Luận Văn Nghiên cứu áp dụng Sản xuất sạch hơn cho ngành da giày tại TP.HCM

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: GS.TSKH.LÊ HUY BÁ
    ThS.THÁI VĂN NAM
    SVTH:TRỊNH MINH MỸ HẠNH viii
    MỤC LỤC
    Lời cảm ơn i
    Mục lục ii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục các bảng vi
    Danh mục các đồ thị vii
    Danh mục các sơ đồ viii
    Chương 1
    MỞ ĐẦU
    1.1.Đặt vấn đề 1
    1.2.Sự cần thiết của đề tài 2
    1.3.Mục tiêu đề tài 3
    1.4.Nội dung đề tài 3
    1.5.Giới hạn đề tài 4
    1.6.Phương pháp nghiên cứu 4
    1.7.Bố cục đề tài 7
    Chương 2
    TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Tổng quan tài liệu về SXSH 8
    2.1.1.Định nghĩa Sản xuất sạch hơn 8
    2.1.2.Kỹ thuật Sản xuất sạch hơn 9
    2.1.3.Phương pháp luận của một chương trình Sản xuất sạch hơn 11
    2.1.4.Lợi ích của SXSH 12
    2.1.5.Tình hình áp dụng Sản xuất sạch hơn 13
    2.1.6.Xu hướng áp dụng SXSH hiện nay. 16
    2.1.7.Lộ trình Sản xuất sạch hơn ở Việt Nam trong thời gian tới 17
    2.2.Tổng quan về ngành da giày 18
    2.2.1.Giới thiệu về ngành da giày 18
    2.2.2.Vấn đề môi trường của ngành da giày 23
    2.2.3.Tình hình quản lý chất thải da giày hiện nay 27
    Chương 3
    KẾT QUẢ ĐIỀU TRA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP
    VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT HỘ GIA ĐÌNH TẠI TP.HCM
    3.1.Kết quả điều tra về quan điểm môi trường 30
    3.2.Kết quả điều tra hiện trạng quản lý môi trường 31
    3.2.1.Môi trường không khí 31
    3.2.2.Chất thải rắn 32
    3.2.3.Vấn đề môi trường cần quan tâm 33
    3.2.4.Biện pháp kiểm soát môi trường 34 3.3.Kết quả điều tra về Sản xuất sạch hơn 35
    3.3.1.Nhận thức về SXSH 35
    3.3.2.Ý kiến về việc áp dụng SXSH 37
    3.3.3.Chính sách khuyến khích áp dụng SXSH 45
    Chương 4
    NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SXSH TẠI XN GIÀY LEGA 2
    4.1.Giới thiệu về Xí nghiệp giày Lega 2 47
    4.2.Tổng quan về sản xuất 48
    4.3.Hiện trạng môi trường 53
    4.4.Phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp SXSH 55
    4.5.Lựa chọn các giải pháp SXSH 56
    4.6.Nhận xét về chương trình SXSH tại XN giày Lega 2 65
    Chương 5
    ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
    ÁP DỤNG SXSH CHO NGÀNH DA GIÀY TẠI TP.HCM
    5.1.Cơ sở để xây dựng chính sách 66
    5.1.1.Các quy định liên quan đến SXSH 66
    5.1.2.Các quy định liên quan đến ngành da giày 69
    5.1.3.Kết quả điều tra tại một số DN và cơ sở sản xuất hộ gia đình 72
    5.1.4.Nghiên cứu áp dụng SXSH tại XN giày Lega 2 75
    5.2.Đề xuất chính sách khuyến khích áp dụng SXSH 76
    5.2.1.Quy định chung 77
    5.2.2.Chính sách khuyến khích 77
    5.2.3.Tổ chức thực hiện 81
    Chương 6
    KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ
    6.1.Kết luận 84
    6.2.Kiến nghị 86
    Tài liệu tham khảo 88
    Phụ lục 1
    Phụ lục 1 1
    Phụ lục 2 6
    Phụ lục 3 8
    Phụ lục 4 13
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    BVMT : Bảo vệ môi trường
    CPC : Tổ hợp sản xuất sạch hơn
    CTNH : Chất thải nguy hại
    CTR : Chất thải rắn
    DN : Doanh nghiệp
    ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
    KHCN&MT : Khoa học Công nghệ và Môi trường
    SXSH : Sản xuất sạch hơn
    XN : Xí nghiệp
    UNEP : Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc
    UNIDO : Tổ chức phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 2.1.Kết quả trình diễn kỹ thuật SXSH của một số DN 14
    Bảng 2.2.Xem xét lợi ích SXSH về mặt tài chính 15
    Bảng 2.3.Xem xét lợi ích SXSH về mặt môi trường 16
    Bảng 2.4.Sản lượng giày da Việt Nam 2000-2004 18
