đậu tương xuân gieo trồng trên đất dốc . 63
    3.1.3.4. Cơ cấu giống đậu tương sử dụng trong vụ xuân trên đất dốc . 63
    3.1.3.5. Một số biện pháp kỹ thuật áp dụng trồng đậu tương xuân trên đất dốc 64
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    vi
    3.1.3.6. Một số sâu bệnh hại chính trên cây đậu tương xuân trên đất dốc . 68
    3.1.3.7. Những thuận lợi và khó khăn chính trong trồng đậu tương vụ
    xuân trên đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn . 69
    3.1.3.8. Đề xuất của người dân về đặc điểm giống đậu tương trồng trong
    vụ xuân trên đất dốc ở Bắc Kạn . 71
    3.2. Kết quả so sánh một số giống đậu tương trồng trong vụ xuân trên đất
    dốc tại Bắc Kạn . 73
    3.2.1. Các thời kỳ sinh trưởng phát triển của các giống đậu tương . 73
    3.2.2 .Khả năng sinh trưởng của các giống đậu tương . 76
    3.2.3. Chỉ số diện tích lá, khả năng tạo nốt sần và tích lũy chất khô. 79
    3.2.4. Khả năng chống chịu với sâu bệnh và ngoại cảnh . 82
    3.2.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất . 84
    3.2.6. Khả năng duy trì tỷ lệ nảy mầm trong quá trình bảo quản 89
    3.3. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng
    suất đậu tương xuân trên đất dốc tại Bắc Kạn . 90
    3.3.1. Xác định thời vụ gieo trồng đậu tương xuân thích hợp trên đất dốc
    tại Bắc Kạn . 90
    3.3.1.1. Ảnh hưởng của thời vụ gieo đến các thời kỳ sinh trưởng phát triển. 91
    3.3.1.2. Ảnh hưởng của thời vụ gieo đến khả năng sinh trưởng và hình
    thành nốt sần 92
    3.3.1.3. Ảnh hưởng của thời vụ đến mức độ nhiễm sâu bệnh hại và tính
    chống đổ của giống đậu tương ĐT22 . 94
    3.3.1.4. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng suất và
    năng suất 95
    3.3.2. Xác định mật độ gieo trồng đậu tương xuân thích hợp trên đất dốc
    ở tỉnh Bắc Kạn . 98
    3.3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ gieo đến thời gian sinh trưởng và một số
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    vii
    đặc điểm hình thái của giống đậu tương ĐT22 99
    3.3.2.2. Ảnh hưởng của mật độ gieo đến chỉ số diện tích lá, khả năng tích
    lũy chất khô và hình thành nốt sần . 100
    3.3.2.3. Ảnh hưởng của mật độ đến khả năng chống chịu sâu bệnh và
    chống đổ của giống đậu tương ĐT22 . 102
    3.3.2.4. Ảnh hưởng của mật độ đến các yếu tố cấu thành năng suất và
    năng suất của giống đậu tương ĐT22 103
    3.3.3. Xác định tổ hợp phân bón thích hợp cho đậu tương xuân gieo trồng
    trên đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn 106
    3.3.3.1. Ảnh hưởng của một số tổ hợp phân bón đến thời gian sinh trưởng
    và một số đặc điểm hình thái của giống đậu tương ĐT22 . 106
    3.3.3.2. Ảnh hưởng của phân bón đến chỉ số diện tích lá, khả năng tích lũy
    chất khô và hình thành nốt sần 108
    3.3.3.3. Ảnh hưởng phân bón đến mức độ nhiễm sâu bệnh hại và tính
    chống đổ của giống đậu tương ĐT22 . 109
    3.3.3.4. Ảnh hưởng phân bón đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất 111
    3.3.3.5. Hiệu quả kinh tế của các tổ hợp phân bón 113
    3.3.4. Nghiên cứu phương thức trồng xen ngô với đậu tương xuân trên
    đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn 114
    3.3.4.1. Ảnh hưởng của một số phương thức trồng xen ngô đến thời gian
    sinh trưởng và một số đặc điểm hình thái của giống đậu tương ĐT22 115
    3.3.4.2. Ảnh hưởng của các phương thức trồng xen ngô đến chỉ số diện
    tích lá, khả năng tích lũy chất khô và hình thành nốt sần của giống đậu
    tương ĐT22 . 116
    3.3.4.3. Ảnh hưởng các phương thức trồng xen ngô đến mức độ nhiễm
    sâu bệnh hại và tính chống đổ của giống đậu tương ĐT22 . 117
