Thạc Sĩ Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ đạm và kali dạng viên nén trên các nền đạm khác nhau đến sự sinh trưở

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ đạm và kali dạng viên nén trên các nền đạm khác nhau đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất giống ngô LVN4
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường


    MỤC LỤC
    Trang
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC BẢNG vii
    DANH MỤC HÌNH . x
    1. MỞ ðẦU 12
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài . 12
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu 14
    1.3 Cơsởkhoa học và thực tiễn của ñềtài 14
    1.3.1. Cơsởkhoa học . 14
    1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn 14
    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 15
    2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thếgiới và ởViệt Nam . 15
    2.2. Nhu cầu dinh dưỡng ñối với cây ngô . 21
    2.2.1. Vai trò của ñạm ñối với cây ngô . 22
    2.2.2. Vai trò của lân ñối với cây ngô . 23
    2.2.3. Vai trò của kali ñối với cây ngô . 24
    2.3. Những nghiên cứu vềphân bón cho ngô trên thếgiới và ởnước ta 24
    2.3.1. Những nghiên cứu vềphân bón cho ngô trên thếgiới . 24
    2.3.2. Những nghiên cứu vềphân bón cho ngô ởViệt Nam 26
    2.3.3. Những nghiên cứu vềphân viên nén trong nước . 31
    3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
    3.1. ðịa ñiểm 34
    3.2. Vật liệu nghiên cứu 34
    3.3. Nội dung nghiên cứu . 34
    3.4. Phương pháp nghiên cứu . 34
    3.5. Các biện pháp kỹthuật 36
    3.5.1. Làm ñất . 36
    3.5.2. Phân bón . 36
    3.5.3. Chăm sóc và phòng trừsâu bệnh: . 37
    3.6. Các chỉtiêu và phương pháp theo dõi 37
    3.6.1. Thời gian sinh trưởng . 37
    3.6.2. Chỉtiêu về ñộng thái tăng trưởng chiều cao cây, sốlá 37
    3.6.3. Chỉtiêu vềsinh lý: 37
    3.6.4. Các chỉtiêu vềnăng suất và các y ếu tốcấu thành năng suất: . 38
    3.6.5. Chỉtiêu vềkhảnăng chống ñổvà nhiễm sâu bệnh hại: . 39
    4. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 41
    4.1. Ảnh hưởng của mức ñạm, tỷlệ ñạm và kali dưới dạng phân bón viên
    nén ñến ñặc ñiểm sinh trưởng, phát triển của giống ngô LVN4 41
    4.1.1. Ảnh hưởng tỷlệ ñạm và kali dưới dạng phân bón viên nén ñến các
    giai ñoạn sinh trưởng phát triển của giống ngô LVN4 ởmức bón
    120 kgN/ha . 41
    4.1.2. Ảnh hưởng tỷlệ ñạm và kali dưới dạng phân bón viên nén ñến các
    giai ñoạn sinh trưởng phát triển của giống ngô LVN4 ởmức bón
    150 kgN/ha . 42
    4.1.3. Ảnh hưởng tỷlệ ñạm và kali dưới dạng phân bón viên nén ñến các
    giai ñoạn sinh trưởng phát triển của giống ngô LVN4 ởmức bón
    180 kgN/ha . 43
    4.2. Ảnh hưởng mức ñạm, tỷ lệ ñạm và kali dưới dạng phân bón viên nén
    ñến ñộng thái tăng trưởng chiều cao của giống ngô LVN4 44
    4.2.1. Ảnh hưởng tỷlệ ñạm và kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    ñộng thái tăng trưởng chiều cao của giống ngô LVN4 ởmức bón
    120 kgN/ha . 45
    4.2.2. Ảnh hưởng tỷlệ ñạm và kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    ñộng thái tăng trưởng chiều cao của giống ngô LVN4 ởmức bón
    150 kgN/ha . 47
    4.2.3. Ảnh hưởng tỷlệ ñạm và kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    ñộng thái tăng trưởng chiều cao của giống ngô LVN4 ởmức bón
    180 kgN/ha . 49
    Kết quảtheo dõi ñược trình bày ởbảng 4.6 49
    4.3. Ảnh hưởng của mức ñạm, tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên
    nén ñến ñộng thái ra lá của giống ngô LVN4 51
    4.3.1. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    ñộng thái ra lá của giống ngô LVN4 ởmức bón 120 kgN/ha 52
    4.3.2. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    ñộng thái ra lá của giống ngô LVN4 ởmức bón 150 kgN/ha 54
    4.3.3. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    ñộng thái ra lá của giống ngô LVN4 ởmức bón 180 kgN/ha 56
    4.4. Ảnh hưởng của mức ñạm, tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên
    nén ñến chiều cao ñóng bắp, ñường kính thân và khảnăng chống ñổ
    của giống ngô LVN4 58
    4.4.1. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    chiều cao ñóng bắp, ñường kính thân và khảnăng chống ñổcủa