    Bảng 2.5.Kim ngạch xuất khẩu da giày Việt Nam theo lĩnh vực kinh tế 18
    Bảng 2.6.Một số thị trường xuất khẩu giày da đạt kim ngạch cao 19
    Bảng 2.7.Nồng độ bụi tại một số nhà máy sản xuất giày da 23
    Bảng 2.8.Lượng da sử dụng và thải bỏ của Tp.HCM năm 2000 24
    Bảng 2.9.Các thành phần hoá học trong da phế thải 25
    Bảng 2.10.Hàm lượng Crôm tổng trong da phế thải 25
    Bảng 2.11.Tiếng ồn tại một số nhà máy sản xuất giày 26
    Bảng 4.1.Định mức sử dụng nguyên phụ liệu 49
    Bảng 4.2.Thống kê tình hình suất tiêu hao năng lượng tại XN 51
    Bảng 4.3.Phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp SXSH 55
    Bảng 4.4.Sàng lọc các giải pháp SXSH 57
    Bảng 4.5.Đánh giá tính khả thi về mặt kinh tế của các giải pháp SXSH 59
    Bảng 4.6.Đánh giá tính khả thi về mặt môi trường của các giải pháp SXSH 60
    Bảng 4.7.Đánh giá tính khả thi về mặt kỹ thuật của các giải pháp SXSH 61
    Bảng 4.8.Phương pháp trọng số để lựa chọn các giải pháp SXSH 62
    Bảng 4.9.Bảng lợi ích của các giải pháp đã thực hiện 63
    Bảng 4.10.Thứ tự ưu tiên thực hiện các giải pháp 64

    DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
    Đồ thị 2.1.Số DN thực hiện SXSH theo các năm 13
    Đồ thị 2.2.Số DN thực hiện SXSH theo ngành 13
    Đồ thị 2.3.Các giải pháp SXSH 14
    Đồ thị 3.1.Biểu diễn kết quả điều tra mức độ quan tâm đến môi trường 30
    Đồ thị 3.2.Biểu diễn kết quả điều tra mong muốn cải thiện môi trường 30
    Đồ thị 3.3.Biểu diễn kết quả điều tra về lượng hơi dung môi, bụi, tiếng ồn 31
    Đồ thị 3.4.Biểu diễn kết quả điều tra về thiết bị xử lý khí 31
    Đồ thị 3.5.Biểu diễn kết quả điều tra tình hình phân loại rác 32
    Đồ thị 3.6.Biểu diễn kết quả điều tra tình hình quản lý chất thải rắn 32
    Đồ thị 3.7.Biểu diễn kết quả điều tra vấn đề môi trường cần quan tâm 33
    Đồ thị 3.8.Biểu diễn kết quả điều tra biện pháp kiểm soát môi trường 34
    Đồ thị 3.9.Biểu diễn kết quả điều tra nhận thức về SXSH 35
    Đồ thị 3.10.Biểu diễn kết quả điều tra cách tiếp cận SXSH 36
    Đồ thị 3.11.Biểu diễn kết quả điều tra tình hình tham gia các khoá đào tạo 37
    Đồ thị 3.12.Biểu diễn kết quả điều tra ý kiến về lợi ích của SXSH 37
    Đồ thị 3.13.Biểu diễn kết quả điều tra về các cơ hội SXSH 38
    Đồ thị 3.14.Biểu diễn kết quả điều tra có nên áp dụng SXSH 39
    Đồ thị 3.15.Biểu diễn kết quả điều tra các giải pháp SXSH được quan tâm 39
    Đồ thị 3.16.Biểu diễn kết quả điều tra ở DN 40
    Đồ thị 3.17.Biểu diễn kết quả điều tra ở cơ sở hộ gia đình 40
    Đồ thị 3.18.Biểu diễn kết quả điều tra về yêu cầu hỗ trợ 41
    Đồ thị 3.19.Biểu diễn kết quả điều tra ý kiến về việc xây dựng chính sách 45
    Đồ thị 3.20.Biểu diễn kết quả điều tra áp dụng SXSH khi có chính sách 46
    Đồ thị 4.1.Phân bố năng lượng sử dụng tại XN giày Lega 2 51
    Đồ thị 4.2.Suất tiêu hao năng lượng của XN giày Lega 2 52
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1.1.Phương pháp nghiên cứu 5
    Sơ đồ 2.1.Tổng quan các kỹ thuật Sản xuất sạch hơn 10
    Sơ đồ 2.2.Phương pháp luận của chương trình SXSH 11
    Sơ đồ 4.1.Quy trình sản xuất tại XN giày Lega 2 48
    Sơ đồ 5.1.Cơ cấu của chính sách khuyến khích áp dụng SXSH 76
    Sơ đồ 5.2.Tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích áp dụng SXSH 81

    Chương 1
    MỞ ĐẦU
    1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ
    Ngày nay, bên cạnh sự tăng trưởng kinh tế, sự phát triển xã hội là những thách thức về môi trường mà con người đang phải đối mặt. Để giải quyết vấn đề này nhiều giải pháp đã được đưa ra và thực hiện đem lại kết quả rất khả quan, mà một trong những giải pháp đó phải kể đến Sản xuất sạch hơn (SXSH).
