Thạc Sĩ Nghiên cứu bệnh thối xám (Botrytis cinerea Pers) gây hại trên một số cây trồng cạn vụ thu đông năm 2

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 16/1/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
    NĂM 2011



    Lời cam đoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục chữ viết tắt viii
    Danh mục các bảng ix
    Danh mục các hình xi
    1. MỞ ĐẦU 1
    1.1. Đặt vấn đề 1
    1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài 3
    1.2.1. Mục đích 3
    1.2.2. Yêu cầu 3
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    2.1. Những nghiên cứu ngoài nước 4
    2.1.1. Lịch sử nghiên cứu nấm Botrytis cinerea 4
    2.1.2. Phân bố của nấm Botrytis cinerea 5
    2.1.3. Tác hại của nấm Botrytis cinerea 6
    2.1.4. Phạm vi ký chủ nấm Botrytis cinerea 7
    2.1.5. Triệu chứng bệnh thối xám Botrytis cenerea 8
    2.1.6. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của nấm Botrytis cinerea Pers 11
    2.1.7. Biện pháp phòng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea 20
    2.2. Những nghiên cứu trong nước 27

    3. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG 32
    VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
    3.1. Đối tượng nghiên cứu 32
    3.2. Địa điểm, thời gian tiến hành nghiên cứu 32
    3.3. Vật liệu nghiên cứu 32
    3.4. Nội dung nghiên cứu 32
    3.5. Phương pháp nghiên cứu 33
    3.5.1. Phương pháp điều tra diễn biến bệnh thối xám gây hại trên một số cây trồng cạn 33
    3.5.1.1. Điều tra bệnh thối xám hại dâu tây tại một số vùng trồng thuộc Mộc Châu – Sơn La 34
    3.5.1.2. Ảnh hưởng của giống dâu tây đến bệnh thối xám 34
    3.5.1.3. Ảnh hưởng của các địa thế trồng dâu tây đến bệnh thối xám 34
    3.5.1.4. Ảnh hưởng của biện pháp che phủ đến bệnh thối xám hại trên dâu tây 34
    3.5.1.5. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa lá, quả bệnh và lá già kết hợp làm cỏ đến bệnh thối xám trên dâu tây 35
    3.5.1.6. Diễn biến bệnh thối xám Botrytis cinerea gây hại trên cà chua T56 tại một số khu vực trồng cà chua của vùng Mộc Châu – Sơn La 35
    3.5.1.7. Diễn biến bệnh thối xám Botrytis cinerea gây hại trên cà chua trong trong điều kiện nhà che nilon và điều kiện ngoài trời 35
    3.5.1.8. Diễn biến bệnh thối xám Botrytis cinerea gây hại trên hoa hồng đỏ nhung vụ xuân hè năm 2010 tại một số khu vực trồng của Mộc Châu Sơn La 35
    3.5.2. Phương pháp điều chế môi trường 35
    3.5.3. Phương pháp phân lập nấm Botrytis cinerea Pers 36
    3.5.4. Phương pháp giám định nấm gây bệnh 36
    3.5.5. Nghiên cứu phạm vi ký chủ của nấm Botrytis cinerea 37
    3.5.5.1. Các bước tiến hành lây bệnh 37
    3.5.5.2. Lây bệnh bệnh thối xám trên các cây ký chủ 38
    3.5.6. Khảo sát hiệu lực của một số thuốc trừ bệnh thối xám hại một số cây trồng vụ xuân hè năm 2010 tại Mộc Châu – Sơn La 38
    3.5.6.1. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc trừ bệnh thối xám hại giống cà chua T56 vụ xuân hè 2010 38
    3.5.6.2. Khảo sát hiệu lực của một số loại thuốc trừ bệnh thối xám hại giống dâu tây Taiwan vụ xuân hè 2010 39
    3.5.7. Chỉ tiêu theo dõi 39

    4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 42
    4.1. Tình hình bệnh thối xám (Botrytis cinerea ) trên dâu tây và ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật tác động đến bệnh thối xám gây hại trên dâu tây vụ thu đông và xuân hè 2009-2010 tại huyện Mộc Châu – Sơn La 42