    giống ngô LVN4 ởmức bón 120 kgN/ha 59
    4.4.2 Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    chiều cao ñóng bắp, ñường kính thân và khảnăng chống ñổcủa
    giống ngô LVN4 ởmức bón 150 kgN/ha 61
    4.4.3. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    chiều cao ñóng bắp, ñường kính thân và khảnăng chống ñổcủa
    giống ngô LVN4 ởmức bón 180 kgN/ha 62
    4.5. Ảnh hưởng của mức ñạm, tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên
    nén ñến khảnăng chốngchịu sâu bệnh của giống ngô LVN4 64
    4.5.1. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    khảnăng chốngchịu sâu bệnh của giống ngô LVN4 ởmức bón 120
    kgN/ha 65
    4.5.2. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    khảnăng chốngchịu sâu bệnh của giống ngô LVN4 ởmức bón 150
    kgN/ha 66
    4.5.3. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    khảnăng chốngchịu sâu bệnh của giống ngô LVN4 ởmức bón 180
    kgN/ha 67
    4.6. Ảnh hưởng của mức ñạm, tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên
    nén ñến nén ñến chỉtiêu sinh lý của giống ngô LVN4 . 69
    4.6.1. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    chỉtiêu sinh lý của giống ngô LVN4 ởmức bón 120 kgN/ha . 69
    4.6.2 Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    chỉtiêu sinh lý của giống ngô LVN4 ởmức bón 150 kgN/ha . 70
    4.6.3. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    chỉtiêu sinh lý của giống ngô LVN4 ởmức bón 180 kgN/ha . 71
    4.7. Ảnh hưởng của mức ñạm, tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên
    nén ñến hình thái bắp của giống ngô LVN4 73
    4.7.1. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    hình thái bắp của giống ngô LVN4 ởmức bón 120 kgN/ha 73
    4.7.2. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    hình thái bắp, của giống ngô LVN4 ởmức bón 150 kgN/ha 75
    4.7.3. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    hình thái bắp của giống ngô LVN4 ởmức bón 180 kgN/ha 76
    4.8. Ảnh hưởng của m ức ñạm, tỷ lệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén
    ñến các y ếu tốcấu thành năng suất c ủa giống ngô LVN4 78
    4.8.1 Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    các yếu tốcấu thành năng suất của giống ngô LVN4 ởmức bón 120
    kgN/ha 78
    4.8.2. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    các yếu tốcấu thành năng suất của giống ngô LVN4 ởmức bón 150
    kgN/ha 79
    4.8.3. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    các yếu tốcấu thành năng suất của giống ngô LVN4 ởmức bón 180
    kgN/ha 80
    4.9. Ảnh hưởng của mức ñạm, tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên
    nén ñến năng suất của giống ngô LVN4 82
    4.9.1. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    năng suất của giống ngô LVN4 ởmức bón 120 kgN/ha 82
    4.9.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    năng suất của giống ngô LVN4 ởmức bón 150 kgN/ha 83
    4.9.3. Ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón viên nén ñến
    năng suất của giống ngô LVN4 ởmức bón 180 kgN/ha 84
    4.10. Hiệu quảkinh tếcủa kỹthuật bón phân ñạm, tỷlệ ñạm và kali dưới
    dạng phân viên nén cho giống ngô LVN4 vụthu ñông và vụxuân
    hè 86
    4.10.1. Hiệu quảkinh tếcủa bón tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón
    viên nén cho giống ngô LVN4 ởmức bón 120 kgN/ha . 86
    4.10.2. Hiệu quảkinh tếcủa bón tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón
    viên nén cho giống ngô LVN4 ởmức bón 150 kgN/ha . 86
    4.10.3. Hiệu quảkinh tếcủa bón tỷlệ ñạm và Kali dưới dạng phân bón
    viên nén cho giống ngô LVN4 ởmức bón 180 kgN/ha . 87
    5. KẾT LUẬN VÀ ðỀNGHỊ 89
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
    PHỤLỤC . 94


    1. MỞ ðẦU
    1.1. Tính cấp thiết của ñềtài
    Ởnước ta, tổng diện tích trồng ngô hiện nay ñạt trên một triệu ha [23],
    tuy nhiên nhu cầu sửdụng ngô của nước ta ngày càng cao, hàng năm vẫn phải
    nhập khẩu gần một triệu tấn. Vì vậy cây ngô là một cây lương thực quan trọng
    trong nền nông nghiệp và ñang ñược phát triển hầu hết các tỉnh trong cảnước.
