Thạc Sĩ Nghiên cứu ảnh hưởng của tia cực tím đến một số chỉ tiêu vệ sinh chuồng nuôi và khả năng sản xuất củ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của tia cực tím đến một số chỉ tiêu vệ sinh chuồng nuôi và khả năng sản xuất của gà F1 (Ri x Lương Phượng)
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cảm ơn i
    Lời cam ñoan ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục các bảng vi
    1 ðẶT VẤN ðỀ 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
    1.2 Mục ñích 2
    1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
    2.1 Môi trường chăn nuôi 3
    2.2 ðặc ñiểm sinh học một số vi khuẩn thường gặp trong chuồng nuôi 5
    2.3 Tia tử ngoại 14
    2.4 Cơ chế diệt khuẩn của tia tử ngoại 30
    2.5 Tình hình nghiên cứu ngoài nước 31
    2.6 Tình hình nghiên cứu trong nước 35
    3 ðỐI TƯỢNG - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
    3.1 ðối tượng - Nội dung nghiên cứu 37
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 37
    4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 44
    4.1 Kết quả nghiên cứu khả năng diệt khuẩn trong chuồng nuôi gà
    bằng tia cực tím 44
    4.1.1 Kết quả phân lập và xác ñịnh một số giống vi khuẩn có trong
    không khí chuồng nuôi trước khi nuôi gà 44
    4.1.2. Kết quả phân lập và xác ñịnh một số giống vikhuẩn trong nền
    chuồng trước khi nuôi gà 45
    4.1.3. ðánh giá khả năng diệt khuẩn của tia cực tímvới một số giống vi
    khuẩn gây bệnh có trong không khí chuồng nuôi trongthời gian
    nuôi gà 46
    4.2 Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tia cực tím ñến mộst số chỉ
    tiêu năng suất của gà 51
    4.2.1 Nghiên cứu trong vụ ñông 51
    4.2.2 Nghiên cứu trong vụ hè 58
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 67
    5.1 Kết luận 67
    5.2 Kiến nghị 68
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
    PHỤ LỤC 74

    1. ðẶT VẤN ðỀ
    1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
    Trên thế giới hiện nay, xu thế chăn nuôi thâm canh công nghiệp hóa ñang
    diễn ra mạnh mẽ. Chăn nuôi gà là một trong những nghề ñược quan tâm hàng
    ñầu vì thời gian nuôi ngắn, thu ñược sản phẩm nhanhvà dễ công nghiệp hóa, tự
    ñộng hóa. Ở nước ta, sự phát triển của chăn nuôi gàcông nghiệp ñã góp phần
    ñưa chăn nuôi gia cầm trở thành ngành kinh tế quan trọng thứ hai sau chăn nuôi
    lợn. ðể nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi gà, việc phòng chống bệnh
    dịch ñóng vai trò rất quan trọng. Mặc dù ñã có nhiều tiến bộ trong công tác thú y
    nhưng ngành chăn nuôi gà của nước ta vẫn luôn phải ñối mặt với những dịch
    bệnh hoành hành, gây tổn thất lớn và ảnh hưởng nghiêm trọng ñến sức khỏe
    cộng ñồng, nhất là dịch cúm gia cầm - vấn ñề không chỉ nước ta mà rất nhiều
    nước trên thế giới ñang quan tâm.
    Khử trùng môi trường chuồng nuôi, tiêu diệt các loài vi sinh vật gây bệnh
    cho ñàn gà là một trong những biện pháp hữu hiệu ñểphòng bệnh và ngăn chặn
    sự lây lan bệnh dịch. Với mục ñích ñó, nhiều cơ sở ñã sử dụng các hóa chất
    chuyên dùng như formol, cloramin, thuốc tím (KMnO4) . ñể tẩy uế chuồng trại.
    Tuy nhiên, việc sử dụng các loại hóa chất dẫn ñến tình trạng ô nhiễm môi
    trường, làm ảnh hưởng ñến sức khỏe vật nuôi và gây ô nhiễm môi trường chung,
    ảnh hưởng ñến sức khỏe con người. Do vậy các chất sát trùng trên ñang ñược
    hạn chế sử dụng và dần bị loại bỏ. Mặt khác ngay cảviệc sử dụng thuốc kháng
    sinh trong chăn nuôi không hợp lý cũng ñã dẫn ñến tình trạng kháng thuốc, làm
    giảm khả năng ñiều trị bệnh, làm bùng phát các dịchbệnh gây hậu quả nghiêm
    trọng cho ngành chăn nuôi cũng như ñời sống con người.