    4.1.1. Diễn biến bệnh thối xám Botrytis cinerea trên giống dâu tây Taiwan vụ thu đông 2009 tại huyện Mộc Châu – Sơn La 43
    4.1.2. Ảnh hưởng của các biện pháp kỹ thuật đến sự phát triển của bệnh thối xám (Botrytis cinerea) trên dâu tây 46
    4.1.2.1. Ảnh hưởng của giống đến sự phát triển của nấm thối xám (Botrytis cinerea) hại cây dâu tây 46
    4.1.2.2. Ảnh hưởng của địa thế đất đến bệnh thối xám hại dâu tây ở huyện Mộc Châu – Sơn La 49
    4.1.2.3. Ảnh hưởng của biện pháp trồng che phủ đến bệnh thối xám (Botrytis cinerea) hại trên dâu tây vụ xuân hè năm 2010 tại hợp tác xã nông nghiệp 19-5 Mộc Châu – Sơn La 52
    4.1.2.4. Ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa cành lá bệnh, lá già, làm sạch cỏ đến bệnh thối xám B.cinerea trên dâu tây 55
    4.2. Diễn biến bệnh thối xám (Botrytis cinerea ) trên cà chua vụ xuân hè năm 2010 tại huyện Mộc Châu – Sơn La 56
    4.2.1. Diễn biến bệnh thối xám B.cinerea trên cà chua vụ xuân hè năm 2010 ở các địa điểm trồng khác nhau thuộc huyện Mộc Châu – Sơn La 58
    4.2.2. Ảnh hưởng của địa điểm trồng đến sự phát triển bệnh thối xám (Botrytis cinerea) trên cà chua T56 60
    4.3. Diễn biến bệnh thối xám trên hoa hồng vụ xuân hè 2010 và một số triệu chứng gây hại trên cây trồng khác tại huyện Mộc Châu – Sơn La 61
    4.3.1. Diễn biến bệnh thối xám B.cinerea trên hoa hồng vụ xuân hè 2010 tại huyện Mộc Châu – Sơn La 61
    4.3.2. Triệu chứng bệnh thối xám hại trên một số cây trồng khác tại huyện Mộc Châu – Sơn La 64
    4.4. Nghiên cứu đặc điểm hình thái sinh học của nấm B.cinerea gây bệnh thối xám trên cây trồng 67
    4.5. Nghiên cứu phạm vi ký chủ của nấm Botrytis cinerea Pers gây bệnh thối xám trên một số cây trồng vùng cạn Mộc Châu – Sơn La 71
    4.5.1.Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm B.cinerea phân lập trên dâu tây taiwan với các giống dâu tây khác nhau 71
    4.5.1.1. Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm phân lập trên dâu tây taiwan với các giống dâu tây khác bằng phương pháp sát thương bộ phận 71
    4.5.1.2. Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm phân lập trên dâu tây taiwan với các giống dâu tây khác bằng phương pháp không sát thương 73
    4.5.2. Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm phân lập trên giống cà chua T56 với các giống cà chua khác 74
    4.5.2.1 Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm phân lập trên giống cà chua T56 với các giống cà chua khác bằng phương pháp sát thương 74
    4.5.2.2. Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm phân lập trên giống cà chua T56 với các giống cà chua khác bằng phương pháp không sát thương 76
    4.5.3. Nghiên cứu khả năng lây nhiễm của isolates nấm B.cinerea phân lập trên hoa hồng 77
    4.5.3.1. Nghiên cứu mức độ nhiễm bệnh của isolates nấm phân lập trên hoa hồng đỏ nhung lây bệnh trên các bộ phận của hoa hồng đỏ nhung 77
    4.5.3.2. Nghiên cứu mức độ nhiễm bệnh của Isolates nấm phân lập trên giống phấn hồng, tỷ muội, đỏ nhung trên giống hồng vàng 79
    4.5.3.3. Nghiên cứu mức độ nhiễm bệnh của Isolates nấm phân lập trên giống hoa hồng vàng, phấn hồng, tỷ muội trên hồng đỏ nhung