    Năm 2006, diện tích trồng ngô cảnước là 1.033,0 nghìn ha, năng suất là 36,9
    tạ/ha, sản lượng là 3,81 triệu tấn (Tổng cục thống kê, 2006) [19], diện tích
    trồng các giống ngô lai khoảng 84% (Phạm ðồng Quảng và cộng sự, 2005;
    Trung tâm khuyến nông Quốc gia 2005) [8] [20]. Năm 2007, tổng diện tích
    trồng ngô cảnước là 1.067,9 nghìn ha với năng suất bình quân ñạt 38,5 tạ/ha,
    tổng sản lượng là 4.105,7 nghìn tấn (Tổng cục thống kê, 2007) [34]. Sản
    lượng ngô mới chỉ ñáp ứng 75% nhu cầu ngô nguyên liệu làm thức ăn chăn
    nuôi, sốcòn lại phải nhập từnước ngoài. Những năm gần ñây chúng ta phải
    nhập khẩu từ500 – 700 nghìn tấn ngô hạt cho chăn nuôi, phải chi phí cho việc
    nhập này hết khoảng 135 – 138 triệu USD (Cục trồng trọt 2006) [6].
    Theo ñịnh hướng của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn năm
    2015 phấn ñấu ñạt 1,3 triệu ha ngô năng suất trung bình 50 – 55 tạ/ha và tổng
    sản lượng là 8 - 9 triệu tấn, trong ñó cơ cấu giống ngô lai trong sản xuất
    chiếm 90 - 95% (cục trồng trọt năm 2008) [6].
    ðể ñáp ứng nhu cầu ngô ngày càng tăng một trong những hướng giải
    quyết chương trình ngô Việt Nam là:
    - Nghiên cứu lai tạo, chọn ra những giống ngô lai mới có năng suất cao
    có chất lượng tốt thích hợp cho nhiều vùng sinh thái ñặc biệt là các vùng thâm
    canh, vùng khó khăn.
    - Tăng tỷ lệsửdụng giống lai trong tổng diện tích trồng ngô cảnước.
    - Chuy ển giao nhanh tiến bộkỹthuật vềsản xuất ngô lai tới người dân
    ñểnâng cao hiệu quảsản xuất.
    - Trên thực tếviệc mởrộng diện tích rất khó thực hiện. Vì vậy song
    song với công tác tạo ra giống ngô lai mới có năng suất cao, chống chịu tốt,
    thì việc chuyển giao nhanh những tiến bộ k ỹ thuật về sản xuất ngô lai tới
    người dân ñểnâng cao hiệu quả kinh tếlà một giải pháp quan trọng nhằm
    thực hiện mục tiêu vềnăng suất và sản lượng ñềra.