    Từ giữa những năm 1980, các nước công nghiệp phát triển như Mỹ, Canada, Hà Lan, Thụy Điển, Đan Mạnh, và từ năm 1993, một số nước Châu Á và Đông Âu như Ấn Độ, Sigapore, Thái Lan, Ba Lan, Tiệp Khắc, Hungari, đã áp dụng SXSH. Ở Việt Nam, khái niệm này được đưa vào năm 1996. Từ đó đến nay, SXSH đã nhận được sự hưởng ứng và tham gia nhiệt tình từ phía các Bộ, ngành và các doanh nghiệp (DN) trong cả nước. Vì mang lại nhiều lợi ích thiết thực nên số lượng các DN áp dụng SXSH cũng ngày càng tăng, tuy nhiên con số này còn rất thấp so với số DN hiện có.
    Tại TP.HCM, SXSH được biết đến qua dự án “Giảm thiểu ô nhiễm công nghiệp” thực hiện từ năm 1996 đến năm 2004 dưới sự tài trợ của tổ chức SIDA và UNIDO. Là một trung tâm công nghiệp, thương mại và dịch vụ lớn có tốc độ tăng trưởng công nghiệp cao nên TP đang phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường và suy giảm chất lượng cuộc sống. Vì thế, lãnh đạo và các cơ quan chức năng rất quan tâm đến SXSH. Kế hoạch của TP là đến năm 2008 sẽ triển khai SXSH cho 135 DN thuộc các ngành công nghiệp gây ô nhiễm điển hình.
    Còn về da giày, thì đây là ngành đã ra đời từ hàng trăm năm trước và trải qua bao thăng trầm của lịch sử, đến nay trở thành một ngành nghề truyền thống của dân tộc. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp này phát triển khá nhanh được xem là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn xuất khẩu. Theo Bộ Thương mại, da giày là một trong bốn mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu cao, xếp sau dầu thô, hàng dệt may và thuỷ sản, thu hút nhiều lao động và góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh đó, đây cũng là ngành có tác động đáng kể đến môi trường khi mà phần lớn chất thải của ngành là chất thải nguy hại (CTNH). Một số DN sử dụng công nghệ và thiết bị lạc hậu, mở rộng sản xuất nhiều lần và quản lý lỏng lẻo, chồng chéo nên cơ hội và tiềm năng áp dụng SXSH của ngành là tương đối lớn.
    Chính vì thế, việc trình diễn SXSH ở các DN thuộc ngành da giày hứa hẹn một kết quả khả quan. Hy vọng với sự quan tâm của nhà nước và các cấp ngành có liên quan cùng với nỗ lực của doanh nghiệp SXSH sẽ mang lại những lợi ích thiết thực cho DN cũng như cho cộng đồng.
    1.2.SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
    Ngày 22/9/1999, Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (KHCN & MT) đã ký vào Tuyên ngôn quốc tế về SXSH, thể hiện cam kết của Chính phủ trong việc phát triển đất nước theo hướng bền vững. Ngày 6 tháng 5 năm 2002, Bộ KHCN&MT cũng đã ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về SXSH, nhằm đẩy mạnh việc áp dụng SXSH sao cho SXSH trở thành một công cụ quản lý hiệu quả về mặt kinh tế và đem lại lợi ích cho các DN.
    Từ trước đến nay, SXSH được biết đến nhiều ở các ngành giấy, dệt, chế biến thực phẩm và thời gian gần đây là các ngành hoá chất, cơ khí, vật liệu xây dựng, còn với ngành da giày thì SXSH hầu như chưa được triển khai. Trong khi đó, đây lại là ngành có những tác động đáng kể đến môi trường khi CTNH của ngành chiếm 35% lượng chất thải nguy hại của cả ngành công nghiệp(*).
