Tiến Sĩ Nghiên cứu áp dụng giải pháp can thiệp giảm thiểu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe ngườ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 18/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    Lờ i cam đoan i
    Lờ i cảm ơn . ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . v
    DANH MỤC CÁC BẢNG vii
    DANH MỤC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ix
    DANH MỤC CÁC HỘP . x
    ĐẶT VẤN ĐỀ 1
    Chương 1. TỔNG QUAN . 3
    1.1. Đại cương về môi trường, ô nhiễm môi trường và sức khỏe . 3
    1.2. Tình hình khai thác mỏ kim loại trên thế giới và Việt Nam 4
    1.3. Lịch sử nghiên cứu các nguy cơ, ảnh hưởng của khai thác mỏ đối với môi
    trường và sức khỏe 15
    1.4. Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường do khai
    thác mỏ đối với sức khỏe con người . 22
    Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 32
    2.1. Đối tượng nghiên cứu . 32
    2.2. Địa điểm nghiên cứu 33
    2.3. Thời gian nghiên cứu . 35
    2.4. Phương pháp nghiên cứu 35
    Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54
    3.1. Thực trạng một số chỉ số ô nhiễm môi trường, bệnh tật của người dân
    xung quanh các cơ sở khai thác KLM ở Thái Nguyên năm 2012 54
    3.2. Một số yếu tố nguy cơ và liên quan giữa ô nhiễm môi trường với sức
    khỏe của người dân xung quanh các cơ sở khai thác KLM 65 iv
    3.3. Hiệu quả can thiệp giảm thiểu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến
    sức khỏe cộng đồng dân cư xung quanh Xí nghiệp kẽm chì Làng Hích 72
    Chương 4. BÀN LUẬN . 81
    4.1. Thực trạng một số chỉ số ô nhiễm môi trường, bệnh tật của người dân
    xung quanh các cơ sở khai thác KLM ở Thái Nguyên năm 2012 81
    4.2. Một số yếu tố nguy cơ liên quan giữa ô nhiễm môi trường với sức khỏe
    của người dân xung quanh các cơ sở khai thác KLM . 97
    4.3. Hiệu quả can thiệp giảm thiểu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến
    sức khỏe cộng đồng dân cư xung quanh Xí nghiệp kẽm chì Làng Hích 103
    4.4. Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu 107
    KẾT LUẬN 108
    1. Thực trạng một số chỉ số ô nhiễm môi trường, bệnh tật của người dân xung
    quanh các cơ sở khai thác KLM ở Thái Nguyên năm 2012 . 108
    2. Một số yếu tố nguy cơ liên quan giữa ô nhiễm môi trường với sức khỏe của
    người dân xung quanh các cơ sở khai thác KLM . 108
    3. Hiệu quả can thiệp giảm thiểu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến sức
    khỏe cộng đồng dân cư xung quanh Xí nghiệp kẽm chì Làng Hích . 109
    KHUYẾN NGHỊ 110
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
    LUẬN ÁN . 111
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 112
    PHỤ LỤC 124

    v
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    ALA: Aminolevulinic acid
    AMD: Acid Mine Drainage (nước thải acid mỏ)
    CBYT: Cán bộ y tế
    cs: Cộng sự
    CSHQ: Chỉ số hiệu quả
    CT: Can thiệp
    CWs: Constructed Wetlands (hệ thống xử lý nước bằng cây)
    ĐHTN: Đại học Thái Nguyên
    ĐV: Động vật
    EC: European Commission (Ủy ban Các cộng đồng châu Âu)
    EDTA: Ethylene Diamine Tetraacetic Acid (một loại axit hữu cơ dù ng để
    cô lập các kim loại)
    FAO: Food and Agriculture Organization (Tổ chức Lương thực và