    3.3.4.4. Ảnh hưởng các phương thức trồng xen ngô đến các yếu tố cấu
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    viii
    thành năng suất và năng suất của giống đậu tương ĐT22 . 119
    3.3.4.5. Thời gian sinh trưởng và năng suất của ngô trong các công thức
    trồng xen ngô . 120
    3.3.4.6. Năng suất qui đổi trong các công thức trồng xen . 122
    3.3.4.7. Hiệu quả kinh tế của các phương thức trồng xen ngô với đậu tương 123
    3.3.5. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn 124
    3.3.5.1. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến độ
    ẩm đất ở thời kỳ mọc mầm 125
    3.3.5.2. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến độ
    ẩm đất ở thời kỳ quả chắc xanh 126
    3.3.5.3. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến
    lượng đất bị xói mòn 127
    3.3.5.4. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến
    thời gian sinh trưởng (TGST) của giống đậu tương ĐT22 128
    3.3.5.5. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến số
    lượng nốt sần hữu hiệu (SLNS) của giống đậu tương ĐT22 129
    3.3.5.6. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến chỉ
    số diện tích lá (CSDTL) của giống đậu tương ĐT22 . 130
    3.3.5.7. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến
    khả năng tích lũy chất khô (TLCK) của giống đậu tương ĐT22 . 131
    3.3.5.8. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến
    năng suất của giống đậu tương ĐT22 132
    3.3.5.9. Hiệu quả kinh tế của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn 134
    3.4. Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào xây dựng mô hình thâm canh đậu
    tương xuân trên đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn 135
    3.4.1. Đề xuất qui trình kỹ thuật thâm canh đậu tương xuân trên đất dốc . 135
    3.4.2. Kết quả xây dựng một số mô hình thâm canh đậu tương xuân trên
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    ix
    đất dốc tại Bắc Kạn trong 2 năm 2007 và 2008 . 137
    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 139
    CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ
    ĐƯỢC CÔNG BỐ . 141
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 142
    PHỤ LỤC . 164
    MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG CÁC THÍ NGHIỆM . 192
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    x
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

    Bảng Trang
    1.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới từ năm 2003 -2007 . 6
    1.2 Diện tích, năng suất và sản lượng đậu tương năm 2007 của một số
    nước sản xuất đậu tương chính trên thế giới . 27
    1.3. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam từ năm 2003- 2007 . 38
    2.1. Các giống đậu tương sử dụng làm vật liệu nghiên cứu . 46
    2.2. Quy trình sử dụng thuốc hoá học phòng trừ sâu bệnh hại đậu tương 50
    2.3. Các công thức trong thí nghiệm nghiên cứu biện pháp giữ ẩm và hạn
    chế xói mòn 57
    3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2006 của tỉnh Bắc Kạn . 59
    3.2. Tình hình sản suất đậu tương của tỉnh Bắc Kạn từ năm 2002- 2006 60
    3.3. Diện tích gieo trồng đậu tương ở các huyện từ năm 2002- 2006 . 61
    3.4. Tình hình sử dụng đất dốc của các hộ nông dân . 62
    3.5. Qui mô và tỷ lệ số hộ trồng đậu tương trên đất dốc của nông dân
    tỉnh Bắc Kạn . 62
    3.6. Năng suất đậu tương trồng trên đất dốc tại Bắc Kạn . 63
    3.7. Cơ cấu giống đậu tương gieo trồng trong vụ xuân trên đất dốc tại
    tỉnh Bắc Kạn 64
    3.8. Một số biện pháp kỹ thuật được người dân áp dụng trong trồng đậu
    tương xuân trên đất dốc tại Bắc Kạn 65
    3.9. Tình hình sử dụng phân bón cho đậu tương xuân trên đất dốc tại các