    4.5.3.4. Nghiên cứu mức độ nhiễm bệnh của Isolates nấm phân lập giống hoa hồng vàng, phấn hồng, đỏ nhung trên giống tỷ muội 82
    4.5.3.5. Nghiên cứu mức độ nhiễm bệnh của Isolates nấm phân lập trên giống hoa hồng vàng, tỷ muội, đỏ nhung lây bệnh trên hoa phấn hồng 84
    4.6. Hiệu lực phòng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea của một số loại thuốc hóa học 85
    4.6.1. Hiệu lực phòng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea cà chua T56 vụ xuân hè năm 2010 tại Khu sản xuất rau xã Phiêng Luông, Mộc Châu, Sơn La. 85
    4.6.2. Hiệu lực phòng trừ bệnh thối xám Botrytis cinerea hại dâu tây Taiwan vụ đông xuân năm 2010 tại Hợp tác xã nông nghiệp 19-5, Mộc Châu - Sơn La 88
    tại Hợp tác xã nông nghiệp 19-5 89
    5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 91
    5.1. Kết luận 91
    5.2. Đề nghị 92
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 93


    1.1. Đặt vấn đề
    Dân số thế giới ngày càng tăng cộng với điều kiện khí hậu ngày một khắc nhiệt làm cho nhiều khu vực trên thế giới bị hạn hán gây thiếu nước nghiêm trọng và sự dâng nên của mực nước biển làm cho diện tích đất nông nghiệp ngày một giảm tạo ra một sức ép cho ngành sản xuất nông nghiệp. Trước tình hình đó để đáp ứng được nhu cầu lương thực và thực phẩm của con người ngày càng tăng cao, ngoài việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất như chọn tạo giống, cải thiện biện pháp canh tác, thì bảo vệ cây trồng khỏi sự tàn phá của dịch hại như cỏ dại, động vật hại, sâu bệnh hại đóng một vai trò quan trọng trong bảo vệ năng suất cho cây trồng góp phần đảm bảo an ninh lương thực. Theo Payman Salami et al, (2010) [66]ở Hoa Kỳ, thiệt hại trước thu hoạch do dịch hại bao gồm: động vật chân đốt, cỏ dại, dịch bệnh và tuyến trùng đã làm giảm 37% tiềm năng của năng suất của cây trồng chung. Còn ở Ấn Độ dịch hại làm giảm từ 10% đến 30% năng suất của các loại cây trồng
    Dịch hại trên cây trồng thì bệnh hại cây trồng cũng là một trong những dịch hại quan trọng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng tính riêng bệnh hại do nấm gây ra chúng chiếm 80 % thành phần bệnh hại, theo ước tính có tới hơn 13000 loài nấm gây bệnh và hơn 75 000 loại cây trồng bị nấm gây hại. Theo ước tính thì mỗi năm chi phí cho phòng trừ bệnh hại trên cây trồng khoảng 33 tỷ USD [81].
    Các loài nấm đa thực là một trong những loài nấm gây hại mạnh trên nhiều loại cây trồng khác nhau, điển hình là nấm Botrytis cinerea gây hại mạnh nhất trong các loài nấm thuộc chi Botrytis. Theo tác giả Kim J.H et at (2007) [47] cho biết nấm B.cinerea có khả năng phát tán trong không khí bằng bào tử phân sinh và gây bệnh trên 200 loài cây ký chủ khác nhau như cây ăn quả (dâu tây, cà chua, đào, ), cây hoa (hoa hồng, ly, cúc, .), cây lấy dầu, cây lương thực, ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
    Thiệt hại kinh tế do nấm B.cinerea có thể trên 50% sản lượng của một số cây trồng như nho, dâu tây, một số loại hoa như hoa hồng, hoa cúc, . Ở Châu Âu bệnh thối xám có thể gây hại 25-30% diện tích trồng nho (3.700.000 ha).Chi phí của các ứng dụng loại thuốc trong phòng trừ nấm được ước tính là 2-50 triệu ởrô. Ở Bangladesh và Tây Bắc Ấn Độ năng suất đậu giảm đến 80% khi bị nấm gây hại, trong điều kiện thuận lợi cho nấm B.cinerea phát triển sản lượng tổn thất lên đến 95% (Pande et al 2002) [65].