    Trong thời ñiểm hiện nay, việc sử dụng tia cực tím chiếu trong chuồng
    nuôi nhằm tiêu diệt, hạn chế một số vi khuẩn gây hại ñược coi là một biện pháp
    thích hợp nhất vì tránh ñược một số nhược ñiểm trên. Mặt khác, trong môi
    trường nuôi nhốt, thiếu ánh sáng nên gà dễ bị bệnh còi xương và việc chống
    bệnh còi xương cho gà cũng là vấn ñề lớn cần quan tâm.
    Vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp mới nhằm khử trùng chuồng nuôi một
    cách an toàn và chống bệnh còi xương cho gà là một nhu cầu rất lớn. Với cách
    ñặt vấn ñề như vậy, chúng tôi thực hiện ñề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của
    tia cực tím ñến một số chỉ tiêu vệ sinh chuồng nuôi và khả năng sản xuất
    của gà F1( Ri X Lương Phượng) ».
    1.2. Mục ñích
    - Nghiên cứu ảnh hưởng của việc chiếu tia cực tím ñến một số chỉ tiêu
    vi sinh vật chuồng nuôi
    - Nghiên cứu ảnh hưởng của việc chiếu tia cực tím ñến tỷ lệ nuôi sống,
    tỷ lệ ñồng ñều, khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thứcăn và hiệu quả sản xuất,
    chất lượng thịt của gà.
    -Ảnh hưởng của chiếu tia cực tím ñến bệnh còi xươngở gà
    1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
    - Kết quả nghiên cứu là một ứng dụng quan trọng thành tựu của vật lý
    ứng dụng vào chăn nuôi gia cầm, góp phần vào việc hoàn thiện quy trình kỹ
    thuật chăn nuôi gà ở Việt Nam.
    - Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho sinhviên và cán bộ kỹ
    thuật trong ngành nông nghiệp

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1. Môi trường chăn nuôi
    Môi trường chăn nuôi là ñiều kiện tiên quyết quyết ñịnh hiệu quả chăn
    nuôi. Một môi trường ñảm bảo ñúng chỉ tiêu kỹ thuật, ñảm bảo các ñiều kiện
    về vệ sinh thú y sẽ giúp cho công tác chăn nuôi và phòng chống dịch bệnh có
    hiệu quả hơn. Môi trường chăn nuôi gia cầm bao gồm các vấn ñề môi trường
    xung quanh và môi trường trong chuồng nuôi.
    Môi trường xung quanh chuồng nuôi là tất cả ñất ñai, ao hồ, sông ngòi,
    không khí xung quanh chuồng nuôi. Nơi xây chuồng ñểchăn nuôi cần phải
    cách xa khu dân cư, phải là nơi khô ráo thoáng mát và cách xa khu chăn nuôi
    các ñộng vật khác. Trong tình hình hiện nay các hộ chăn nuôi nhỏ, bột phát
    thường tận dụng ñất, nhà và nuôi ngay tại gia ñình. Vì thế mà môi trường
    xung quanh có các loại ñộng vật khác như lợn, trâu,bò, dê, cừu, chó ðây là
    ñiều kiện bất lợi cho việc chăn nuôi gia cầm. Các ñộng vật nêu trên và con
    người nhiều khi trở thành vật trung gian truyền bệnh hay gây những tác ñộng
    tress ñến gia cầm ảnh hưởng xấu ñến năng suất chăn nuôi.
    Môi trường trong chuồng nuôi bao gồm ánh sáng, ñộ ẩm, nhiệt ñộ, vệ
    sinh chuồng, gió, không khí trong chuồng nuôi.
    2.1.1. Thành phần không khí trong chuồng nuôi
    Thành phần không khí chuồng nuôi có sự thay ñổi so với thành phần
    không khí tự nhiên. Khí H2S, CO2, O2, NH3
    là những khí cơ bản nhất của
    không khí chuồng nuôi. Chúng ñược sinh ra do sự phân giải các chất hữu cơ
    từ phân, nước tiểu và thức ăn thừa. Ở mỗi chuồng nuôi, mỗi loài gia súc, mỗi
    lứa tuổi, trình ñộ chăn nuôi, vệ sinh, ñộ thông thoáng khác nhau mà hàm
    lượng các chất khí cũng khác nhau. ðáng chú ý và gây hại nhiều nhất cho vật
    nuôi là hai loại khí H2S và NH3
    .