    Hiện nay, TP.HCM có 14 Xí nghiệp (XN) da giày quốc doanh, 18 XN dân doanh và hơn 100 cơ sở sản xuất hộ gia đình. Tuy nhiên, chất thải chưa được quản lý tốt, hầu hết được thu gom và xử lý theo rác sinh hoạt nên có nhiều vấn đề môi trường nảy sinh. Bên cạnh đó, máy móc thiết bị của ngành đa số đã cũ kỹ, lạc hậu và việc sử dụng nguyên vật liệu thì chưa được hiệu quả. Vì vậy, da giày cũng là ngành cần phải có sự hỗ trợ của các giải pháp SXSH.
    Để khuyến khích các DN áp dụng SXSH, TP.HCM đang xây dựng chính sách khuyến khích áp dụng SXSH. Tuy nhiên, để phù hợp với điều kiện, đặc điểm thì cần phải xây dựng chính sách riêng cho từng ngành và giày da là một trong số đó.
    1.3.MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
    § Giảm thiểu chất thải, tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất để đem lại lợi ích cho XN giày Lega 2 và hạn chế những tác động xấu đến môi trường thông qua việc đề xuất các giải pháp SXSH.
    § Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các DN da giày trên địa bàn TP triển khai áp dụng SXSH thông qua việc xây dựng một chính sách phù hợp.
    1.4.NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
    § Tổng hợp, biên hội tài liệu về SXSH, về ngành da giày.
    § Điều tra thực tế ở một số DN và cơ sở hộ gia đình để đánh giá hiện trạng quản lý môi trường, nhận thức về SXSH, thuận lợi, khó khăn, nguyện vọng khi tiếp cận giải pháp này và những ý kiến về việc xây dựng chính sách.
    § Nghiên cứu áp dụng SXSH: Tìm hiểu về XN giày Lega 2, đề xuất và đánh giá tính khả thi để lựa chọn các giải pháp mà xí nghiệp có thể thực hiện.
    § Trên cơ sở nghiên cứu thực tế và dữ liệu điều tra xây dựng chính sách khuyến khích áp dụng SXSH cho ngành da giày tại TP.HCM.
    1.5.GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
    1.5.1.Phạm vi nghiên cứu
    § Do thời gian có hạn nên đồ án chỉ dừng lại ở việc đề xuất các giải pháp SXSH cho XN giày Lega 2.
    § Đề xuất chính sách khuyến khích áp dụng SXSH cho ngành da giày TP.HCM.
    1.5.2.Đối tượng nghiên cứu
    Xí nghiệp giày Lega 2 nói riêng và ngành da giày TP.HCM.
    1.5.3.Thời gian thực hiện
    Luận văn được thực hiện từ ngày 1/10/2006 đến ngày 27/12/2006.
    1.6.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    1.6.1.Phương pháp luận
    Da giày là ngành sử dụng nhiều nguyên vật liệu và có tác động đáng kể đến môi trường nên có nhiều cơ hội khi áp dụng SXSH. Tuy nhiên, hiện nay, kỹ thuật này lại chưa được áp dụng nhiều thậm chí còn tương đối xa lạ với nhiều DN. Vì vậy, nghiên cứu áp dụng ở một XN điển hình và xây dựng chính sách phù hợp là việc làm cần thiết để tạo tiền đề và khuyến khích các DN tham gia.
    Để thực hiện đồ án trước tiên cần phải thu thập, biên hội các tài liệu có liên quan tạo cơ sở để giải quyết các vấn đề tiếp theo. Sau đó, điều tra các thông tin cần thiết ở một số DN và cơ sở sản xuất hộ gia đình để nắm được hiện trạng quản lý môi trường, đánh giá nhận thức cũng như xem xét nhu cầu, nguyện vọng của DN với giải pháp SXSH. Từ đó, đưa ra chính sách hỗ trợ phù hợp nhằm nhân rộng mô hình này. Do SXSH là sự kết hợp giữa các giải pháp quản lý và kỹ thuật nên để các giải pháp có tính khả thi và mang lại hiệu quả thì đồ án cần nghiên cứu tại một xí nghiệp cụ thể và ở đây là XN giày Lega 2. Cuối cùng là đề xuất chính sách với sự xem xét đánh giá của các chuyên gia để chính sách có tính khả thi và đáp ứng được nhu cầu của các DN.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...