    hộ nông dân ở tỉnh Bắc Kạn . 67
    3.10. Một số loại sâu bệnh hại chính trên cây đậu tương xuân trên đất dốc
    tại tỉnh Bắc Kạn . 68
    3.11. Những thuận lợi và khó khăn chính trong sản xuất đậu tương vụ
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    xi
    xuân trên đất dốc tại Bắc Kạn 70
    3.12. Đề xuất của người dân về đặc điểm giống đậu tương trồng trong vụ
    xuân trên đất dốc ở Bắc Kạn 71
    3.13. Các thời kỳ sinh trưởng phát triển và thời gian sinh trưởng của các giống
    đậu tương trồng vụ xuân 2003, 2004 và 2005 trên đất dốc tại Bắc Kạn 74
    3.14. Chiều cao cây, số cành cấp 1 và số đốt trên thân chính của các giống đậu
    tương gieo trồng vụ xuân 2003, 2004 và 2005 trên đất dốc tại Bắc Kạn . 77
    3.15. Chỉ số diện tích lá, nốt sần và khả năng tích lũy chất khô ở thời kỳ
    chắc xanh của các giống đậu tương trồng vụ xuân 2003, 2004 và 2005 80
    3.16. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính, tính chống đổ và tách quả của
    các giống đậu tương trồng trên đất dốc vụ xuân 2003, 2004 và 2005. 83
    3.17. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống đậu tương
    trồng trong vụ xuân năm 2003, 2004 và 2005 trên đất dốc tại Bắc Kạn . 85
    3.18. Khả năng duy trì tỷ lệ nảy mầm của các giống đậu tương tham gia
    thí nghiệm sau 1 năm bảo quản . 89
    3.19. Ảnh hưởng của thời vụ gieo đến các thời kỳ sinh trưởng phát triển của
    giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân 2005 trên đất dốc ở Bắc Kạn 91
    3.20. Ảnh hưởng của thời vụ gieo đến một số chỉ tiêu sinh trưởng và khả
    năng hình thành nốt sần của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân
    2005 trên đất dốc ở Bắc Kạn 93
    3.21. Ảnh hưởng của thời vụ gieo đến mức độ nhiễm sâu bệnh hại và tính
    chống đổ của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân 2005 trên đất
    dốc ở Bắc Kạn 95
    3.22. Ảnh hưởng của thời vụ gieo đến các yếu tố cấu thành năng suất và
    năng suất của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân 2005 trên đất
    dốc ở Bắc Kạn 96
    3.23. Ảnh hưởng của mật độ gieo đến thời gian sinh trưởng và một số đặc
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    xii
    điểm hình thái của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân 2005 trên
    đất dốc ở Bắc Kạn .

    99
    3.24. Ảnh hưởng của mật độ gieo đến CSDTL, khả năng TLCK và khả
    năng hình thành nốt sần của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân
    2005 trên đất dốc ở Bắc Kạn . 101
    3.25. Ảnh hưởng của mật độ gieo đến mức độ nhiễm sâu bệnh hại và tính
    chống đổ của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân 2005 trên đất
    dốc ở Bắc Kạn 103
    3.26. Ảnh hưởng của mật độ gieo đến các yếu tố cấu thành năng suất và
    năng suất của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân 2005 trên đất
    dốc ở Bắc Kạn 104
    3.27. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến thời gian sinh trưởng và
    một số đặc điểm hình thái của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân
    2005 trên đất dốc ở Bắc Kạn . 107
    3.28. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến CSDTL, khả năng TLCK
    và khả năng hình thành nốt sần của giống đậu tương ĐT22 trong vụ
    xuân 2005 trên đất dốc ở Bắc Kạn 108
    3.29. Ảnh hưởng của một số tổ hợp phân bón đến mức độ nhiễm sâu bệnh
    hại và tính chống đổ của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân 2005
    trên đất dốc ở Bắc Kạn 110
    3.30. Ảnh hưởng của một số tổ hợp phân bón đến các yếu tố cấu thành
    năng suất và năng suất của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân
    2005 trên đất dốc tại Bắc Kạn 111