    Trong thực tiễn sản xuất, hiệu quảsửdụng phân bón ñặc biệt là phân
    ñạm lại chỉ ñạt 33% tổng lượng bón. Lượng ñạm bịmất ñi thông qua các con
    ñường nhưrửa trôi, bốc hơi và thấm sâu. Việc mất ñạm ngày càng ñược quan
    tâm nhiều hơn vì chúng không những làm lãng phí tiền ñầu tưmà còn làm ô
    nhiễm môi trường và gây hiệu ứng nhà kính. Hiệu quảsửdụng phân ñạm thấp
    cũng làm giảm hiệu quảkinh tế.
    Tuy nhiên, cùng với việc chạy ñua làm tăng năng suất cây trồng con
    người cũng ñã lạm dụng phân hóa học. Việc bón phân mất cân ñối làm ảnh
    hưởng không nhỏ ñến sản xuất nông nghiệp bền vững, làm cho dinh dưỡng
    ñất bịkiệt quệ. Hơn nữa khi giá thành ñang leo thang, nhập khẩu nguyên liệu
    ñểchếbiến phân hóa học ñắt ñỏcũng là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ ñến chi
    phí của người dân cho sản xuất ngày càng tăng.
    Việc thất thoát ñạm và kali trong trồng trọt ñã ñược nhiều nhà khoa học
    nghiên cứu trên nhiều loại cây trồng khác nhau. Sửdụng viên nén cho cây
    ngô là một trong những giải pháp tăng hiệu quảsửdụng phân bón ñặc biệt là
    phân ñạm và phân kali từ ñó nâng cao hiệu quảcho sản xuất ngô góp phần
    bảo vệmôi trường nâng cao chất lượng sản phẩm. Phân bón viên nén cho lúa
    những năm gần ñây ñã ñược áp dụng nhiều nơi ñã thểhiện nhiều ưu ñiểm
    vượt trội, trên cây ngô chưa ñược nghiên cứu nhiều. Nhằm mục ñích nâng cao
    hiệu quảphân bón, giảm công lao ñộng cho người trồng ngô, mang lại hiệu
    quảkinh tế. Xuất phát từlý do trên tôi tiến hành nghiên cứu ñềtài:
    “Nghiên cứu ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và kali dạng viên nén trên
    các nền ñạm khác nhau ñến sựsinh trưởng, phát triển và năng suất giống
    ngô LVN4”.
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    Tìm hiểu ảnh hưởng của tỷlệ ñạm và kali trên các nền ñạm bón khác
    nhau ñến sinh trưởng, năng suất giống ngô lai LVN4 trồng ởvùng ñồng bằng
    sông Hồng trên cơsở ñó xác ñịnh ñược lượng ñạm bón và tỷlệphối hợp ñạm
    và kali thích hợp cho ngô nhằm nâng cao năng suất và hiệu quảkinh tế.
    1.3 Cơsởkhoa học và thực tiễn của ñềtài
    1.3.1. Cơsởkhoa học
    Kết quảnghiên cứu sẽcung cấp dẫn liệu khoa học về ảnh hưởng của các
    mức phân ñạm ñến sinh trưởng, phát triển và năng suất ngô LVN4.
    Qua kết quảnghiên cứu sẽ ñưa ra các luận cứvề ảnh hưởng của tỷlệ ñạm
    và kali trên các nền ñạm bón khác nhau ñến sinh trưởng, phát triển và năng
    suất ngô LVN4.
    1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
    Từkết quảnghiên cứu ñềxuất mức ñạm, tỷlệ ñạm và kali thích hợp nhằm
    tăng năng suất ngô LVN4.
    Kết quảnghiên cứu góp phần từng bước xây dựng quy trình kỹthuật bón
    phân viên nén cho thâm canh ngô LVN4 vùng ñồng bằng sông Hồng.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    A TiÕng ViÖt
    1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Khoa học công nghệ
    nông nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm ñổi mới - tập 3: ñất và phân
    bón- Nhà xuất bản Chính trịQuốc gia.
    2. BộNông nghiệp và phát triển nông thôn (2007), Tạp chí Viện Ngô.
    3. Nguyễn Văn Bộ(1998), Dựbáo nhu cầu sửdụng phân bón ñến 2010 ở
    Việt Nam, Tuy ển tập báo cáo hội nghịhoá học toàn quốc lần thứ3, Hà
    Nội 01 - 02/10/1998, Hội hoá học Việt Nam.