    Nông nghiệp Liên hiệp quốc)
    HQCT: Hiệu quả can thiệp
    KAP: Knowledge Attitude Practice (Kiến thức thái độ thực hành)
    KL: Kim loại
    KLM: Kim loại màu
    KLN: Kim loại nặng
    KVÔN: Khu vực ô nhiễm
    LĐ: Lãnh đạo
    LKM: Luyện kim màu
    Max: Maximum (giá trị lớn nhất)
    Min: Minimum (giá trị nhỏ nhất) vi
    MT: Môi trường
    NC: Nghiên cứu
    ÔNMT: Ô nhiễm môi trường
    PAHs: Polycyclic Aromatic Hydrocarbon (Hợp chất đa vòng thơm
    ngưng tụ)
    QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
    SK: Sức khỏe
    SL: Số lượng
    SPSS: Statistical Product and Services Solutions (tên một phần mềm
    thống kê thường dùng trong các nghiên cứu xã hội học)
    TB: Trung bình
    TCCP: Tiêu chuẩn cho phép
    TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
    THCS: Trung học cơ sở
    THPT: Trung học phổ thông
    TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
    UBND: Ủy ban nhân dân
    UNEP: United Nations Environment Programme (Chương trình Môi
    trường Liên Hiệp Quốc)
    VSMT: Vệ sinh môi trường
    WHO: World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
    XN: Xí nghiệp
    X : Số trung bình
    vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 1.1. Tình hình khai thác chì, kẽm một số mỏ tại tỉnh Thái Nguyên 14
    Bảng 1.2. Tình hình khai thác sắt, thiếc, pirit trên địa bàn tỉnh Thái
    Nguyên . 14
    Bảng 3.1. Hàm lượng kim loại nặng trong đất nông nghiệp . 54
    Bảng 3.2. Hàm lượng kim loại nặng trong nước bề mặt . 54
    Bảng 3.3. Hàm lượng kim loại nặng trong nguồn nước ăn uống 56
    Bảng 3.4. Hàm lượng kim loại nặng trong rau trồng tại khu vực . 56
    Bảng 3.5. Ô nhiễm KLN trong nước bề mặt theo khoảng cách đến nguồn
    ô nhiễm . 58
    Bảng 3.6. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 60
    Bảng 3.7. Tỷ lệ mắc một số bệnh thường gặp ở người dân 61
    Bảng 3.8. Tỷ lệ thấm nhiễm và nhiễm độc chì ở người dân . 62
    Bảng 3.9. Kiến thức về VSMT của người dân trước can thiệp . 62
    Bảng 3.10. Thái độ về VSMT của người dân trước can thiệp 62
    Bảng 3.11. Thực hành về VSMT của người dân trước can thiệp . 63
    Bảng 3.12. Một số nguy cơ đối với nhiễm độc chì ở người dân 2 xã trong khu
    vực ô nhiễm (KVÔN) 65
    Bảng 3.13. Liên quan giữa việc ăn thường xuyên các động, thực vật được
    nuôi trồng ở khu vực khai thác mỏ với bệnh đường tiêu hóa . 66
    Bảng 3.14. Liên quan giữa việc ăn thường xuyên các động, thực vật được
    nuôi trồng ở khu vực khai thác mỏ với bệnh mũi họng 66
    Bảng 3.15. Liên quan giữa việc ăn thường xuyên các động, thực vật được
    nuôi trồng ở khu vực khai thác mỏ với bệnh ngoài da 67
    Bảng 3.16. Liên quan giữa việc ăn thường xuyên các động, thực vật được
    nuôi trồng ở khu vực khai thác mỏ với bệnh mắt . 67
    Bảng 3.17. Liên quan giữa việc ăn thường xuyên các động, thực vật được
    nuôi trồng ở khu vực khai thác mỏ với bệnh răng miệng . 68 viii
    Bảng 3.18. Liên quan giữa việc ăn thường xuyên các động, thực vật được
    nuôi trồng ở khu vực khai thác mỏ với bệnh tiết niệu 68
    Bảng 3.19. Liên quan giữa khoảng cách với nguồn ô nhiễm và bệnh đường
    tiêu hóa . 69
    Bảng 3.20. Liên quan giữa khoảng cách với nguồn ô nhiễm và bệnh mũi