    3.31. Hiệu quả kinh tế của các tổ hợp phân bón . 114
    3.32. Ảnh hưởng của các phương thức trồng xen ngô đến TGST và một số
    đặc điểm hình thái của giống đậu tương ĐT22 trong vụ xuân 2006
    trên đất dốc ở Bắc Kạn 115
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    xiii
    3.33. Ảnh hưởng của các phương thức trồng xen ngô đến CSDTL, khả
    năng TLCK và khả năng hình thành nốt sần của giống đậu tương
    ĐT22 trong vụ xuân 2006 trên đất dốc ở Bắc Kạn 117
    3.34. Ảnh hưởng của một số phương thức trồng xen ngô đến mức độ
    nhiễm sâu bệnh hại và tính chống đổ của giống đậu tương ĐT22
    trong vụ xuân 2006 trên đất dốc ở Bắc Kạn 118
    3.35 Ảnh hưởng của một số phương thức trồng xen ngô đến các yếu tố
    cấu thành năng suất và năng suất của giống đậu tương ĐT22 trong
    vụ xuân 2006 trên đất dốc ở Bắc Kạn . 119
    3.36. Thời gian sinh trưởng, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
    của ngô trong các công thức trồng xen ngô với đậu tương 121
    3.37. Năng suất qui đổi theo đậu tương trong các công thức trồng xen . 122
    3.38. Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng xen ngô với đậu tương 123
    3.39. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến độ ẩm
    đất ở thời kỳ mọc mầm của cây đậu tương 125
    3.40. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến độ ẩm
    đất ở thời kỳ quả chắc xanh của cây đậu tương . 126
    3.41. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến lượng
    đất bị xói mòn sau một vụ trồng đậu tương xuân 127
    3.42. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến thời
    gian sinh trưởng của giống đậu tương ĐT22 . 129
    3.43. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến số lượng
    nốt sần hữu hiệu của giống đậu tương ĐT22 ở thời kỳ chắc xanh 130
    3.44. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến chỉ số
    diện tích lá của giống đậu tương ĐT22 . 131
    3.45. Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến khả
    năng tích lũy chất khô của giống đậu tương ĐT22 . 132
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    xiv
    3.46 Ảnh hưởng của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn đến năng
    suất thực thu của giống đậu tương ĐT22 133
    3.47. Hiệu quả kinh tế của các biện pháp giữ ẩm và hạn chế xói mòn trong
    gieo trồng đậu tương xuân trên đất dốc tại Bắc Kạn . 134
    3.48. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất
    dốc ở Bắc Kạn 136
    3.49. Diện tích và năng suất một số mô hình trồng đậu tương xuân trên
    đất dốc theo kỹ thuật cải tiến ở Bắc Kạn trong năm 2007 và 2008 . 137




























    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    xv
    DANH MỤC BIỂU ĐỒ

    Biểu đồ Trang
    3.1. Năng suất thực thu trung bình 3 vụ xuân 2003, 2004 và 2005 của các
    giống đậu tương tham gia thí nghiệm . 88
    3.2. Năng suất của đậu tương và ngô trong các công thức trồng xen 121
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    xvi
    PHỤ LỤC

    Phụ lục Trang
    1. Bản đồ các điểm điều tra, triển khai thí nghiệm và các mô hình thâm
    canh đậu tương xuân trên đất dốc tại Bắc Kạn 164
    2. Tình hình thời tiết khí hậu vụ xuân các điểm nghiên cứu tại Bắc Kạn 165
    3. Kết quả phân tích đất tại một số điểm bố trí thí nghiệm tại Bắc Kạn 167
    4. Mẫu câu hỏi phỏng vấn nông hộ 168
    5. Sơ đồ bố trí một số thí nghiệm trong đề tài nghiên cứu . 171
    6. Phân tích hiệu quả kinh tế của thí nghiệm nghiên cứu các tổ hợp phân
    bón phân bón 174
    7. Phân tích hiệu quả kinh tế thí nghiệm trồng xen ngô với đậu tương 175
    8. Phân tích hiệu quả kinh tế thí nghiệm nghiên cứu biện pháp giữ ẩm và