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. TIẾNG VIỆT
    1. Nguyễn Thanh Bình (1998), Nghiên cứu khả năng sinh sản và sản xuất
    của gà Ri, Luận án Thạc sĩ khoa học Nông nghiệp, Viện khoa học kỹ
    thuật Nông nghiệp Việt Nam.
    2. Lê Công Cường (2007), Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa
    gà Hồ và gà Lương Phượng.Luận án Thạc sĩ Nông nghiệp
    3. Cẩm nang chăn nuôi gia súc gia cầm– tập 1, NXB Nông Nghiệp.
    4. Cẩm nang chăn nuôi gia súc gia cầm– tập 2, NXB Nông Nghiệp, 2000
    5. Nguyễn Lân Dũng, Phạm Thị Trân Châu, Nguyễn Thanh Hiền, Lê ðình
    Lương, ðoàn Văn Mượu, Phạm Văn Ty(1978),Một số phương pháp
    nghiên cứu Vi sinh vật học
    6. Nguyễn ðức, Nguyễn Vĩnh Chân, Giáo trình sinh lý. NXB Nông
    Nghiệp, 1993.
    7. Nguyễn Huy ðạt, Nguyễn Thành ðồng và CS (2001) ”Nghiên cứu chọn
    lọc, nhân giống gà Lương Phượng Hoa tại trại chăn nuôi Liên Ninh”.
    Báo cáo kết quả Nghiên cứu Khoa học 1999- 2000, Trung tâm nghiên
    cứu gia cầm Vạn Phúc.
    8. Nguyễn Mạnh Hùng, Hoàng Thanh, Bùi Hữu ðoàn, Nguyễn Thị Mai.
    Chăn nuôi gia cầm. NXB Nông nghiệp, 1994.
    9. Hiệu quả chiếu tia UV cho gà broiler.
    www//wanfangdata.com.cn/NSTLQK_NSTL_QK5516773
    10. ðỗ Ngọc Hoè (1995), Một số chỉ tiêu vệ sinh ở các chuồng nuôi gà
    công nghiệp và nguồn nước cho chăn nuôi khu vực quanh Hà Nội.Luận
    án Phó tiến sĩ KHNN.
    11. Nguyễn Thị Khanh và cộng sự (1995) , Một số ñặc ñiểm về khả năng
    sinh trưởng, cho thịt và sinh sản của Tam Hoàng nuôi tại Hà Nội. Luận
    án Thạc sĩ khoa học Nông nghiệp
    12. Huỳnh Văn Kháng (2003):Bệnh ngoại khoa gia súc, NXB Nông Nghiệp
    Hà Nội.
    13. ðào Văn Khanh (2002), Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, năng suất và
    chất lượng thịt gà của 3 giống gà lông màu Kabir, Lương Phượng, Tam
    Hoàng nuôi bán chăn thả ở 4 mùa vụ khác nhau tại Thái Nguyên, Luận
    án Tiến sỹ khoa học Nông Nghiệp, ðại học Nông Lâm Thái Nguyên
    14. Hà Thị Len (2003, Nghiên cứu khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa gà
    Sasso với gà Lương Phượng, Luận văn tốt nghiệp, Trường ðại học
    Nông nghiệp Hà Nội.
    15. Bùi ðức Lũng (1992), "Nuôi gà thịt broler năng xuất cao", Báo cáo
    chuyên ñề Hội nghị Quản lý kỹ thuật ngành gia cầm,Thành phố Hồ Chí
    Minh,
    16. Nguyễn Thị Mai, Tôn Thất Sơn, Nguyễn Thị Lệ Hằng, 2007. Giáo trình
    chăn nuôi gia cầmHà Nội,2007.
    17. Nguyễn Văn Mạnh, Nghiên cứu ảnh hưởng của một số thông số ñến quá
    trình tiệt trùng nước mắm bằng tia cực tím– Luận văn thạc sỹ kỹ thuật,
    Hà Nội, 2006
    18. Lê Hồng Mận - Nuôi gà và phòng chữa bệnh cho gà ở gia ñình– NXB
    Thanh hóa, 2001
    19. Lê Hồng Mận, Lê Hồng Hải, Nguyễn Phúc ðộ, Trần Long và cộng sự
    (1993), ”Kết quả lai tạo gà thương phẩm trứng giữa giống Rhode
    Island Red với giống Leghorn trắng”, Tuyển tập công trình nghiên cứu
    Khoa học Kỹ thuật gia cầm (1986-1996), Nhà xuất bản Nông nghiệp,
    Hà Nội,
    20. Lê Hồng Mận, Bùi ðức Lũng, Phạm Quang Hoán (1995), Nghiên cứu
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...