    4. Nguyễn Văn Bộ (2003), Bón phân cân ñối cho cây trồng ở Việt Nam,
    NXB Nông nghiệp
    5. Nguyễn Tất Cảnh (2006), Sửdụng phân viên nén trong thâm canh lúa (tái
    bản có sửa chữa),nhà xuất bản Nông nghiệp
    6. Nguyễn Sinh Cúc (2006), Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
    số1/2006.
    7. Bùi ðình Dinh (1999), Quản lý sử dụng phân hoá học trong hệ thống
    quản lý dinh dưỡng tổng hợp cây trồng ởViệt Nam, Kết quảnghiên cứu
    khoa học Viện Thổnhưỡng Nông hoá - Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà
    Nội, trang 236- 241.
    8. Cao ðắc ðiểm (1998),Cây ngô,NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    9. ðường Hồng Dật (2003) “ Sổ tay hướng dẫn sử dụng phân bón” NXB
    Nông nghiệp Hà Nội.
    10. ðinh th ếLộc (1996), Giáo trình cây lương thực – tập 2: cây màu,Bộmôn Cây
    l ương thực – trường ðại h ọc Nông nghiệp I. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    11. FAO (1995), Ngô - Nguồn dinh dưỡng c ủa loài người , NXB Nông nghi ệp, Hà
    Nội.
    12. Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch, Trần Văn Phẩm (2000), Giáo
    trình sinh lý thực vật, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    13. Hoàng Ngọc Thịnh, Báo cáo kết quảthực hiện hiện ñềtài nghiệp vụnăm
    2004, SởKhoa hoạc- công nghệtỉnh Hải Dương, 2004
    14. Kết quảkhảo nghiệm và kiểm nghiệm giống cây trồng 2003 -2004, NXB
    Nông nghiệp, Hà Nội.
    15. Ngô Hữu Tình (2003), Cây Ngô,NXB NghệAn
    16. Ngô Hữu Tình, Trần Hồng Uy, Võ ðình Long, Bùi mạnh Cường, Lê Quý
    Kha, Nguyễn ThếHùng (1997), Cây ngô, nguồn gốc ña dạng di truyền và
    quá trình phát triển,NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    17. Nguyễn Văn Hiển (2000), Giáo trình chọn giống cây trồng,NXB Giáo
    dục, tr 44-47.
    18. Nguyễn ThếHùng (2002), Ngô lai và kỹthuật thâm canh ngô lai,NXB
    Nông nghiệp, Hà Nội.
    19. Nguyễn Tiên Phong, Trương ðích, Phạm ðồng Quảng (1997), “Kết quả
    khảo nghiệm các giống ngô năm 1996 – 1997”, Tạp chí khoa học công
    nghệvà quản lý kinh tế. BộNông nghiệp và PTNT, tr 190 – 192.
    20. Phạm Chí Thành (1998), Giáo trình phương pháp thí nghiệm ñồng ruộng,
    Trường ðại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
    21. Phan Xuân Hào (2007), Một sốgiải pháp nâng cao năng suất và hiệu quả
    sản xuất ngô ởViệt Nam.
    22. Phan Xuân Hào (2007), Vấn ñềmật ñộvà khoảng cách trồng ngô. Tạp chí
    nông nghiệp và phát nông thôn số16-tháng 9/2007.
    23. Tổng cục thống kê 2002 (2003), Niêm giám thống kê,NXB Thống kê.
    24. Tổng cục thống kê 2003 (2004), Niêm giám thống kê,NXB Thống kê.
    25. Tổng cục thống kê 2004 (2005). Niêm giám thống kê. NXB Thống kê.
    26. Tổng cục thống kê 2005 (2006), Niêm giám thống kê,NXB Thống kê.
    27. Tổng cục thống kê 2006 (2007), Niêm giám thống kê,NXB Thống kê.
    28. Tổng cục thống kê 2007 (2008), Niêm giám thống kê,NXB Thống kê
    29. Tổng cục thống kê 2008 (2009), Niêm giám thống kê,NXB Thống kê
    30. Tr ầ n V ă n Minh (2004), Cây ngô nghiên c ứ u và s ả n xu ấ t, NXB Nông nghiệ p, Hà N ộ i.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...