    hạn chế xói mòn 177
    9. Tóm tắt kết quả xử lý thống kê số liệu các thí nghiệm bằng phần mềm
    IRRISTAT 4.0 180

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    xvii
    DANH MỤC ẢNH

    Ảnh Trang
    1. Thí nghiệm so sánh giống vụ xuân năm 2003, 2004 và 2005 192
    2. Thí nghiệm xác định khả năng duy trì tỷ lệ nảy mầm của hạt các
    giống đậu tương sau 1 năm bảo quản . 192
    3. Giống đậu tương ĐT22 cho năng suất cao nhất trong thí nghiệm so
    sánh giống vụ xuân năm 2003, 2004 và 2005 193
    4. Giống đậu tương DT84 cho năng suất thấp nhất so sánh giống vụ
    xuân năm 2003, 2004 và 2005 193
    5. Thí nghiệm nghiên cứu mật độ gieo đậu tương xuân thích hợp trên đất
    dốc tại huyện Ba Bể - Bắc Kạn . 194
    6. Thí nghiệm trồng xen ngô với đậu tương xuân trên đất dốc tại huyện
    Chợ Mới 194
    7. Mô hình thâm canh đậu tương xuân trên dất dốc tại huyện Na Rì . 195
    8. Phòng Nông nghiệp huyện Chợ Mới tổ chức hội thảo đầu bờ nhân
    rộng mô hình . 195
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    xviii
    DANH MỤC VIẾT TẮT

    Bộ NN & PTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
    cs: Cộng sự
    CSDTL: Chỉ số diện tích lá
    CT: Công thức
    CV: Hệ số biến động (coefficient of variation)
    HI: Hệ số thu hoạch (harvest index)
    KLNS: Khối lượng nốt sần hữu hiệu
    LSD: Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa (least significant difference)
    LAI Chỉ số diện tích lá (leaf area index)
    NS: Năng suất
    NSLT: Năng suất lý thuyết
    NSTT: Năng suất thực thu
    P1000 hạt: Khối lượng 1000 hạt
    r: Hệ số tương quan
    RCB: Kiểu bố trí thí nghiệm khối ngẫu nhiên hoàn toàn
    (Randomized Complete Block Design - RCB)
    SLNS: Số lượng nốt sần hữu hiệu
    STPT: Sinh trưởng và phát triển
    T: Công thức trồng xen
    TGST: Thời gian sinh trưởng
    TLCK: Tích lũy chất khô
    TV: Thời vụ
    UBND: Ủy ban Nhân dân


    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    xix

    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    1
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Đậu tương (Glycine max L. Merrill) còn gọi là đậu nành là một cây
    trồng cạn ngắn ngày, có giá trị kinh tế cao. Sản phẩm hạt đậu tương làm thực
    phẩm cho con người, thức ăn cho gia súc, nguyên liệu cho công nghiệp và là
    một mặt hàng xuất khẩu có giá trị. Hạt đậu tương có thành phần dinh dưỡng
    cao, hàm lượng protein trung bình khoảng từ 38-40%, lipit từ 15-20%, hyđrát
    các bon từ 15-16% và nhiều loại sinh tố và muối khoáng quan trọng cho sự
    sống [47]. Protein của đậu tương có phẩm chất tốt nhất trong số các protein có
    nguồn gốc thực vật, chính vì vậy, từ hạt đậu tương người ta đã chế biến ra
    hàng trăm loại thức ăn khác nhau có giá trị dinh dưỡng cao như đậu phụ, giá,
    bột, tương, xì dầu và thịt nhân tạo [14].
    Cây đậu tương có nguồn gốc từ miền nam Trung Quốc, nhưng nó đã
    được trồng ở Việt Nam từ lâu đời. Tuy nhiên, diện tích gieo trồng đậu tương ở
    Việt Nam hiện nay vẫn còn hạn chế, diện tích trồng đậu tương đạt cao nhất là
    năm 2007 mới đạt 280 nghìn ha với năng suất còn rất thấp (14,6 tạ/ha) so với
    năng suất bình quân trên thế giới (22,8 tạ/ha) [87].
    Đậu tương được gieo trồng trong tất cả các vùng sinh thái ở Việt Nam,
    nhưng vùng miền núi phía Bắc là một trong những vùng sản xuất chính quan
    trọng nhất trong 7 vùng sinh thái. Những năm gần đây diện tích gieo trồng
    đậu tương ở vùng trung du và miền núi phía Bắc chiếm khoảng trên 36%
    (73.000 ha) tổng diện tích gieo trồng đậu tương toàn quốc, nhưng năng suất
    lại thấp nhất chỉ đạt khoảng 10 tạ/ha [29].