    họng . . 69
    Bảng 3.21. Liên quan giữa khoảng cách với nguồn ô nhiễm và bệnh ngoài
    da 70
    Bảng 3.22. Liên quan giữa khoảng cách với nguồn ô nhiễm và bệnh mắt . 70
    Bảng 3.23. Liên quan giữa khoảng cách với nguồn ô nhiễm và bệnh răng
    miệng 71
    Bảng 3.24. Liên quan giữa khoảng cách với nguồn ô nhiễm và bệnh tiết
    niệu . 71
    Bảng 3.25. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh mũi họng . 75
    Bảng 3.26. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh ngoài da 75
    Bảng 3.27. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh mắt 75
    Bảng 3.28. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh tiêu hóa . 76
    Bảng 3.29. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh răng miệng 76
    Bảng 3.30. Hiệu quả can thiệp đối với bệnh tiết niệu . 77
    Bảng 3.31. Hiệu quả can thiệp thay đổi kiến thức về vệ sinh môi trường 77
    Bảng 3.32. Hiệu quả can thiệp thay đổi thái độ về vệ sinh môi trường 77
    Bảng 3.33. Hiệu quả can thiệp thay đổi thực hành về vệ sinh môi trường . 78
    Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp đối với nhiễm độc chì (ALA niệu ≥ 10
    mg/l) . 78 ix
    DANH MỤC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

    Bản đồ 2.1. Địa điểm nghiên cứu ở hai xã Tân Long và Hà Thượng . 33
    Sơ đồ 3.1. Mô hình thiết kế nghiên cứu can thiệp có so sánh trước sau và
    so sánh đối chứng 41
    Biểu đồ 3.1. Ô nhiễm KLN trong đất nông nghiệp theo khoảng cách đến
    nguồn ô nhiễm . 57
    Biểu đồ 3.2. Ô nhiễm KLN trong nguồn nước ăn uống theo khoảng cách
    đến nguồn ô nhiễm 59
    Biểu đồ 3.3. Ô nhiễm KLN trong cây rau theo khoảng cách đến nguồn ô
    nhiễm 59
    Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ mắc một số bệnh thường gặp ở người dân xã Tân Long
    (xã can thiệp) trước và sau can thiệp . 72
    Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ mắc một số bệnh thường gặp ở người dân xã Hà Thượng
    (xã chứng) thời điểm khám lần 1 và lần 2 73
    Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ mắc một số bệnh thường gặp ở người dân giữa 2 xã sau
    can thiệp . 74
    x
    DANH MỤC CÁC HỘP

    Hộp 3.1. Kết quả phỏng vấn sâu về thực trạng ô nhiễm môi trường do khai
    thác mỏ ở hai xã 55
    Hộp 3.2. Kết quả thảo luận nhóm về thực trạng ô nhiễm môi trường do
    khai thác mỏ ở hai xã 57
    Hộp 3.3. Kết quả thảo luận nhóm về thực trạng KAP về VSMT của người
    dân hai xã . 63
    Hộp 3.4. Kết quả thảo luận nhóm về thực trạng KAP về VSMT của người
    dân hai xã . 64
    Hộp 3.5. Kết quả phỏng vấn sâu về hiệu quả can thiệp ở xã Tân Long . 79
    Hộp 3.6. Kết quả thảo luận nhóm về hiệu quả can thiệp ở xã Tân Long . 80


    1
    ĐẶT VẤN ĐỀ

    Vấn đề ô nhiễm môi trường đã trở thành nỗi lo của cộng đồng. Nhiều
    chất độc hại có thể qua con đường tiêu hóa, hô hấp, da vào cơ thể gây độc
    hại cho con người. Các kim loại độc hại gây ô nhiễm môi trường như chì,
    cadimi, thủy ngân, asen luôn là nguy cơ cao đối với sức khỏe Từ những
    năm 1970 trở lại đây, khối lượng Pb, Cd, As được đào thải vào môi trường đã
    tăng gấp bội. Chúng làm ô nhiễm nhiều khu vực dân cư, xâm nhập vào thức
    ăn qua môi trường nước tưới và nước sinh hoạt [34].