    Bệnh thối xám gây ra bởi nấm B.cinerea xảy ra ở trong điều kiện nhiệt độ thấp và thời tiết ẩm ướt. Các mức độ nghiêm trọng của mốc xám liên quan chặt chẽ với điều kiện môi trường và đặc biệt phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm tương đối (Jarvis, 1962) [48].
    Ở Việt Nam với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho nấm Botrytis cinerea phát triển. Trong những năm qua theo một số kết quả nghiên cứu bệnh thối xám do nấm Botrytis cinerea gây hại cho 30 loài cây trồng thuộc 16 họ. Ở vùng Đà Lạt bệnh thối xám gây hại quanh năm, ở đồng bằng Sông Hồng bệnh gây hại từ tháng 1 đến tháng 4 trên nhiều loại cây trồng trong đó có một số loại cây trồng có giá trị kinh tế như cà chua, hoa hồng, hoa ly, dâu tây và một số loại cây ăn quả khác như đào, . (Đặng Vũ Thị Thanh và CTV, 2010) [14].
    Mộc Châu là một huyện miền núi nằm ở phía cực Nam của tỉnh Sơn La thuộc khu vực Tây Bắc của Tổ Quốc Việt Nam. Có cao nguyên rộng lớn và tương đối bằng phẳng. Là vùng có đặc điểm khí hậu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa núi cao mang tính chất khí hậu á nhiệt đới, mùa đông lạnh khô, mùa hè mát ẩm mưa nhiều thuận lợi cho nhiều loại cây trồng có nguồn gốc á nhiệt đới, ôn đới sinh trưởng phát triển kèm theo đó là điều kiện môi trường thuận lợi cho các loại bệnh nấm hại cây trồng phát triển trong đó phải kể đến nấm B.cinerea
    Tuy vậy, vấn đề nghiên cứu và tìm hiểu bệnh hại cây trồng vùng Mộc Châu - Sơn La nói chung và bệnh thối xám trên cây trồng nói riêng chưa được nghiên cứu nhiều
    Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài
    Nghiên cứu bệnh thối xám (Botrytis cinerea Pers) gây hại trên một số cây trồng cạn vụ thu đông năm 2009 và vụ xuân hè năm 2010 tại Mộc Châu – Sơn La”.
    1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
    1.2.1. Mục đích
    Đánh giá thực trạng bệnh thối xám gây hại trên một số cây trồng cạn vụ thu đông năm 2009 và xuân hè năm 2010 huyện Mộc Châu - Sơn La. Xác định nguyên nhân gây bệnh và nghiên cứu phạm vi ký chủ của nấm Botrytis cinerea trên một số cây trồng. Khảo sát khả năng phòng trừ bệnh thối xám hại mội số cây trồng bằng thuốc hóa học.
    1.2.2. Yêu cầu
    - Điều tra diễn biến và đánh giá mức độ thiệt hại của bệnh thối xám gây hại trên một số giống cây trồng ngoài đồng ruộng vụ thu đông, xuân hè năm 2009-2010 và tìm hiểu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sự phát triển của bệnh thối xám trên đồng ruộng.
    - Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học và phạm vi ký chủ của nấm Botrytis cinerea Pers.
    - Khảo sát khả năng phòng trừ bệnh thối xám hại cà chua và dâu tây bằng một số loại thuốc hóa học.
     
Đang tải...