    Tỉnh Bắc Kạn với tổng diện tích tự nhiên khoảng 485,9 nghìn ha,
    nhưng chỉ có 37,8 nghìn ha đất cho sản xuất nông nghiệp, trong đó diện tích
    đất dốc dành cho trồng các cây màu là 12,5 nghìn ha [13]. Trong các cây
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    2
    trồng, đậu tương là cây trồng ngắn ngày đóng vai trò quan trọng thứ 3 sau cây
    lúa và ngô đối với người nông dân ở tỉnh Bắc Kạn. Đậu tương là một cây
    trồng truyền thống của địa phương, tuy nhiên hiện nay người dân ở tỉnh Bắc
    Kạn vẫn chủ yếu chỉ trồng một vụ đậu tương hè với diện tích hàng năm biến
    động từ 2,3-2,5 nghìn ha với năng suất trung bình khoảng 12 tạ/ha [13].
    Khoảng 65% quỹ đất dốc (8,0 nghìn ha) của tỉnh đã được khai thác trồng các
    cây màu như ngô, sắn, khoai và đậu tương trong vụ xuân, nhưng một diện tích
    đất dốc có thể canh tác khá lớn khoảng 4,5 nghìn ha lại chưa được người dân
    khai thác sử dụng [39].
    Mặc dù tỉnh Bắc Kạn đã có chủ trương và nhiều giải pháp hỗ trợ người
    dân phát triển sản xuất cây đậu tương trong vụ xuân trên đất dốc, nhưng diện
    tích gieo trồng đậu tương trong vụ xuân trên đất dốc hàng năm vẫn rất ít, chỉ
    chiếm từ 2-3% (100-120 ha/năm) quỹ đất dốc chưa sử dụng hiện có [43]. Có
    nhiều nguyên nhân hạn chế phát triển đậu tương vụ xuân trên đất dốc ở Bắc
    Kạn, nhưng thiếu một bộ giống đậu tương phù hợp với điều kiện canh tác và
    sinh thái và một quy trình kỹ thuật thích hợp cho vụ xuân trên đất dốc được
    xác định là nguyên nhân chính cản trở sản xuất đậu tương của tỉnh. Với một
    quỹ đất dốc khá lớn chưa được khai thác sử dụng trong vụ xuân (4,5 nghìn
    ha), nếu được đưa vào gieo trồng đậu tương sẽ tạo ra một vụ sản xuất quan
    trọng giúp tăng thu nhập cho người dân của một tỉnh nghèo. Với lý do trên
    chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng
    đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn”.
    2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
    2.1. Ý nghĩa khoa học
    - Đề tài là công trình nghiên cứu đánh giá thực trạng sản xuất đậu tương
    xuân, nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển và cho năng suất của một số
    giống đậu tương và các biện pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng suất đậu
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    3
    tương gieo trồng trong vụ xuân trên đất dốc tại tỉnh Bắc Kạn. Các kết quả
    nghiên cứu góp phần hoàn thiện quy trình kỹ thuật thâm canh tăng năng suất
    đậu tương xuân trên đất dốc tại tỉnh Bắc Kạn cũng như các tỉnh thuộc vùng
    miền núi phía Bắc có điều kiện sinh thái tương tự. Mặt khác kết quả nghiên
    cứu của đề tài sẽ là những cơ sở và gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo về cây
    đậu tương ở vùng miền núi phía Bắc Việt Nam.
    2.2. Ý nghĩa thực tiễn
    Kết quả nghiên cứu giúp cho hệ thống khuyến nông các cấp và nông dân
    của tỉnh Bắc Kạn lựa chọn được những giống đậu tương tốt và biện pháp kỹ
    thuật thâm canh phù hợp với điều kiện canh tác đất dốc trong vụ xuân ở tỉnh.
    Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho tỉnh phát triển thêm một vụ đậu tương
    xuân trên những diện tích đất dốc thường bỏ hoá trong vụ xuân, tăng hệ số sử
    dụng đất dốc, duy trì và cải thiện độ phì của đất, giảm bớt dư thừa lao động
    nông thôn trong vụ xuân, góp phần vào phát triển kinh tế xã hội xoá đói giảm
    nghèo cho người dân trong vùng. Kết quả nghiên cứu về kỹ thuật trồng đậu
    tương xuân trên đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn có thể áp dụng ra một số tỉnh khác lân
    cận ở vùng miền núi phía đông Bắc Việt Nam.