    Khai thác khoáng sản, đặc biệt là khai thác mỏ cũng đồng nghĩa với việc
    phải đánh đổi, phá hủy nhiều cảnh quan môi trường trên đất như thảm thực
    vật rừng gắn với phong cảnh thiên nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi
    trường sinh thái. Thay đổi địa hình diễn ra nhiều nhất ở khu khai thác lộ thiên.
    Chất thải rắn không sử dụng được đã tạo nên trên bề mặt đất địa hình mấp
    mô, xen kẽ giữa các hố sâu và các đống đất đá
    Hầu hết ở các mỏ kim loại áp dụng hệ thống khai thác lộ thiên với công
    nghệ ô tô - máy xúc. Đây là loại hình công nghệ cổ điển, giá thành cao. Các
    thông số kỹ thuật của hệ thống khai thác và vận tải không đảm bảo [61]. Từ
    khi có chủ trương khai thác mỏ quy mô nhỏ, khai thác tận thu, hàng loạt các
    công trường khai thác thủ công được triển khai như khai thác vàng, đá quý,
    thiếc, mangan, sắt Phương pháp khai thác thủ công hầu như không có cơ sở
    khoa học về công nghệ, càng gây ô nhiễm và tàn phá môi trường.
    Kết quả kiểm tra môi trường năm 2007 của gần 200 cơ sở sản xuất, kinh
    doanh, dịch vụ và khu công nghiệp trên cả nước cho thấy, trên 70% cơ sở có
    nước thải ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép. Hơn 80% số cơ sở không thực
    hiện đúng các nội dung giảm thiểu tác động xấu của môi trường hoặc cam kết
    bảo vệ môi trường. Hầu hết các cơ sở có phát sinh khí thải nhưng không có hệ
    thống xử lý khí thải hoặc có nhưng không đạt tiêu chuẩn . [68]
    Trong những năm gần đây, Thái Nguyên đã có những bước phát triển
    mạnh về kinh tế xã hội, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 2
    9,05%. Đặc biệt là lĩnh vực sản xuất công nghiệp, sự phát triển của các ngành
    công nghiệp khai khoáng, luyện kim, cơ khí chế tạo, vật liệu xây dựng, sản
    xuất giấy, chè Sản xuất công nghiệp đã đóng góp quan trọng cho sự phát
    triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, cù ng với sự phát triển kinh tế, các vấn
    đề ô nhiễm, suy thoái môi trường ngày càng trở nên bức xúc [54].
    Theo khuyến cáo của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên,
    thực trạng ô nhiễm môi trường xung quanh các khu vực khai thác mỏ kim loại
    màu là khá nghiêm trọng. Vì vậy sức khỏe của người dân sinh sống tại các
    khu vực lân cận có thể bị ảnh hưởng xấu. Tuy nhiên, tại Thái Nguyên chưa có
    một nghiên cứu đầy đủ, hệ thống nào về vấn đề này, đặc biệt là biện pháp can
    thiệp giảm thiểu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe người dân.
    Một đề tài nghiên cứu có tính hệ thống và đầy đủ nhằm đánh giá ảnh
    hưởng của ô nhiễm môi trường do khai thác kim loại màu tới sức khoẻ của
    người dân ở khu vực xung quanh cũng như áp dụng các giải pháp can thiệp
    nhằm bảo vệ sức khỏe là hết sức cấp thiết. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài
    “Nghiên cứu áp dụng giải pháp can thiệp giảm thiểu ảnh hưởng của ô nhiễm
    môi trườ ng tới sức khỏe ngườ i dân khu vực khai thác kim loạ i màu Thái
    Nguyên” với các mục tiêu sau:
    1. Xác định một số chỉ số ô nhiễm môi trường, bệnh tật của người dân
    xung quanh các cơ sở khai thác kim loại màu ở Thái Nguyên năm 2012.
    2. Phân tích một số yếu tố nguy cơ liên quan giữa ô nhiễm môi trường
    với sức khỏe của người dân xung quanh các cơ sở khai thác kim loại màu.
    3. Áp dụng và đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp giảm thiểu ảnh
    hưởng của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe cộng đồng dân cư xung quanh
    Xí nghiệp kẽm chì Làng Hích, Thái Nguyên.
     
Đang tải...