    3. Mục đích và yêu cầu của đề tài
    3.1. Mục đích
    Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chính nhằm tăng năng suất cây đậu
    tương gieo trồng trong vụ xuân trên đất dốc, góp phần hoàn thiện qui trình thâm
    canh và phát triển sản xuất đậu tương xuân ở tỉnh Bắc Kạn.
    3.2. Yêu cầu
    - Đánh giá được thực trạng bao gồm cả các yếu tố thuận lợi và khó khăn
    trong sản xuất đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn;
    - Xác định được giống đậu tương phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh;
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    4
    - Xác định được một số biện pháp kỹ thuật chủ yếu trong thâm canh tăng
    năng suất đậu tương xuân trên đất dốc;
    - Xây dựng được mô hình trình diễn, bước đầu đề xuất qui trình kỹ thuật
    thâm canh đậu tương xuân trên đất dốc cho tỉnh Bắc Kạn.
    4. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
    4.1. Cơ sở khoa học
    - Với những yêu cầu sinh thái của cây đậu tương và điều kiện tự nhiên của
    tỉnh Bắc Kạn, cây đậu tương có khả năng sinh trưởng phát triển tốt và cho
    năng suất cao trong vụ xuân trên đất dốc.
    - Các kết quả nghiên cứu mấy năm gần đây về khảo nghiệm và so sánh
    giống của một số cơ quan nghiên cứu tại Bắc Kạn cho thấy đậu tương gieo
    trồng trong vụ xuân cho năng suất khá cao, có thể mở rộng diện tích phát
    triển thành một vụ đậu tương chính [1], [41].
    - Trong những năm gần đây nhiều giống đậu tương mới được công nhận, bộ
    giống này cho năng suất khá cao và ổn định trong vụ xuân ở vùng trung du
    Bắc Bộ [5], [29].
    - Năng suất của cây đậu tương của một vùng có thể tăng lên một cách đáng kể
    nếu chọn được giống có tiềm năng cho năng suất cao và ổn định và can thiệp
    các biện pháp kỹ thuật phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng [130].
    4.2. Cơ sở thực tiễn
    - Cây đậu tương là một cây trồng có giá trị kinh tế cao, hiện nay nó đang là
    một cây trồng ngắn ngày quan trọng đứng sau cây lúa và cây ngô trong cơ
    cấu cây trồng của tỉnh Bắc Kạn.
    - Hiện nay toàn bộ đất dốc của tỉnh Bắc Kạn sử dụng cho trồng cây màu vào
    khoảng trên 12,5 nghìn ha, nhưng có tới 4,5 nghìn ha chưa được khai thác
    Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn


    5
    sử dụng trong vụ xuân [39], diện tích này cần được đưa vào gieo trồng
    trong vụ xuân nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
    - Năng suất đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh Bắc Kạn vẫn còn thấp chỉ đạt
    khoảng 9-10 tạ/ha [13], do đó việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp
    có thể giúp người dân tỉnh Bắc Kạn tăng được năng suất cây đậu tương.
    5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu chính là các giống đậu tương mới được chọn tạo
    ra từ các cơ quan nghiên cứu trong nước, có tiềm năng cho năng suất cao
    trong vụ xuân và có một số đặc điểm sinh trưởng phát triển phù hợp với điều
    kiện canh tác trên đất dốc ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Các giống đậu tương
    được đưa vào các thí nghiệm nghiên cứu bao gồm: DT84, DT96, ĐVN5,
    ĐT22, VX93 và Vàng Cao Bằng.
    Địa bàn nghiên cứu và ứng dụng chính của đề tài là diện tích đất dốc
    dùng cho canh tác nông nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn. Các nghiên cứu về điều tra
    tình hình sản xuất đậu tương, xác định giống đậu tương phù hợp và biện pháp
    kỹ thuật thâm canh đậu tương trên đất dốc được triển khai ở một số huyện đại
    diện có trồng nhiều đậu tương của tỉnh như Ba Bể, Chợ Mới, Bạch Thông, Na
    Rì. Các thí nghiệm được bố trí trên đất có độ dốc <15
    o
    chủ yếu dùng để trồng
    cây màu trong vụ hè và bỏ hoá trong vụ xuân.
     
Đang tải...